Giáo án buổi 1 - Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Nguyễn Huy Hoàng - Trường tiểu học Xuân Châu

Giáo án buổi 1 - Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Nguyễn Huy Hoàng - Trường tiểu học Xuân Châu

Tiếng Việt

ôn tập cuối học kì i

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

- Hiểu nội chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ đề “Có chí thì nên, Tiếng sáo diều”.

HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút)

II. Đồ dùng dạy học

+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và bài học thuộc lòng theo yêu cầu.

+ Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.

III. Hoạt động dạy học

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 1 - Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Nguyễn Huy Hoàng - Trường tiểu học Xuân Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tiếng Việt
ôn tập cuối học kì i
I. MỤC TIấU:
- Đọc rành mạch, trụi chảy bài tập đọc đó học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phỳt). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phự hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đó học ở HKI.
- Hiểu nội chớnh của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được cỏc nhõn vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ đề “Cú chớ thỡ nờn, Tiếng sỏo diều”. 
HS khỏ giỏi đọc tương đối lưu loỏt, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trờn 80 tiếng/ phỳt)
II. Đồ dùng dạy học
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và bài học thuộc lòng theo yêu cầu.
+ Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: . 
* Trong tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I.
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc. ( 20 phút)
- GV tổ chức cho HS bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn vừa kiểm tra.
* GV nghi điểm theo hướng dẫn của BGĐT.
Hoạt động 3: Lập bảng tổng kết. 
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
H: Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng, nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Từng HS lên bốc thăm bài( mỗi lần 5 - 7 em). HS về chỗ chuẩn bị chờ đến lượt.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- HS nêu
- HS làm bài trong nhóm, dán phiếu lên bảng.
Tên bài
Tác giả
Đại ý
Nhân vật
Ông Traùng thaỷ dieàu
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
“ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử VN
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã kiên trì khổ luyện đã trở thành danh học vĩ đại.
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang
Long, Phạm Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đã nổi danh là người văn hay, chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung ( phần 1 và 2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất nung
Trong quán ăn “ Ba cá bống”
A-Lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (phần 1 và 2)
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.
Công chúa nhỏ
 Cuỷng cố- Dặn dò: 
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về học các bài học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau.
Tiếng Việt 
ôn tập cuối học kì I (tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu : 
- Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 
- Biết đặt câucó nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2), bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). 
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL(như tiết 1).
III. Các hoạt đông dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra đọc. 
Tiến hành như tiết 1.
Hoạt động 1. (10 phút)
Ôn luyện về kĩ năng đặt câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
- Nhận xét khen ngợi những học sinh đặt câu đúng, hay.
Hoạt động 2: 
 Sử dụng thành ngữ, tục ngữ.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- Gọi HS trình bày và nhận xét.
- Nhận xét chung kết luận lời giải đúng.
a. Nếu em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên.
Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác.
- Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- 1 em đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
- 1 em đọc.
- 2 em ngồi cùng bàn trao đổi.
- 1 HS trình bày.
Toỏn:
Tiết 86 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. MỤC TIấU : Giỳp HS: 
-Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
-Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tỡnh huống đơn giản.
-HS cú ý thức tự giỏc học tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
1. Trong cỏc số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?
2354; 3415; 45678, 9830; 4832700.
2.Nờu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- GV nhận xột, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
 * Hoạt động 1: 
a)Tỡm cỏc số chia hết cho 9.
- GV cho HS nờu cỏc vớ dụ về cỏc số chia hết cho 9, cỏc số khụng chia hết cho 9, thành 2 cột. Cột trỏi ghi phộp tớnh chia hết cho 9, cột bờn phải ghi cỏc phộp tớnh khụng chia hết cho 9.
b)Dấu hiệu chia hết cho 9.
? Tỡm và nờu đặc điểm của cỏc số chia hết cho 9 .
+ GV gợi ý: Tớnh tổng cỏc số của cỏc số ở cột bờn trỏi ( cú tổng cỏc chữ số chia hết cho 9) rồi rỳt ra nhận xột.
Kết luận: Cỏc số cú tổng cỏc chữ số chia hết cho 9 thỡ chia hết cho 9.
-Yờu cầu HS tớnh tổng của cỏc số khụng chia hết cho 9 .
- Tổng cỏc chữ số của cỏc số này cú chia hết cho 9 khụng ?
* Hoat động 2: Luyện tập - Thực hành .
Bài 1: 
- Gọi HS nờu yờu cầu bài tập.
- Yờu cầu HS nờu cỏch làm, sau đú tự làm bài.
- GV nhận xột, sửa.
- Yờu cầu HS nờu cỏch làm.
Bài 2: 
- Yờu cầu HS tiến hành tương tự bài 1 (chọn số mà tổng cỏc chữ số khụng chia hết cho 9, cho 3)
3. Củng cố, dặn dũ: ( 3 phỳt)
? Nờu dấu hiệu chia hết cho 9 ?
- GV nhận xột tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS lờn bảng thực hiện, lớp theo dừi và nhận xột.
- HS nờu.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Lần lượt HS nờu từng cột.
- HS nờu.
- Tổng cỏc chữ số chia hết cho 9 thỡ chia hết cho 9.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- HS tớnh.
- HS nờu.
- 1 HS nờu, lớp đọc thầm.
- 1HS lờn bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xột.
- Cỏc số chia hết cho 9 là:
 99, 108, 5643, 29385.
- HS làm bài sau đú nhận xột.
- 2 HS nờu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Khoa học
KHÔNG KHí CầN CHO Sự CHáY
I. Mục tiêu: 
+Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
- Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
+ Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn.
II. Đồ dùng dạy học
+ Hình minh hoạ SGK/70;71.
+ Đồ dùng thí nghiệm: 2 lọ thuỷ tinh (1 to; 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, đế để kê.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV nhận xét kết quả bài tiết kiểm tra học kì.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy. 
- GV nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động.
* Chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm của nhóm.
- Gọi HS đọc mục thực hành để biết cách làm.
* Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và quan sát sự cháy của các ngọn nến.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
+ HS lắng nghe.
- Các nhóm lắng nghe để thực hiện.
- Nhóm trưởng báo cáo.
- 1 HS đọc.
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, sau đó trình bày.
Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác: không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống 
- GV kiểm tra dụng cụ chuẩn bị thí nghiệm của các nhóm.
- Gọi HS đọc mục thực hành thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét kết quả.
- GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5phút)
+ Gọi HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thực hiện.
- 1 HS đọc.
- Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Vài HS liên hệ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp lắng nghe.
+ 3 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Tiếng Việt
ôn tập cuối học kì I (tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu :
- Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện, bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2)
- HS có ý thức tự giác học tập
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122, SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài :
2 .Kiểm tra đọc :
Hoạt động 1 :Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà viết lại bài tập 2.
-1em đọc đề bài .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc. 
+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện định kể.
+ Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.
+ Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm.
- HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
- 3 – 5 HS trình bày.
Tiếng Việt
ôn tập cuối học kì I (tiết 4)
I . Mục đích yêu cầu:
- Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 
Nghe viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan) 
II . Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng. 
III . Các họat động dạy –học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định: Trật tự. 
HĐ1: Kiểm tra đọc. (Tiến hành tương tự tiết 1)
HĐ2: Nghe - viết chính tả. ( 15 phút)
a.Tìm hiểu nội dung b ... u
Toỏn:
Tiết 88 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIấU:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tỡnh huống đơn giản.
- Giỏo dục HS tớnh cẩn thận, chớnh xỏc.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị cỏc bài tập .
- HS: Xem trước bài. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.Ổn định : Hỏt
2.Bài cũ:
Bài1: Trong cỏc số sau số nào chia hết cho 3 
 12365; 21456; 2346; 98751; 32158.
Bài 2: Viết ba số cú 4 chữ số và chia hết cho 9.
- GV nhận xột, ghi điểm.
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
Hoạt động 1 : ễn kiến thức cũ.
- GV nờu cõu hỏi, yờu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3 ; 5; 9.
- Yờu cầu HS lấy vớ dụ cho từng trường hợp.
- GV nhận xột và chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
 Bài1: 
- Gọi 1 HS đọc yờu cầu bài 1.
- GV yờu cầu HS lờn bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xột bài làm trờn bảng.
Bài 2, 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 SGK, yờu cầu 1 HS đọc đề.
- Cho HS thi làm tiếp sức.
- GV nhận xột, tuyờn dương.
Bài 3: Cõu nào đỳng, cõu nào sai ?
- a) Số 13465 khụng chia hết cho 3.
- b) Số 70 009 chia hết cho 9.
- c) Số 78 435 khụng chia hết cho 9.
- d) Số cú chữ số tận cựng là 0 thỡ vừa chia hết 2 vừa chia hết cho 5.
- GV sửa bài trờn bảng.
4. Củng cố-Dặn dũ:( 5 phỳt)
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
- Nhận xột tiết học .
- Về nhà học bài, làm bài luyện tập thờm và chuẩn bị bài sau.
2HS
- Lắng nghe, nhắc lại.
-Từng cỏ nhõn xung phong trả lời, bạn nhận xột, bổ sung.
- HS lần lượt lấy vớ dụ cho từng trường hợp.
- 1 HS đọc yờu cầu đề bài.
- HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
-HS nhận xột cỏch làm bài của bạn, sửa bài.
- HS đọc đề.
- HS thi làm tiếp sức.
- 1HS đọc đề, lớp theo dừi.
- Mỗi cỏ nhõn tự làm việc trờn phiếu.
- 2 HS lờn bảng làm bài.
- Cỏc cõu đỳng: d
- Cỏc cõu sai: a, b, c
-Vài HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Ghi bài về nhà làm. 
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
Toỏn:
Tiết 90 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIấU:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tỡnh huống đơn giản.
- Cú ý thức tự giỏc học tập.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Hỏt
2. Bài cũ: kiểm tra vở bài tập về nhà của HS. 
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS lờn bảng làm, cho lớp làm bài vào 
vở nhỏp.
- GV theo dừi, giỳp đỡ những HS yếu.
- GV nhận xột, sửa.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS lờn bảng làm, cho lớp làm bài vào vở nhỏp.
- GV theo dừi, giỳp đỡ những HS yếu.
- GV nhận xột, sửa.
- Yờu cầu HS giải thớch cỏch tỡm số của mỡnh.
Bài 3: : Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ, chia lớp thành 2 nhúm, cho HS 
 thi tiếp sức.
- Yờu cầu HS giải thớch cỏch tỡm số của mỡnh.
- GV nhận xột, tuyờn dương.
4. Củng cố-Dặn dũ:
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
- HS đọc đề bài.
- HS lờn bảng làm, cho lớp làm bài vào vở nhỏp.
a) 4568, 2050, 35766.
b) 2229, 35766.
c) 7435, 2050.
d) 35766.
- Nhận xột bài của bạn.
- HS đọc đề bài.
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 
 64 620; 5 270
b) Số chia hết cho cả 2 và 3 là:
 57 234; 64 620
c) Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là:
 64 620.	
- HS đọc đề bài.
- HS thi làm tiếp sức.
- HS nờu.
-Vài HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Ghi bài về nhà làm. 
Địa lí và Lịch sử
Kiểm tra định kì cuối học kì i
Phần I: Lịch sử (5điểm)
Câu 1(3đ) Hãy đánh dấu X vào trước ý đúng nhất:
a) Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là:
 Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết hại.
 Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.
 Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược.
b) Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn làm vua vì:
 Đinh Toàn lên ngôi khi mới 6 tuổi.
 Loạn 12 sứ quân.
 Nhà Tống đem quân xâm lược nước ta.
 Mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn.
c) Nhà Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai vào năm:
 Năm 1010 Năm 981
 Năm 1068 Năm 938
Câu 2(2đ) Điền các từ ngữ: thắng lợi, độc lập, lòng tin, niềm tự hào vào chỗ trống của câu sau cho thích hợp.
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược.......................đã giữ vững được nền........................
của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta.................................,.................................ở sức mạnh của dân tộc.
Phần 2: địa lý (5điểm)
Câu 1(1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên?
A. Sông Hồng và sông Tiền. C. Sông Hồng
B. Sông Thái Bình và sông Đà. D. Sông Hồng và sông Thái Bình.
Câu 2(1đ) Điền các từ: dồi dào, màu mỡ, thứ hai, kinh nghiệm vào chỗ chấm cho phù hợp
 Nhờ có đất phù sa............................,nguồn nước..................................,người dân có nhiều.....................................trồng lúa nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa lớn..................................của cả nước.
Vùng núi phía Bắc
Đồng bằng Bắc Bộ
Tây Nguyên
khá bằng phẳng
có đỉnh nhọn sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu
đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
Trung du
Câu 3(2đ) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ thích hợp ở cột B để tạo thành câu chỉ đặc điểm địa hình của các vùng:
Câu 4(1đ) Đánh dấu X vào trước ý em cho là đúng nhất.
 Hà Nội có vị trí ở:
 	Hai bên sông Hồng, có sông Đuống chảy qua.
 N 	Phía tây của tỉnh Bắc Ninh, phía Nam của tỉnh Thái Nguyên.
 	Trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, nơi có sông Hồng chảy qua.
Tiếng Việt 
Kiểm tra (cuối kỳ 1)
( Đề bài do Nhà trường ra)
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Mỹ thuật
(GV bộ môn dạy)
Thể dục
(GV bộ môn dạy)
Toán
Kiểm tra định kỳ-cuối kỳ 1
(Đề bài do Nhà trường ra)
Tiếng Việt
Kiểm tra định kỳ
(Đề bài do Nhà trường ra)
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Đạo đức
ôn tập kĩ năng học kì i
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kĩ năng thực hành qua các bài từ bài 1 đến bài 8 đã học.
- Vận dụng kĩ năng thực hành trong cuộc sống hằng ngày của các em.
- HS luôn có ý thức thực hiện tốt những điều hay, lẽ phải.
II. Đồ dùng dạy - học.
-Thẻ để xử lí tình huống.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy học
1. ổn định: Hát
2. Bài cũ: Kết hợp bài mới
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
- GV hệ thống lại nội dung các bài đã học từ bài 1 Trung thực trong học tập đến bài 8 Yêu lao động.
-Yêu cầu HS nhắc lại trình tự bài và nội dung từng bài đã học.
- GV dựa vào phần bài tập của từng bài đưa ra các tình huống, yêu cầu HS nhớ và đưa đến kết quả đúng ( dùng thẻ đã quy định)
* Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.( 15 phút)
- Dựa vào tình huống qua từng bài ôn. Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ của từng bài.
-GV kết luận qua từng bài 
 4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị chu đáo để làm bài thi học kì đạt kết quả cao.
 - HS lắng nghe.
- Lần lượt HS nhắc lại trình tự nội dung các bài học theo yêu cầu.
- Xử lí tình huống ( dùng thẻ)
-HS lắng nghe yêu cầu đểỷ thực hiện.
- Lần lượt HS nêu.
- HS lắng nghe thực hiện theo lời dặn của GV.
Thứ bảy ngày 25 tháng 12 năm 2010
Kĩ thuật:
CẮT KHÂU THấU SẢN PHẨM CHỌN (tiết 4)
I . MỤC TIấU :
1.Kiến thức :
- Một số kĩ thuật cắt, khõu, thờu đó học.
- Cỏch vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khõu, thờu đó học để hoàn thành một sản phẩm tự chọn.
2.Kĩ năng :
- HS làm được một sản phẩm phối hợp caột, khaõu, theõu tửù choùn.
- Biết chọn mẫu và tự làm theo ý thớch. 
3.Thỏi độ : 
- Yờu sức lao động và quý trọng sản phẩm mỡnh làm ra. 
- Rốn luyện ý thức an toàn lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Tranh quy trỡnh của cỏc bài trong chương. 
- Mẫu khõu thờu đó học. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3.Bài mới : Giới thiệu bài ụn : Tiết 4 là tiết tự chọn một sản phẩm để thực hành. 
HĐ4: HS tự chọn sản phẩm và thực hành 
+ GV nờu : Trong giờ học trước , cỏc em đó ụn lại cỏch thực hiện cỏc mũi khõu , thờu đó học.
+ Sau đõy mỗi em tự chọn và tiến hành cắt, khõu, thờu một sản phẩm cỏc em thớch.
- GV nờu yờu cầu và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cỏch vận dụng những kĩ thuật cắt, khõu, thờu đó học. 
- Giới thiệu một số sản phẩm như khăn tay, 
tỳi đựng bỳt, ỏo liền vỏy cho bỳp bờ,....và tranh quy trỡnh làm cỏc sản phẩm.
+ Nờu yờu cầu HS tự chọn sản phẩm. 
+ GV nờu 3 loại sản phẩm trong SGK đó nờu.
+ HS đọc lại 3 sản phẩm trờn. 
+ GV nờu rừ yờu cầu của 3 loại sản phẩm.
+ GV theo dừi HS thực hiện.
+ Gv nhận xột đỏnh giỏ.
+ Đỏnh giỏ : Đỏnh giỏ kết quả kiểm tra theo 
2 mức : hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm thực hành. Những sản phẩm tự chọn cú nhiều sỏng tạo , thể hiện rừ khiếu khõu , thờu được đỏnh giỏ hoàn thành tốt. 
4.Củng cố – Dặn dũ:
+ Về nhà tập làm thờm cỏc sản phẩm mà cỏc em thớch
+ Xem bài mới về trồng rau, hoa.
Hỏt. 
-Cỏ nhõn nờu ý thớch của mỡnh. 
Vớ dụ : +Cắt, khõu, thờu khăn tay. 
 + Cắt, khõu, thờu tỳi rỳt dõy. 
	 + Cắt,khõu, thờu sản phẩm như ỏo, vỏy, gối
-Quan sỏt. 
-Lắng nghe. 
-Lắng nghe.
-Ghi nhận. 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 18
I. MỤC TIấU
- Đỏnh giỏ, nhận xột cỏc hoạt động tuần 17 của lớp.
- Lờn kế hoạch tuần 18.
- Giỏo dục ý thức tự giỏc và tinh thần tập thể cao của cả lớp.
- Phỏt động phong trào chăm ngoan, học giỏi, dành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 22 -12.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Hoạt động 1: Đỏnh giỏ, nhận xột cỏc hoạt động ở tuần 17
 a) Cỏc tổ trưởng lờn tổng kết thi đua của tổ trong tuần.
- Bỏo cỏo tỡnh hỡnh học tập trong lớp, sinh hoạt khỏc.
b) GV nhận xột và đỏnh giỏ từng hoạt động ở lớp trong tuần.
* Về nề nếp và chuyờn cần: 
- Nề nếp duy trỡ và thực hiện tốt.
* Về học tập: 
- Nhiều em đó cú sự tiến bộ về chữ viết, về tớnh toỏn như: ...
- Bờn cạnh đú trong tuần cũn 1 số em lười học, khụng học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp như: ...
* Cỏc hoạt động khỏc: 
- Đọc truyện thư viện được duy trỡ thường xuyờn, TD giữa giờ tốt, nghiờm tỳc.
- Thực hiện tốt an toàn giao thụng .
2.Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 18
- Duy trỡ tốt nề nếp và chuyờn cần.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tớch cực rốn chữ và giữ vở sạch, chữ đẹp.
- Luyện tập kể chuyện về anh bộ đội Cụ Hồ.
- Thi HKI.
- Đại hội chỏu ngoan Bỏc Hồ.
Ngày tháng 12 năm 2010
Xác nhận của bgh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 18 Lop 4.doc