Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Nguyễn Phi Điệp

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Nguyễn Phi Điệp

Tiết 4: Đạo đức

BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO

I mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:

- Hiểu: + Công lao của thầy, cô giáo đối với học sinh.

 + Học sinh Phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy, cô giáo.

- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo.

*TCTV: Phần ghi nhớ.

II. Đồ dùng dạy học.

- SGK Đạo Đức 4.

III. Hoạt động dạy học.

1, OĐTC:

2, KTBC:

3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài:

 b, Giảng bài:

HĐ1: Xử lí tình huống. - Hát.

- Nghe.

- Trang 20,21 GK

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 154Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Nguyễn Phi Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: ?Đọc bài: Văn hay chữ tốt.
- Hát, báo cáo sĩ số.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn.
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- Tạo cặp, đọc đoạn từng cặp
- 1,2 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 c. Tìm hiểu bài.
- Đọc đoạn 1: 
- Đọc thầm đoạn 1(bốn dòng đầu)
? Cu Chắt có những đồ chơi gì?
+ 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa 1 chú bé bằng đất.
? Chúng khác nhau như thế nào.
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột Chú bé đất nặn từ đất sét
- Đọc đoạn 2
- Đọc thầm đoạn 2.(sáu dòng tiếp)
? Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần áo..trong lọ thuỷ tinh.
- Đọc đoạn còn lại.
- Đọc thầm đoạn còn lại.
? Vì sao chú bé đất quyết định trở thành đất nung? 
+ Vì chú muốn được xông pha làm những việc có ích.
? Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì?
+ Vượt qua thử thách, khó khăn con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
d. Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai.
- 4 học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối ( ông Hòn Rấm Cười.).
- Luyện đọc theo vai.
- Thi đọc trước lớp.
- Các nhóm thi học phân vai.
- Nhận xét, đánh giá.
- NX.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Nắm bắt.
- Luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số ( thông qua bài tập). 
- Tập vận dụng tính chất nêu trên để thực hành tính.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài:
b, nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- Hát.
- Nghe.
- Thực hiện tính: 
- Làm vào nháp và bảng lớp.
 ( 35 + 21 ) : 7
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 
 35 : 7 + 21 : 7
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
? S2 2 kết quả của phép tính.
- Đều bằng nhau.
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35; 7 + 21 : 7
? Nêu và nhắc lại tính chất này
- 1 tổng chia cho một số (SGK-73).
 c. Thực hành.
Bài 1: Tính bằng 2 cách.
- Làm bài cá nhân.
 C1: Thực hiện phép tính.
a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
 ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
 (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
 (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 
 = 20 + 1 = 21 
b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6
 = 42 : 6 = 7
60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 69 : 3 = 23
Bài 2: Tính bằng 2 cách.
- Làm bài vào vở.
C1: Thực hiện phép tính.
a. ( 27 - 19 ): 3 = 9 : 3 = 3
C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số
 ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3
	= 9 - 6 = 3
b. ( 64 - 32) : 8 + 32 : 8 = 4
 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
**Bài 3: Giải toán.
- Đọc đề, phân tích và làm bài: 
- Cho HS đọc y/c bài.
Bài giải
- Y/c HS nêu cách làm bài.
Số nhóm học sinh cuả lớp 4A là:
- Cho HS làm bài.
 32 : 4 = 8 ( nhóm)
- NXĐG.
 Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
 28 : 4 = 7 ( nhóm)
 Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là: 
 8 + 7 = 15
 Đáp số: 15 (nhóm)
4, Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.	
- Ôn bài làm bài, chuẩn bị bài sau.
- Nắm bắt.
Tiết 4: Đạo đức
Biết ơn thầy cô giáo
I mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Hiểu: + Công lao của thầy, cô giáo đối với học sinh.
 + Học sinh Phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy, cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo.
*TCTV: Phần ghi nhớ.
II. Đồ dùng dạy học.
- SGK Đạo Đức 4.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài:
 b, Giảng bài:
HĐ1: Xử lí tình huống.
- Hát.
- Nghe.
- Trang 20,21 GK
- GV nêu tình huống.
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra.
- Trình bày trước lớp.
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn.
- Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em biết những điều hay, tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy, cô giáo.
- Cả lớp thảo luận.
HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi.
- Làm BT1 ( SGK).
- Làm bài tập 
- Từng nhóm học sinh thảo luận.
- Trình bày.
- Học sinh lên chữa bài tập.
- Tranh 1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.z
- Tranh 3: Không chào cô giáo.sự 0 tôn trọng thầy, cô giáo.
HĐ3: Thảo luận nhóm.
- Làm BT2( SGK).
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
Ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
- Các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo.
- Đọc phần ghi nhớ
- 1,2 học sinh đọc.
HĐ 4: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.
- Làm bài tập 4,5 ( SGK).
- Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học
- Nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ.ca ngợi công lao các thầy cô giáo.
-Học sinh giới thiệu trình bày.
- Nhận xét đánh giá chung.
- Nhận xét bình luận.
HĐ 5: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ.
- Làm việc theo nhóm.
- Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng.
- Trưng bày sản phẩm.
- Trình bày sản phẩm.
- Đọc các lời chúc ở bưu thiếp.
- Nhận xét, đánh giá. 
- Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
- Giáo viên kết luận chung.
- Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ông lại các hoạt động và chuẩn bị cho bài sau. (tiết2).
- Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 5: Khoa học
Một số cách làm sạch nước
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết xử lí thông tin để: 
- Kể được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
*TCTV: Mục Bạn cần biết.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài:
 b, Giảng bài:
HĐ1: Tìm hiểu 1 số cách làm sạch nước.
- Hát.
- Nghe.
? Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương bạn đã sử dụng.
1. Lọc nước.
2. Khử trùng nước.
3.Đun sôi.
? Nêu tác dụng của từng cách.
- Học sinh tự nêu theo ý kiến của mình.
- Giáo viên kết luận.
HĐ2: Thực hành lọc nước.
- Chuẩn bị đồ dùng lọc nước đơn giản.
 - GV hướng dẫn các thao tác.
- Thực hành theo nhóm.
 - Trình bày 3 P2 nước đã được lọc.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận nguyên tắc chung của lọc nước.
HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
- Làm việc theo nhóm.
- Đọc các thông tin trong SGK ( 57) và trả lời vào phiếu học tập.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
- Trình bày.
- 1 số học sinh lên trình bày.
- Đánh số thứ tự vào dây chuyền sản xuất nước sạch.
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết Phương pháp đun sôi nước uống.
- Trả lời các câu hỏi.
? Nước được làm sạch bằng cách nêu trên đã uống ngay được chưa tại sao.
+ Chưa uống được vì mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được vi khuẩn và chất độc.
? Muốn uống được nước chúng ta phải làm gì? Tại sao.
+ Phải đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc.
4, Củng cố- dặn dò.
- Đọc phần ghi nhớ
- 1,2 học sinh đọc.
- Nhận xét chung tiết học.
- Nắm bắt.
- Ôn và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 
Ngày giảng: ..
Tiết 1: Tập đọc
Chú đất nung ( tiếp)
I. Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy, lưu loạt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện không sợ gian khổ, khó khăn
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
- Hát, báo cáo sĩ số.
- Đọc bài: Chú đất nung ( P1)
- 2 học sinh đọc bài.
- Trả lời cầu hỏi về nội dung của bài.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
- Nghe.
 b. Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn.
- Nối tiếp đọc 4 đoạn.
 + L1: Luyện đọc từ khó.
 + L2: Giải nghĩa từ
 - Đọc theo cặp
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp.
- 1 - 2 học sinh đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 c. Tìm hiểu bài.
- Đọc đoạn 1,2
- Đọc thầm Đ1(từ đầu đến vào cống tìm công chúa). Đ2( tiếp theo đến chạy trốn)
? Kể lại tai nạn của 2 người bột?
- Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh.nhũn cả chân tay.
- Đọc đoạn 3, 4 
- Đọc thầm Đ3(tiếp theo đếnse bột lại), Đ4.
? Đất nung đã làm gì khi thấy 2 người bột gặp nạn?
+ Đất nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
? Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu 2 người bột?
+ Vì đất nung đã được nung từ lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước..
? Đọc câu nói của Đất nung?
- 1 học sinh đọc.
? Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
+ Có ý thông cảm với 2 người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu đựng được thử thách.
? Đặt tên khác cho truyện.
- Nối tiếp nhau đọc tên truyện mà đã đặt.
 d. Đọc diễn cảm
- Đọc 4 đoạn của bài.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- Giáo viên làm mẫu đọc đối thoại.
- Theo dõi.
- Thi đọc trước lớp.
- Thi đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 2: Toán
Chia cho số có một chữ số
I. Mục tiêu.
- Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
- Làm được các bài tập có liên quan.
*TCTV: Cho HS đọc bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài:
 b, Giảng bài:
 b.1. Trường hợp chia hết.
- Làm vào nháp 
- Đặt tính, rồi tính.
 128472 : 6
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Mỗi lần chia theo 3 bước:
 Chia, nhân, trừ nhẩm.
128472	6
 08	21412
 24
 07
 12
 0
 b.2. Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp
- Đặt tính rồi tính
 230859 : 5
+ Đặt tính.
+ Tính từ trái sang phải.
+ Số dư bé hơn số chia.
230859	 5
 30	46171
 08
 35
 09
 4
c. Thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 + Đặt tính.
 + Nêu các bước thực hiệ ... bằng mắt, bằng tai
? Muốn miêu tả nhân vật, người viết phải làm gì.
- Quan sát kỹ đối tượng bằng những giác quan.
 c. Phần ghi nhớ.
- 2 đến 3 học sinh đọc.
 d. Phần luyện tập
Bài 1: Tìm câu văn miêu tả.
- Đọc truyện chú đất nung ( phần 1, 2)
+ Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh ngồi trên mái lầu son.
Bài 2: Miêu tả hình ảnh
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc đoạn thơ: Mưa
? Em thích hình ảnh nào.
- Học sinh tự nêu:
VD: Hình ảnh: Sấm ghé xuống sân
 Khanh khách cười.
- Viết 1, 2 câu tả hình ảnh mà mình thích.
- Làm bài vào vở.
- Đọc câu văn miêu tả.
- Tiếp nối nhau đọc câu văn miêu tả của mình.
- Nhận xét,đánh giá 
4, Củng cố- dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- NX chung tiết học, HD CB bài sau.
- 1,2 học sinhnhắc lại.
- Nắm bắt.
Tiết 5: Lịch sử
Nhà Trần thành lập
I. Mục tiêu: Học xong bài này, khi biết:
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Về cơ bản, nhà trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi với nhau.
*TCTV: Phần ghi nhớ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài:
 b, Giảng bài:
- Tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
- Hát.
- Nghe.
- 1,2 học sinh nhắc lại.
HĐ1: Làm việc cá nhân.
? Các chính sách được nhà trần thực hiện?
+ Đứng đầu nhà nước là vua.
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm..
+ Lập Hà đê sứ, khuyên nông sứ
+ Đặt chuông trước cung điện
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ
+ Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bìnhthì sản xuất.
+ Những chính sách về T/C N2 được nhà trần thực hiện.
HĐ2: Làm việc cả lớp.
- Cả lớp thảo luận.
? Những việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan va vua với dân chúng dưới thời nhà trần chưa có sự cách biệt quá xa.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
+ Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
- Nắm bắt.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 
Ngày giảng: ..
Tiết 1: Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài,kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
*TCTV: Phần ghi nhớ.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa cái cối xáyGK
- 1 số tờ phiếu to để HS làm BTcâu d(BTI. 1)
- 1 tờ phiếu viết lời giải câu b,d ( BTI.1)
- Bảng phụ viết thân bài tả cái trống
- 3 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài chi bài tả cái trống 
III. Các HĐ dạy- học:
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Thế nào là miêu tả? 
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài :
 b. Phần nhận xét:
Bài 1: 
- Cho HS đọc y/c bài.
- HD HS quan sát tranh.
- HD HS làm bài:
? Bài văn tả cái gì? 
? Các phần mở bài và kết bài trông bài: Cái cối tân . Mỗi phần ấy nói điều gì? 
? Các phần mở bài và kết bài đó giống cách nào đã học ? 
? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn ?
Bài 2: 
 c. Phần ghi nhớ:
- GV giải thích thêm.
 d. Phần luyện tập : 
- GV dán tờ phiếu lên bảng 
- GV kết luận .
4, Củng cố- dặn dò: 
- GV nhận xét chung giờ học.dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát, báo cáo sĩ số.
- 2-3 HS trả lời.
- Nghe.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân.
- HS quan sát tranh 
- HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi .
+ Cái cối xay gạo bằng tre.
+ Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng.
- HS đọc thầm bài . Dựa vào kết quả bài 1 trả lời câu hỏi.
- 2,3 HS đọc.
- HS đọc nội ung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ xung .
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 3: Toán
 Chia một tích cho một số 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết cách chia một tích cho một số. 
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. HĐ dạy - học: 
 1, OĐTC:
2, KTBC: 
? Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào?
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài:
 b, Tính giá trị của 3 BT 
- Cho HS làm bài.
- HD HS so sánh.
- Rút ra kết luận.
 c. Tính và so sánh giá trị của BT
- Cho HS làm bài.
- HD HS so sánh.
? Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì?
Công thức TQ:
 ( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b
 d. Thực hành:
 Bài1(T79) : ? Nêu y/c ?
C1: Nhân trước, chia sau
C2 : Chia trước, nhân sau
* Lưu ý : C2 chỉ t/ hiện được khi ít nhất 1 TS chia hết cho số chia.
? Bài 1 củng cố KT gì?
- Hát.
- 2-3 HS.
- Nghe.
(9 x15) : 3
= 135 : 3 
= 45
9x (15 : 3) = 9 x5 = 45 
9 : 3 x 15 = 3 x 15
= 45
Vậy: (9 x15):3 = 9x(15:3) = 9 : 3 x 15
(7x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
7x( 15 : 3) = 7 x 5 
= 35
(7: 3) x 15 không tính được 
+ Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
- HS nhắc lại
- Tính bằng 2 cách
- Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a. ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 
b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
(15 x 24): 6 = 15 x(24:6)= 15 x 4 = 60
- Chia một tích cho một số.
Bài2(T 79): ? Nêu y/c?
**Bài3(T79): 
 Tóm tắt:
 5 tấm vải: 1 tấm : 30m 
Bán: số vải
- Chấm một số bài.
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
4. Củng cố - dặn dò:
? Khi chia một tích cho một số em làm thế nào?
- NX giờ học, HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
(25x36):9=25 x( 36 : 9) =25 x 4 = 100
- 2 HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch giải
 Giải:
 Số vải cửa hàng có là:
 30 x 5 = 150(m)
 Số vải đã bán là:
 150 : 5 = 30 (m)
 Đ/ S: 30 mét vải
- Chia một tích cho một số
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 4: Chính tả (Nghe- viết)
Chiếc áo búp bê
I. mục tiêu.
- Học sinh nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: x/s hoặc ất / ăc.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
- Hát.
- Viết vào nháp.
? Tìm 5 tiếng có âm đầu l/n
+ Long lanh, lung linh, lơ là
+ Nao núng, nung nấu, nợ nần
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- GV đọc đoạn: Chiếc áo búp bê.
- 2 học sinh đọc lại.
? Nêu nội dung đoạn văn.
+ Tả chiếc áo búp bê xinh xắntình cảm yêu thương.
? Nêu tên riêng có tên bài.
+ Bé Ly, Chị Khánh.
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu ngắn.
- Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết).
- Giáo viên đọc toàn bài 
- Đổi bài soát lỗi.
- Nhận xét, chấm 1 số bài.
 c. Làm bài tập.
Bài 2: Điền vào ô trống.
- Làm bài cá nhân.
 a. s hay x
+ Xinh, xóm, xít, xanh,sao, súng, sờ,xinh,sợ.
Bài 3: Thi tìm các tính từ.
- Thi nhanh giữa các nhóm
b. Chứa tiếng có vần ât/ âc
+ Thật thà, vất vả, Tất bật
* Nhận xét, bình chọn.
4, Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau.
+ Lấc cấc, Xấc láo.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 4: Khoa học
Bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
*TCTV: Cho HS đọc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh ảnh minh hoạ cho bài
III. Hoạt động dạy học.
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
* Những việc nên làm và không nên làm:
- Quan sát các hình trang 58 sgk
- Thảo luận
- Theo cặp, chỉ vào hình vẽ nói việc nào nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
- Trình bày trước lớp
- Đại diện nhóm trình bày
H1, H - việc không nên làm
H3, H4, H5, H6 - việc nên làm
- GV KL: Để bảo vệ nguồn nước c ần
HĐ2: Đóng vai vận động mọi người bảo vệ nguồn nước
Tạo nhóm.
* Bản thân cam kết tham gia và tuyên truyền cổ động người khác
- GV hướng dẫn
- Các nhóm đóng vai và trình bày trước lớp.
- Các nhóm đánh giá nhận xét lẫn nhau.
- Đánh giá, nhận xét và tuyên dương
4, Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học ( đọc mục bóng đèn toả sáng).
- Ôn và thực hiện đúng cam kết BV nguồn nước. Chuẩn bị bài sau.
- 3- 4 HS đọc.
- Nắm bắt.
Tuần 15 Ngày soạn: 
Ngày giảng: ..
Tiết 2: Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho bài.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
- Đọc bài: Chú Đất Nung ( Phần sau)
- 2 học sinh đọc bài.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn ( 2 đoạn)
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
Tiết 4: Mĩ thuật:
 $14: Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật.
I. Mục têu.
- Học sinh nắm được hình dáng, tỉ lệ của 2 mẫu vật.
- Học sinh biết cách vẽ hình thù bao quát đến chi tiết và vẽ được2 đồ vật gần giống mẫu.
- Học sinh yêu thicýh vẻ đẹp của các đồ vât. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu có hai đồ vật để vẽ.
- Giấy, vở thực hành, đồ dùng để vẽ.
- Giấy, vở thực hành, đồ dùng để vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
* Giới thiệu bài. 
HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- Quan sát H1 ( 34 SGK)
? Mẫu có mấy đồ vật.
- Có 2 đồ vật
? Gồm các đồ vật gì.
- Học sinh tự nêu tên đồ vật
? Vị trí các đồ vật như thế nào.
- Đồ vật cao trước, đồ vật thấp sau.
- Hướng dẫn các huớng nhìn ( 3 hướng)
+ Chính diện
+ Bên trái
+ Bên phải
HĐ2: Cách vẽ.
- Quan sát mẫu + H2 ( 35, SGK)
- S2 tỉ lệ -> khác khung hình của từng vật mẫu.
- Tìm tỉ lệ: Miệng, cổ vai
- Vẽ nét chính trước, vẽ các chi tiết và sửa hình.
- Vẽ màu ( đậm nhạt).
HĐ3: Thực hành.
- Vẽ vào vở thực hành.
+ Quan sát mẫu.
- Quan sát, hướng dẫn những học sinh còn lúng túng.
+ Vẽ khung hình.
+ Diện tích ước lượng vác bộ phận của mẫu.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- Trưng bày sản phẩm.
+ Bố cục ( cân đối)
- Nhận xét, xếp loại bài vẽ.
+ Hình vẽ ( rõ đặc điểm, giống mẫu).
-> Giáo viên KL và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
* Dặn dò : Quan sát chân dung của bạn và người thân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_nguyen_phi_diep.doc