Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011

Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU

 Giúp H:

 - Giải bài toán liên quan đến chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật.

 - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tìm x.

 - H cẩn thận, chính xác.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 1.Nhắc lại kiến thức bài:

 - Cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.

 - Tìm x

 2.Luyện tập:

Bài 1 (500 bài toán.)

 Một v¬ườn trư¬ờng hình chữ nhật có chu vi là 192m. Tính diện tích của v¬ườn, biết rằng nếu chiều rộng tăng thêm 8m, chiều dài giảm đi 8m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông.

Cách 1 : Giải:

Vì chiều rộng tăng thêm 8m, chiều dài giảm đi 8m nên chu vi của mảnh vư¬ờn không đổi. Vậy cạnh của hình vuông tạo thành là:

 192 : 4 = 48 (m)

 Như¬ vậy chiều dài mảnh vư¬ờn là:

 48 + 8 = 56 (m)

 Chiều rộng mảnh vư¬ờn là:

 48 - 8 = 40 (m)

 Diện tích mảnh vườn là:

 56 x 40 = 2240 (m2)

 

doc 7 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 2311Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
@&?
Thứ Hai	 	Ngày soạn: ... / ... / 2010
 	Ngày dạy: ... / ... / 2010 
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
 Giúp H:
 - Giải bài toán liên quan đến chu vi và diện tích của hình vuông và hình chữ nhật.
 - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tìm x.
 - H cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1.Nhắc lại kiến thức bài:
 - Cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
 - Tìm x
 2.Luyện tập:
Bài 1 (500 bài toán...)
 Một vườn trường hình chữ nhật có chu vi là 192m. Tính diện tích của vườn, biết rằng nếu chiều rộng tăng thêm 8m, chiều dài giảm đi 8m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông.
Cách 1 : Giải: 
Vì chiều rộng tăng thêm 8m, chiều dài giảm đi 8m nên chu vi của mảnh vườn không đổi. Vậy cạnh của hình vuông tạo thành là:
 192 : 4 = 48 (m) 
 Như vậy chiều dài mảnh vườn là:
 48 + 8 = 56 (m) 
 Chiều rộng mảnh vườn là:
 48 - 8 = 40 (m) 
 Diện tích mảnh vườn là:
 56 x 40 = 2240 (m2)
Cách 2: Theo bài ra nếu chiều rộng tăng thêm 8 m, chiều dài giảm đi 8 m thì thành hình vuông có nghĩa là chiều dài hơn chiều rộng 8 + 8 = 16 (m)
 Nữa chu vi hình chữ nhật là: 192 : 2 = 96 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là: (96 + 16 ) : 2 = 56 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 56 – 16 = 40 (m)
 Diện tích mảnh vườn là:
 56 x 40 = 2240 (m2)
Bài 2: (194 -500 bài toán cơ bản và nâng cao-4) 
 Tìm x biết: 
 a. x x 8 + x x 2 = 240 b. 3 x x + 2 x x = 505
 Giải:
 a. x x 8 + x x 2 = 240 b. 3 x x + 2 x x = 505.
 x x ( 8 + 2 ) = 240 ( 3 + 2 ) x x = 505
 x x 10 = 240 5 x x = 505
 x = 240 :10 x = 505 : 5
 x = 24 x = 101
Bài 3: (195- 500 bài toán...)
 Tính x 101 
 Giải: Ta có:
 x 101 = x (100 + 1) 
 = x 100 + 
 = + 
 = 
Bài 4: (246- 500 bài toán...)
 Để lát 1 m2 nền nhà cần 20 viên gạch hoa. Hỏi nếu dùng hết 1520 viên gạch đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà ?
 Giải: Số mét vuông nền nhà đã lát được từ 1520 viên gạch:
 1520 : 20 = 76 
 Đáp số: 76 m2
Bài 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 108m. Tính diện tích mảnh đất này, biết rằng nếu chiều dài giảm đi 6m và chiều rộng tăng thêm 6m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông.
Giải :
 Nếu chiều dài giảm đi 6m và chiều rộng tăng thêm 6m thì cạnh của mảnh đất hình vuông đó là: 108 : 4 = 27 (m)
 Vậy chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 27 + 6 = 33 (m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 27 - 6 = 21 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 21 x 33 = 693 (m)
	Đáp số: 693m
 Cách 2: H tự giải. 
Bài tập về nhà:
Bài 2: Một miếng bìa hình chữ nhật.
Em dùng kéo cắt đi một hình vuông 
(như hình bên) Hỏi hình còn lại có chu 
vi thay đổi như thế nào so với chu vi của 
hình chữ nhật ban đầu ? Tại sao ?
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------
Thứ Năm	 	Ngày soạn: .... / ... / 2010
Ngày dạy: .... / ... / 2010 
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 Giúp H:
 - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tìm x.
 - H cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1.Bài cũ: 
 - H chữa bài tập – Gv kiểm tra, nhận xét.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện tập:
Bài 1: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu chiều dài tăng thêm 3 m, chiều rộng cũng tăng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 234m2. Tính diện tích của thửa ruộng đó .
Bài giải:
 A B3m
	 I
T
	D	C K	
 G	N	M H
 Nhìn vào hình vẽ ta thấy: Diện tích của hình vuông CMHK là 3 x 3 = 9 (m2)
 Diện tích của các hình chữ nhật: BIKC, CMNT và TNGD là bằng nhau vì chiều dài của chúng bằng nhau (bằng chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật) và chiều rộng bằng 3 m.
 Diện tích của hình chữ nhật BIKC là: (234 – 3 x3) : 3 = 75 (m2)
 Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là: 75 : 3 = 25 (m)
 Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là: 25 x 2 = 50 (m)
 Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật : 50 x 25 = 1250 (m2)
Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng mỗi chiều lên 5 m thì diện tích tăng thêm 525 m2. Tính diện tích sau khi tăng thêm của mảnh vườn ?
 Theo bài ra ta có hình vẽ:
 Theo hình vẽ ta thấy phần diện tích tăng thêm là một hình chữ nhật có diện tích 525 m2. Chiều dài của hình chữ nhật vừa tăng thêm là :
 525 : 5 = 105 (m)
 Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật ban đầu: (105 - 5) : (3 + 1) = 25 (m)
 Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật ban đầu: 25 x 3 = 75 (m)
 Diện tích của mảnh vườn sau khi tăng thêm là: 75 x 25 + 525 = 2400 (m2)
Bài 3: - H làm vào vở.
 Trên mảnh đất hình vuông diện tích 
180 m2 người ta trồng rau và hoa. Phần đất
trồng rau hình vuông có cạnh 12m. 
Phần đất còn lại trồng hoa gồm bốn mảnh
 hình tam giác có diện tích bằng nhau.
 Tính diện tích trồng hoa của mỗi hình tam giác. 
Bài giải:
 Nhìn vào hình vẽ ta thấy diện tích trồng rau là: 12 x12 =144 (m2)
 Phần đất còn lại để trồng hoa là: 180 – 144 = 36 (m2)
 Diện tích trồng hoa của mỗi hình tam giác là: 36 : 4 = 9 (m2)
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học – hoàn thành bài tập
 - Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 4
@&?
Thứ Hai	 	Ngày soạn: ... / ... / 2010
 	 Ngày dạy: ... / ... / 2010 
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
 Giúp H:
 - Luyện tập giải bài toán liên quan đến hình vuông, hình chữ nhật.
 - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tìm x.
 - H cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1.Bài cũ: 
 - H chữa bài tập – Gv kiểm tra, nhận xét.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện tập:
Bài 1 : Mua 6 quyển vở, 8 quyển sách hết 138 000 đồng. Mua 12 quyển vở, 24 quyển sách cùng loại hết 396 000 đồng. Hỏi giá mỗi quyển vở, mỗi quyễn sách giá bao nhiêu đồng ?
Bài giải:
 * Làm cho số quyển vở hai lần mua như nhau:
 Mua 12 quyển vở, 16 quyển sách hết số tiền là: 138 000 x 2 = 276 000 (đ)
 Từ đó ta tính được mua 8 quyển sách hết số tiền là:
 396 000 – 276 000 = 120 000 (đ)
 Mua 1 quyển sách hết số tiền là: 120 000 : 8 = 15 000 (đ)
 Mua 1 quyển vở hết số tiền là: (138 000 – 120 000) : 6 = 3000đ
Bài 2: Điểm trung bình cộng của 3 bài kiểm tra định kì của bạn Oanh là 6 điểm. Hỏi bài kiểm tra tiếp theo của bạn Oanh phải được mấy điểm để TBC ssau 4 lần kiểm tra sẽ là 7 điểm ?
 Bài giải: Tổng số điểm của 3 lần kiểm tra là 6 x 3 = 18 (điểm)
 Tổng 4 lần kiểm tra cần có là 7 x 4 = 28 (điểm)
 Bài kiểm tra thứ tư cần đạt số điểm là : 28 – 18 = 10 (điểm)
Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi 3m và tăng chiều rộng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 135m2. Tính diện tích khu vườn hình chữ nhật đó ?
	A	F 3 B
 I K
	D	C
	135m2	 3
	G	M	N
 Nhìn vào hình vẽ ta thấy: Diện tích của hình FBCN = diện tích của hình DIMG (có chiều dài và chiều rộng bằng nhau).
 Cạnh CI = 135 : 3 + 3 = 48 (m)
 Chiều rộng của hình chữ nhật: 48 : 2 = 24 (m)
 Chiều dài của hình chữ nhật: 24 x 3 = 72 (m)
 Diện tích hình chữ nhật là: 72 x 24 = 1728 (m2)
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học – hoàn thành bài tập
 - Chuẩn bị bài sau.
 Bài tập: Hiện này mẹ 36 tuổi, Tuổi con trai 10 tuổi, tuổi con gái 5 tuổi. Hỏi mấy năm nữa thì tuổi của hai con bằng tuổi mẹ ?
--------------------------------------------------------
Thứ Năm	 	Ngày soạn: .... / ... / 2010
Ngày dạy: .... / ... / 2010 
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
 Giúp H:
 - Luyện tập giải bài toán liên quan đến hình vuông, hình chữ nhật.
 - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tìm x.
 - H cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1.Bài cũ: 
 - H chữa bài tập 
 - Gv kiểm tra, nhận xét.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện tập:
Bài 1: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Một phóng viên hỏi một sĩ quan về tổng số tù binh. Để giữ bí mật, chiến sĩ đó không nói cụ thể mà chỉ cho biết: Nếu số tù binh đó đem chia cho 4 rồi cộng với 4 rồi lại chia cho 4, kết quả đem trừ đi 4 thì còn lại 4. Tính xem có bao nhiêu tù binh ?
Bài giải:
 Cách 1:
 Gọi số tù binh là x. Ta có: (x : 4 + 4) : 4 – 4 = 4
 (x : 4 + 4) : 4 = 4 + 4
 (x : 4 + 4) : 4 = 8
 x : 4 + 4 = 8 x 4
 x : 4 + 4 = 32
 x : 4 = 32 – 4
 x : 4 = 28
 x = 28 x 4
 x = 112
 Cách 2: Giải từ cuối:
 Số tù binh khi chưa trừ đi 4 là: 4 + 4 = 8
 Số tù binh ban đầu là: ( 8 x 4 – 4 ) x 4 = 112
Bài 2 : Trong một phép trừ mà tổng của SBT, ST và hiệu số bằng 1996. Hiệu số lớn hơn số trừ là 132. Tìm SBT, ST, hiệu ?
Bài giải:
 Ta thấy: SBT + ST + Hiệu = SBT + SBT = 1996
 SBT
 Nên SBT là: 1996 : 2 = 998
 Vậy ST là: (998 – 132) : 2 = 433
 Hiệu là: 433 + 132 = 565 hoặc : 998 - 433 = 565
Bài 3: TBC của 3 số là 27, biết rằng số thứ nhất kém hơn tổng của số thứ hai và số thứ ba là 5 đơn vị. Số thứ 2 hơn số thứ ba là 3 đơn vị. Tìm ba số đó?
Bài giải:
 Tổng của ba số là: 27 x 3 = 81
SD: ST1: 
ST2 + ST3: 	81
	5
ST2 + ST3 : (81 + 5) : 2 = 43
ST2:
ST3: 	43
 	3
 ST2 = (43 + 3) : 2 = 23
 ST3 = 23 – 3 = 20
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học – hoàn thành bài tập
 - Chuẩn bị bài sau.
Bài 2: Trong một phép trừ mà tổng của SBT, ST và hiệu số bằng 2896. Hiệu số lớn hơn số trừ là 132. Tìm SBT, ST, hiệu ?
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Kí duyệt của chuyên môn
---------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Boi duong HSG Toan 4.doc