Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012

Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012

I.Mục tiêu:

-Ôn tập về dãy số tự nhiên, sắp xếp số tự nhiên.

-Ôn tập về cách viết các số .

-Củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật.

 II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. HĐ1: Hướng dẫn luyện tập

+GV ra đề bài.

T: Tổ chức cho HS thực hành làm bài tập vào vở.

+HS làm bài tập vào vở.

Bài 1: a,Viết các số TN sau theo thứ tự từ bé lớn

 526 407 532 ; 389 756 210; 409 857 439; 530 000 201; 399 142 025

b,Viết các số sau theo thứ tự từ lớn bé:

 69 354 213; 239 435 128; 329 435 268; 501 736 425; 59 834 643.

 

doc 10 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4
 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Luyện Toán 
Ôn tập
I.Mục tiêu:
-Ôn tập về dãy số tự nhiên, sắp xếp số tự nhiên.
-Ôn tập về cách viết các số .
-Củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật.
 II, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 	
1. HĐ1: Hướng dẫn luyện tập 
+GV ra đề bài.
T: Tổ chức cho HS thực hành làm bài tập vào vở.
+HS làm bài tập vào vở.
Bài 1: a,Viết các số TN sau theo thứ tự từ bé lớn
 526 407 532 ; 389 756 210; 409 857 439; 530 000 201; 399 142 025
b,Viết các số sau theo thứ tự từ lớn bé:
 69 354 213; 239 435 128; 329 435 268; 501 736 425; 59 834 643.
Bài 2: 
a, Tìm STN X biết 145 < X < 150 
c,Tìm chẵn X biết 200 < X < 210 
c, Tìm số tròn chục X biết 450 < X <510
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
A, Số lớn nhất có 4 chữ số và có tổng các chữ số bằng 12 là..
B, Số bé nhất có 4 chữ số và có tổng các chữ số bằng 12 là..
C ,Số lớn nhất có 6 chữ số và có tổng các chữ số bằng 16 là..
D,Số bé nhất có 6 chữ số và có tổng các chữ số bằng 16 là..
E, Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau và có tổng các chữ số bằng 18 là..
G,Số bé nhất có 6 chữ số khác nhau và có tổng các chữ số bằng 18 là..
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
A, Dùng cả 4 chữ số 2, 3, 4 5,viết được các số có 4 chữ số vừa lớn hơn 3500 vừa bé hơn 5000 là..
B , Dùng cả 6 chữ số 0, 1, 3, 5, 7, 9 viết được các số có 6 chữ số lớn hơn 
 957 100 là..
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 7 cm. Nêú chiều rộng tăng thêm 2cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm bao nhiêu xăng – ti – mét vuông?
2. HĐ2: Chấm, chữa bài:
+ Thu vở để chấm.
 Bài 1, 2: Gọi 2 HS nêu miệng.
-HS nhận xét, GV thống nhất kết quả đúng.
 Bài 3, 4: Gọi HS nối tiếp nêu miệng .
Đáp án: a, 9300
B, 1029
C,970000
D,100 078
e. 843210
g, 102348
Bài 4: A, các số đó là: 3542, 3524, 4523, 4532, 4325, 4352, 4253, 4235
B, 975 310, 975 301, 975 103, 975 013, 975 031
Bài 5: Diện tích hình chữ nhật ban đầu là:
 12 x 7 = 84 cm2
 Nếu tăng thêm 2 cm thì Chiều dài hình chữ nhật mới là:
 7 + 2 = 9 cm
 Diện tích hình chữ nhật sau khi tăng chiều rộng là :
 12 x 9 = 108 cm 2
 Diện tích hình chữ nhật tăng thêm là:
 108 – 84 = 24 cm2
 Đáp số : 24cm2
III, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
*************************************
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Luyện Tiếng việt: Ôn tập về từ ghép và từ láy 
I, Mục tiêu: 
- Phân biệt được từ ghép và từ láy.
-Sử dụng từ ghép và từ láy để đặt câu .
 II, Đồ dùng dạy học:
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ1: Hớng dẫn HS luyện tập (20 phút )
T: Ra đề bài
H: Làm bài tập vào vở.
 T nhắc nhở chung trớc khi HS làm bài .
Đề bài
Bài 1: Các từ in đậm trong hai đoạn văn dưới đây là từ ghép hay từ láy? Vì sao? 
A, Nhân dân ta ghi nhớ công ơn Chữ Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
B, Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp , dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
Bài 2: Cho đoạn văn sau
 Biển luôn thay đổi, tuỳ theo màu sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
 	Tìm từ láy trong cá từ in đậm trong đoạn văn trên rồi xếp vào ba nhóm: Từ láy âm đầu, từ láy vần, từ láy cả âm đầu và vần.
Bài 3: Tìm từ ghép và từ láy có trong đoạn văn sau.
 Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió ,là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ , dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi.
Bài 4: Tìm :
- 5 từ ghép .
- 5 từ láy.
Bài 5: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
 2. HĐ2: Chấm, chữa bài:
T: + Thu vở để chấm bài.
+GV hướng dẫn HS chữa bài 
Bài 1:
-1HS lên bảng chữa .
-Lớp theo dõi nhận xét 
-GV nhận xét ,chốt lại câu trả lời đúng .
Bài 2,3,4,5
+Gọi HS trìng bày miệng 
+1 số HS trình bày 
+ Lớp theo dõi ,nhận xét.
 +GV nhận xét những lỗi sai mà HS mắc phải
Bài 1: Trong 2 đoạn văn, các từ sau đây là từ ghép: nhân dân, bờ bãi( đoạn a); dẻo dai, chí khí ( đoạn b). Bởi vì các tiếng trong từ có quan hệ về nghĩa. Các từ này có hình thức âm thanh gióng từ láy, nhưng không phải là từ láy.
các từ sau đây là từ láy: nô nức ( đoạn a), mộc mạc, nhunc nhặn , cứng cáp ( đoạn b) Bởi vì các tiếng trong từ có quan hệ với nhau về âm (lặp lại phụ âm đầu).
Bài 2: Các từ láy trong đoạn văn
-Từ láy âm đầu: mơ màng, nặng nề, lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng.
-Từ láy vần: sôi nổi.
-Từ láy cả âm đầu và vần: ầm ầm.
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
***********************************************
Thứ Tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
Luyện toán
Ôn tập về số tự nhiên
I.Mục tiêu
-HS nắm vững các hàng , cách đọc viết các số có nhiều chữ số.
-Luyện cách tìm thừa số ,tìm số chia.
-Luyện cách tính nhanh.
-Luyện giải toán có lời văn
II.Các hoạt động dạy học
1. HĐ1: Hướng dẫn luyện tập 
+GV ra đề bài.
GV: Tổ chức cho HS thực hành làm bài tập vào vở.
+HS làm bài tập vào vở.
Phần 1: Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
 Câu 1: chữ số 6 trong số 36570 có giá trị là:
 A. 60 B. 600 C. 6000 D. 60000
Câu 2: trong các số dưới đây, chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000?
A. 71608 B. 57321
C. 570064 D. 703890
 Câu 3: Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là 
A. 9998 B.9876 C. 9988 D.9898
 Câu 4: Số lẻ bé nhất có 5 chữ số là 
A. 11111 B. 10001 C. 10021 D. 10243
 Câu 5: Dãy số tự nhiên được viết là:
A. 1,2,3,4,5
B. 0,1,2,3,4,5,6
C. 0, 1, 2 , 3, 4, 5..
D. 0, 2, 4,6.
 Phần II. Tự luận
 Bài 1: Viết các số tự nhiên gồm:
	a. 4 x 1000 + 3 x 100 + 5 x 10 + 6
	b. 8 x 10 000 + 5 x 100 + c
	c. a x 1000 + b x 10
	d. a x 10 000 + b x 1000 + c x 100 + d
Bài 2: Tìm x
72 :(3 x x) =4 400 : (x X 5) = 8
Bài 3: Tính nhanh
313 + 456 + 37 + 144
 125 + 135 + 145 + 155 + 165 + 175
9135 : 9 + 765 :9
9648 : 8 – 1640 : 8
 Bài 4: Ba thùng đựng tất cả 350 lít dầu. Thùng xanh đựng gấp đôi thùng đỏ; Thùng đỏ đựng gấp đôi thùng vàng. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
2. HĐ2: Chấm, chữa bài:
+ Thu vở để chấm.
 Phần 1: Gọi HS nối tiếp nêu miệng.
Câu 1 : C ; câu 2: B ; câu3 : A ; Câu 4: B câu 5: C
-HS nhận xét, GV thống nhất kết quả đúng.
Phần II 
 Bài 1: Gọi HS nối tiếp nêu miệng .
Bài 2: Gọi 2 HS làm trên bảng
72 :(3 x x) =4 400 : (x x 5) = 8
72: 3 : x = 4 400 : x x 5 = 8
 24 : x = 4 400 : 5 x x = 8
 X =24 : 4 80 : x = 8
 X = 6 x = 80 : 8 
 x = 10
Bài 3: 
313 + 456 + 37 + 144 
=( 313 + 37) + ( 456 + 144)
= 350 + 600 = 950
125 + 135 + 145 + 155 + 165 + 175
 =( 125 + 175) + ( 135 + 165) + ( 145 + 155 )
= 330 + 300 + 300
=900
c . 9135 : 9 + 765 :9
=( 9135+ 765) : 9
= 9900 : 9 = 1100
d . 9648 : 8 – 1640 : 8
 =(9648 – 1640 ) : 8
 = 8008 : 8 = 1001
Bài 4: Coi số lít dầu đựng trong thùng vàng là 1 phần thì số lít dầu đựng trong thùng đỏ là : 1 x 2 = 2 ( phần )
số lít dầu đựng trong thùng xanh là :
 2 x 2 = 4 ( phần )
số lít dầu đựng trong cả ba thùng là :
 1 + 2 + 3 = 7 ( phần)
số lít dầu đựng trong thùng vàng là :
 350 : 7 = 50 ( lít)
số lít dầu đựng trong thùng đỏ là :
x 2 = 110 ( lít)
số lít dầu đựng trong thùng xanh là :
 50 x4 = 200 ( lít)
Đáp số: 50 lít; 100 lít ; 200 lít
III. Củng cố dặn dò
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011
Luyện Tiếng Việt
Từ ghép và từ láy
 I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh nắm được kiến thức về từ ghép, từ láy. Biết phân biệt từ ghép, từ láy.
 - Học sinh thực hành làm các bài tập tốt.
 - Học sinh yêu thích môn học.
 III. Các hoạt động dạy học 
1. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập (20 phút )
T: Ra đề bài
H: Làm bài tập vào vở.
 T nhắc nhở chung trước khi HS làm bài .
Đề bài
 Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu sau có gì khác nhau?
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa.
Buồn trông ngọn nước mới sa
 Hoa trôi man mác biết là về đâu.
 Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây, mặt đất một màu xanh xanh.
Gợi ý: Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
 Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- 2 HS đọc nội dung bài tập và gợi ý
- HS trao đổi nhóm đôi dựa vào hai gợi ý của bài.
? Có mấy cách chính để tạo từ phức?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đề và gợi ý.
- 2 HS cùng bàn trao đổi 
- HS kết luận: các từ phức cửa bể, chiều hôm, cánh buồm, ngọn nước, nội cỏ, chân mây, mặt đất do các tiếng có nghĩa tạo thành(cửa+ bể, chiều+ hôm,)
Các từ phức thấp thoáng, man mác do các tiếng có âm đầu(th, m) lặp lại nhau tạo thành.
 rầu rầu,xanh xanh, xa xa do các tiếng có cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành.
- có 2 cách: 1. ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là từ ghép. 2. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là từ láy.
 *Ghi nhớ: Để phân biệt từ ghép hay từ láy ta căn cứ vào mối quan hệ giữa các tiếng. Các tiếng có quan hệ về nghĩa là từ ghép, có quan hệ về âm là từ láy. Trường hợp từ vừa có quan hệ về nghĩa vừa có quan hệ về âm thì xác định đó là từ ghép.
 Bài 2 a. Từ mỗi tiếng dưới đây hãy tạo ra các từ láy, từ ghép: nhỏ, lạnh, vui.
 b. Các từ dưới đây là từ ghép hay từ láy? Vì sao?
 Tươi tốt, buôn bán, mặt mũi, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, đi đứng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 2 HS đọc và nêu yêu cầu, nội dung.
- 2 HS cùng trao đổi, thảo luận.
- HS chữa bài: b. Các từ này đều là từ ghép. Vì hai tiếng trong từng từ đều có nghĩa, quan hệ giữa các tiếng trong mỗi từ là quan hệ về nghĩa. Các từ này có hình thức âm thanh ngẫu nhiên giống từ láy, chứ không phải từ láy.
- Nhận xét.
 Bài 3:
Tỡm cỏc từ phức cú trong đoạn văn sau và sắp xếp vào 2 nhúm từ ghộp, từ lỏy:
Giữa vườn lỏ xum xuờ, xanh mướt, cũn ướt đẫm sương đờm, cú một bụng hoa rập rờn trước giú. Màu hoa đỏ thắm, cỏnh hoa mịn màng, khum khum ỳp sỏt vào nhau như cũn ngập ngừng chưa muốn nở hết. Đúa hoa tỏa hương thơm ngỏt.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 2 HS đọc và nêu yêu cầu, nội dung.
- 2 HS cùng trao đổi, thảo luận.
- HS chữa bài: 
Từ ghép tổng hợp vườn lá
Tù ghép phân loại:xanh mướt, ướt đẫm
Sương đờm,bụng hoa, đỏ thắm, cỏnh hoa ,đúa hoa, thơm ngỏt
Từ láy: xum xuờ, rập rờn,mịn màng, 
ngập ngừng
 Bài 4:
 Gạch chõn từ khụng thuộc nhúm cấu tạo với cỏc từ cũn lại trong những dóy từ sau:
nắng nụi,núng nảy, nứt nẻ, nồng nàn, nơm nớp
lạnh lẽo, lạnh lựng, lành lạnh,lạnh tanh, lành lặn
đi đứng, mặt mũi, túc tai,đứng đắn ,rổ rỏ
lạnh toỏt, lạnh giỏ, lạnh nhạt, lạnh lẽo
ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật,chõn thật
thật lũng,thật thà,thành thật,chõn thật
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi
- 2 HS đọc và nêu yêu cầu, nội dung.
- 2 HS cùng trao đổi, thảo luận.
- HS chữa bài: 
-GV thống nhất kết quả đúng
a. nắng nụi,núng nảy,nứt nẻ, nồng nàn,nơm nớp -->ghộp
b. lạnh lẽo, lạnh lựng, lành lạnh,lạnh tanh, lành lặn-->ghộp
c .đi đứng, mặt mũi, túc tai,đứng đắn ,rổ rỏ -->lỏy
d. lạnh toỏt, lạnh giỏ, lạnh nhạt, lạnh lẽo-->lỏy
e. ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật,chõn thật-->lỏy
f. thật lũng,thật thà,thành thật,chõn thật -->lỏy
C, Củng cố – dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
	- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
**************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an BD l4 tuan 4.doc