Giáo án Buổi 1 Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Kim Vui

Giáo án Buổi 1 Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Kim Vui

1. Bài cũ: HS làm bài 2b

Tính diện tích hình thoi biết độ dài các đường chéo là 4 m và 15 dm

2. Bài mới: Luyện tập chung

Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập(đúng ghi Đ, sai ghi S)

- HS làm bài miệng. Trình bày cách làm.

- GV chốt ý đúng.

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

- HS thực hiện vào phiếu theo nhóm.

- Trình bày cách làm.

Bài 3: Khoanh vào trước câu trả lời đúng.

- HD cách làm: Tính diện tích từng hình sau đó mới so sánh diện tích của các hình đó.

- HS làm việc theo nhóm, trình bày.

Bài 4: HS đọc ND của bài toán

- GV hướng dẫn HS

+ Tìm nửa chu vi HCN.

+ Tìm chiều rộng HCN.

+ Tính diện tích HCN.

- HS làm bài vào vở, 1 HS giải bảng.

- GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS.

 

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 864Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 1 Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Kim Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
ôn tập giữa học kì II (tiết 1)
 I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/ phút); 
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đoc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* HS khuyết tật đọc to, rõ ràng bài tập đọc.
 II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi bài TĐ- HTL ( tuần 19 - 27)
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra tập đọc - HTL
- HS lần lượt bốc xăm , chuẩn bị trong 2 phút
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của phiếu.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài tập
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm: Người ta là hoa đất.
- HS làm bài vào phiếu theo nhóm 4.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. GV nhận xét bổ sung
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài chuẩn bị cho kiểm tra giữa học kì II.
- Lần lượt từng học sinh thực hiện theo yêu cầu của phiếu.
Tên bài
ND chính
Nhân vật
Bốn anh tài
- Anh hùng LĐ Trần Đại Nghĩa
Ca ngợi sức khoẻ tài năng nhiệt thành làm việc nghĩa...
- ca ngợi TĐN có những cống hiến xs cho sự nghiệp QP... 
Cẩu khây và 3 người em.
Yêu tinh.
Bà lão chăn bò
- TĐN
Toán
 Luyện tập chung
 I. Mục tiêu: 
	- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
	- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
* HS khuyết tật không làm BT4.
 II. Đồ dùng dạy học: phiếu BT ghi ND bài tập 2
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: HS làm bài 2b 
Tính diện tích hình thoi biết độ dài các đường chéo là 4 m và 15 dm
2. Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập(đúng ghi Đ, sai ghi S)
- HS làm bài miệng. Trình bày cách làm. 
- GV chốt ý đúng.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- HS thực hiện vào phiếu theo nhóm.
- Trình bày cách làm.
Bài 3: Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
- HD cách làm: Tính diện tích từng hình sau đó mới so sánh diện tích của các hình đó.
- HS làm việc theo nhóm, trình bày.
Bài 4: HS đọc ND của bài toán
- GV hướng dẫn HS 
+ Tìm nửa chu vi HCN.
+ Tìm chiều rộng HCN.
+ Tính diện tích HCN.
- HS làm bài vào vở, 1 HS giải bảng.
- GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Đổi 4 m = 40 dm
S = 40 x 15 : 2 = 300 ( dm2)
- HS lần lượt đọc các câu a,b,c,d và đối chiếu với hình vẽ xác định
Câu đúng: a,b,c
Câu sai: d
- Đáp án: Câu sai: a
 Câu đúng: b,c,đ
S hình vuông: 5 x 5 = 25 cm2
S hình chữ nhật: 6 x 4 = 24cm2
S hình bình hành: 5 x 4 = 20cm2
S hình thang: 6 x 4 : 2 = 12cm2
Kết luận: hình vuông có diện tích lớn nhất.
 Bài giải: 
Nửa chu vi HCN: 56 : 2 = 28(m)
Chiều rộng HCN: 28 - 18 = 10(m)
Diện tích HCN: 18 x 10 = 180(m2)
 Đáp số: 180 m2 
- Các kiến thúc về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt
Khoa học
Ôn vật chất và năng lượng (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
	.
II/ Đồ dùng dạy học:
 * Chuẩn bị chung:
 + Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế.
 + Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung ôn.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật, thực vật?
2. Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời chiếu sáng?
+ Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học cơ bản
+ GV cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ GV treo bảng phụ ghi nội dung câu hi 1,2.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét và chữa bài.
* GV chốt lời giải đúng.
-2 HS lên bảng 
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS trả lời câu hỏi.
+ HS làm bài.
+ Nhận xét bài của bạn.
+ Lắng nghe.
1. So sánh tính chất của nước ở các thể: lỏng, khí, rắn dựa trên bảng sau:
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể khí
Nước ở thể rắn
Có mùi không?
Không
Không
Không
Có vị không?
Không
Không
Không
Có nhìn thấy bằng mắt thường không?
Có
Có
Có hình dạng nhất định không?
Không
Không
Có
2. Điền các từ: bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy vào vị trí mỗi mũi tên cho thích hợp. 
 NƯớC ở THể LỏNG ĐÔNG ĐặC NƯớC ở THể RắN 
 NGƯNG NóNG 
 Tụ CHảY
 HƠI NƯớC BAY HƠI NƯớC ở THể LỏNG
+ Gọi HS đọc câu hỏi 3 và trả lời câu hỏi.
+ Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Gọi HS đọc câu hỏi 4, 5, 6 tiến hành tương tự.
Hoạt động 2: Trò chơi “ Nhà khoa học trẻ”
+ GV chuẩn bị các tờ phiếu ghi sẵn các câu hỏi cho các nhóm. 
* Ví dụ: Bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ:
1. Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.
2. Nước ở thể rắn có hình dạng xác định.
3. Không khí ở xung quanh mọi vật, mọi chỗ rỗng bên trong vật.
4. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
5. Sự lan truyền âm thanh.
6. Ta chỉ nhìn thấy mọi vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.
7. Bóng của vật thay đổi vị trícủa vậtchiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
8. Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
9. Không khí là chất cách nhiệt.
* GV yêu cầu các nhóm lên bốc thăm câu hỏi, sau đó lần lượt lên trình bày.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho từng nhóm.
* GV treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ trao đổi chất ở động vật và gọi HS lên bảng chỉ vào sơ đồ nói về sự trao đổi chất ở động vật.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS tiết sau tiếp tục ôn tập.
+ 1 HS đọc, lớp suy nghĩ trả lời.
+ HS lần lượt đọc các câu hỏi và trả lời.
+ Các nhóm hoạt động hoàn thành nội dung thảo luận.
+ Các nhóm lắng nghe kết quả.
+ HS quan sát trên bảng sơ đồ trao đổi chất ở động vật. 1 HS lên bảng chỉ và nêu.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2011
Chính tả
Ôn tập giữa học kì II( tiết 2)
 I. Mục tiêu: 
	- Nghe, viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
	- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
* HS khuyết tật viết rõ ràng bài chính tả.
 II. Đồ dùng dạy học: Tranh hoa giấy hoặc vật thật.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài chính tả Hoa giấy
- HS quan sát tranh ( vật thật) hoa giấy.
+ Nêu nội dung của đoạn viết.
- HS đọc thầm lại bài chính tả, ghi nhớ những từ dễ viết sai.
- GV đọc, HS viết bảng con từ khó: 
- HS đọc thầm lại bài, ghi nhớ những từ, ngữ khó viết. GV dặn dò HS trước khi viết bài.
- GV đọc HS viết bài.
- HS dò bài theo nhóm 2.
- GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS.
2. Bài tập:
- HS đọc yêu cầu bài tập 2( đặt một vài câu...)
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày bài làm của mình.
- Cả lớp nhận xét câu của bạn vừa đặt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà ôn bài chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì II.
- Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của hoa giấy.
- rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát...
- HS thực hiện vào vở.
VD: Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam chơi đá cầu. Các bạn nữ chơi nhảy dây...
Toán
Giới thiệu tỉ số
 I. Mục tiêu: 
	- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 II. Đồ dùng dạy học: phiếu ghi ND bài tập 3
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Nêu khái niện về hình thoi.
Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? Hãy viết công thức tính.
2. Bài mới: GV giới thiệu, ghi đề bài vào vở.
a. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
VD: một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ minh hoạ
 5 xe
 Số xe tải: 	
 7 xe
Số xe khách: 	
- Giới thiệu tỉ số: 
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay 
 tỉ số này cho biết: số xe tải bằng số xe khách 
+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay 
 tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.
b. Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0)
- Hướng dẫn HS cách lập tỉ số của 2 số a và b( b khác 0) là a : b hoặc 
- VD: Lập tỉ số của 2 số: 5 và 7; 3 và 6.
- HS nêu miệng.
Lưu ý: Khi viết tỉ số của 2 số không kèm theo tên đơn vị.
VD: tỉ số của 3m và 6m là 3 : 6 hay 
3. Thực hành:
Bài 1: HS nêu yêu cầu( viết tỉ số của a và b...)
- HS làm bảng con, nêu lại cách viết tỉ số.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thực hiện nhóm 2, trình bày kết quả làm việc.
- Cả lớp nhận xét ghi kết quả đúng.
Bài 3: Thực hiện tương tự như bài 2
- GV củng cố lại cách ghi tỉ số
Bài 4: HS đọc bài toán
- HD vẽ sơ đồ minh hoạ.
+ Số trâu là 1 phần, số bò là 4 phần.
- 1 HS vẽ sơ đồ minh hoạ ở bảng lớp.
- HS giải bài vào vở. 1 HS giải bảng.
- GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách viết tỉ số.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn lại cách viết tỉ số
- HS thực hiện
- HS quan sát, theo dõi.
- 5 : 7 hay ; 3 : 6 hay 
a. b. c. d.
a. Tỉ số của bút đỏ và bút xanh: 
b. Tỉ số của bút xanh và bút đỏ: 
Số bạn trong tổ là: 5 + 6 = 11(bạn)
Tỉ số bạn nam và số bạn của tổ: 
Tỉ số bạn nữ và số bạn của tổ là: 
số trâu: 	
số bò: 	
Bài giải:
Số trâu trên bãi cỏ là
20 : 4 = 5 ( con)
 Đáp số: 5 con
Lịch sử
Nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long 
(năm 1786)
I: Mục tiêu: 
 - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786).
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
II: Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
- Bản đồ Việt Nam 
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ: + Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu trả lời 2 câu hỏi cuối bài 23.
+ Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh 
+ 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu 
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài: + Giáo viên sử dụng lược đồ (bản đồ) chỉ vùng đất Tây Sơn, Đàng Trong, Đàng Ngoài và giới thiệu sơ lược về khởi nghĩa nhân dân Tây Sơn sau đó dẫn vào bài.
+ HS theo dõi, lắng nghe
Mở SGK T.59
2. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1:(Cả lớp)
Giới thiệu về vùng đất Tây Sơn 
+ Em hãy lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn
+ Giáo viên giới thiệu về vùng đất Tây Sơn cho học sinh ... a
VD
CN trả lời câu hỏi Ai 
(con gì)?
VN trả lời câu hỏi làm gì?
VN là đtt, cụm đt
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
CN trả lời câu hỏi ai (cái gì, con gì) VN trả lời câu hỏi tn
VN là tt, đt, cụmđt, 
Bên đường, cây cối xanh um
CN trả lời câu hỏi ai (cái gì, con gì)
VN trả lời câu hỏi là gì.VN là
 dt, đt
Hồng Vân là học sinh lớp 4a
Bài 2: HS đọc yêu cầu
Câu
Kiểu câu
T/ dụng
- Bấy giờ tôi con là một chú bé lên 10
- Mỗi lần đi cắt cỏ.. nhấm nháp từng cây một
- Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ...
Ai là gì?
Ai làm gì?
Ai thế nào?
- Giới thiệu nhân vật "tôi"
- Kể các hoạt động của nhân vật "tôi"
- Kể về đ2, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông
Bài 3: HS nêu yêu cầu - Làm vở - chấm, nhận xét
VD: Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ.
- Cuối cùng bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung hãn.
- Bác sĩ Ly hiền từ, nhân hậu nhung rất cứng rắn, cương quyết
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
 Ôn lại bài, tiết sau kiểm tra
- Các nhóm thực hiện
- HS thực hiện tương tự như bài 1
- HS thực hiện vào vở, trình bày.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: “Trao tín gậy”
I / Muùc tieõu
 - Bước đầu biết cách thực hiện tâng cầu bằng đùi và tung bóng 150g từ tay nọ sang tay kia, ngồi xổm tung và bắt bóng, cúi người chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia qua khoeo chân.
-Trò chơi “Trao tín gậy ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vao trò chơi. 
* HS khuyết tật biết tham gia cùng với các bạn. 
II / Đặc điểm – phương tiện
Trên sân trường, mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi “ Trao tín gậy ” và tập môn tự chọn .
III / Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1 . Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh sĩ số
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu yêu cầu giờ học 
- Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp đầu gối , hông , cổ chân 
- Ôn các động tác tay , chân , lườn , bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển 
- Kiểm tra bài cũ : Thi nhảy dây 
2 . Phần cơ bản
a) Môn tự chọn :
- Đá cầu : 
 * Ôn tâng cầu bằng đùi :
 + GV chia tổ cho các em tập luyện 
 + Cho mỗi tổ cử 1-2 HS ( 1nam , 1nữ ) thi xem tổ nào tâng cầu giỏi 
- Học đỡ và chuyển cầu bằng mu bàn chân 
 + GV nêu tên động tác 
 + GV làm mẫu kết hợp giải thích :
 + Tổ chức cho HS tập , GV kiểm tra sửa động tác sai 
- Ném bóng
 ụ Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị: 
 + GV nêu tên động tác 	
 + GV nhắc lại và làm mẫu :
 + Tổ chức cho HS tập , GV theo dõi kiểm tra, uốn nắn động tác sai 
 ụ Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị , ngắm đích , ném ( chưa ném bóng bóng đi và có ném bóng vào đích ) 
 * GV nêu tên động tác 
 * GV làm mẫu và kết hợp giải thích 
* Tổ chức cho HS tập 
b) Trò chơi vận động :
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi 
- Nêu tên trò chơi : “ Trao tín gậy ” 
- GV nhắc lại cách chơi
- GV tổ chức cho HS chơi thử 
- Tổ chức cho HS chơi chính thức 
3 .Phần kết thúc 
- GV cùng HS hệ thống bài học 
- Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh : dang tay : hít vào , buông tay : thở ra , gập thân 
- Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh ”
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
- GV hô giải tán 
6 -10 phút
1 phút
 1 phút 
Mỗi động tác 2x8 nhịp
18- 22 phút
9-11 phút 
9-11 phút 
5-8 phút 
9- 10 phút
5-6 phút 
9- 11 phút 
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo 
====
====
====
====
5GV
- HS nhận xét 
-HS tập hợp theo đội hình hàng ngang theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển , em nọ cách em kia 1,5 m 
- 2 HS 1 quả cầu , HS tập hợp theo đội hình 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3m.
- HS tập hợp thành 2-4 hàng ngang , khi đến lượt từng hàng tiến vào sau vạch xuất phát . 
==========
==========
==========
==========
5GV
5GV
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc
====
====
====
====
5GV
- HS hô” khoẻ”
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
Ôn tiết 7: Kiểm tra đọc, hiểu
I.Mục tiêu 
 - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kỳ II.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra đọc:Từ bài 19 ->27. Mỗi HS đọc 1 đoạn bất kỳ.
2.Đọc thầm- TLCH: 
Đọc thầm bài: Khuất phục tên cướp biển 
1. Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển
Chọn ý đúng
a. Vì bác sĩ khoẻ hơn tên cướp biển
b. Vì bác sĩ doạ đưa tên cướp biển ra toà.
c. Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
3. Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là
 a. Tôi 
 b. Cuộc đời tôi. 
 c. Rất bình thường 
2. Lời nói và cử chỉ của bác sĩ ly cho thấy ông là người thế nào?
 a. nhân hậu. 
 b. Hiền từ, nhân hậu.
 c. Hiền từ, nhân hậu nhưng cứng rắn và cương quyết.
4. Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường bằng từ nào dưới đây? 
a. Nhỏ nhắn 
b. Nhỏ xinh
c. Nhỏ bé
Toán
 Luyện tập
 I. Mục tiêu: 
	- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* HS khuyết tật không làm BT3.
 II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 1HS lên bảng làm bài tập 4/148
 Nhận xét - ghi điểm
2. Bài mới: luyện tập
Bài 1: HS đọc đề bài - làm vở
 GV chữa bài, nhận xét
Bài 2: HS giải vở - GV chấm, nhận xét
Bài 3: HS đọc đề bài - Hoạt động nhóm 2
 Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
Giải: Ta có sơ đồ 
Đoạn 1	28 m
Đoạn 2	
Tổng số phần bằng nhau: 3 + 1 = 4 ( phần)
Đoạn thứ nhất dài là: 28:4 x 3 = 21 ( m)
Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m)
 Đáp số: 21 m 7 m
Giải: Ta có sơ đồ
Số bạn trai	12 bạn
Số bạn gái:	
Tổng số phần bằng nhau là: 1+ 2 = 3( phần)
Số bạn gái là: 12: 3 x 2 = 8 ( bạn)
Số bạn trai là: 12 - 8 = 4 ( bạn)
 Đáp số: bạn trai: 4 bạn
 Bạn gái: 8 bạn
Giải: Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé
Ta có sơ đồ:
Số lớn	72
Số bé	
Tổng số phần bằng nhau là: 5+ 1= 6 ( phần)
Số lớn là: 72: 6 x 5 = 60 
Số bé là: 72 - 60 = 12
 Đáp số: số lớn: 60
 Số bé: 12 
Địa lý 
 Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng
duyên hải miền Trung (tiếp theo)
 I/Mục tiêu:Sau bài học,HS có khả năng
	- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
	- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản,
II/Đồ dùng dạy-học:
 - Bản đồ Việt Nam, lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - Tranh ảnh như SGK, một số địa điểm du lịch ở đồng bằng DHMT, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền trung (nếu có)
 - Mẫu vật: Đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
- Em có nhận xét gì về dân cư của vùng đồng bằng duyên hải miền Trung?
- Kể tên những nghề chính của vùng đồng bằng duyên hải miền Trung?
GV nhận xét cho điểm.
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2, Giảng bài:
*Hoạt động 1:Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung 
- Các dải đồng bằng duyên hải miền Trung nằm ở vị trí nào so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?
- GV nhấn mạnh: Đây là những điều kiện lí tưởng đểphát triển du lịch.
- Em hãy lên bảng giới thiệu về tranh,ảnh bãi biển mà mình sưu tầm được. Bãi biển Sầm sơn (Thanh Hoá) Cửa Lò (Nghệ An) ,...
- GV giới thiệu: đồng bằng duyên hải miền Trung không chỉ có các bãi biển đẹp mà còn nhiều cảnh đẹp và di sản văn hoá , đặc biệt là các di sản văn hoá thế giới ở đây đã thu hút khách du lịch.
Hỏi: Điều kiện phát triển du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung có tác dụng gì đối với đời sống người dân? 
*Hoạt động 2: Phát triển công nghiệp
- Hỏi: ở vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung có thể phát triển loại hình giao thông nào? 
- Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì?
HS kể tên một số loại cây được trồng.
- Kể tên các sản phẩm hàng hoá làm từ mía đường? 
- GV yêu cầu HS lên bảng xếp các hình ảnh giống trong SGK theo đúng trình tự sản xuất đường từ mía.
- Yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và hình vẽ cho biết: ở khu vực này đang phát triển ngành công nghiệp gì? 
- Qua các hoạt động tìm hiểu trên hãy cho biết: Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung có những hoạt động sản xuất nào?
*Hoạt động 3: Lễ hội ở đồng bằng duyên hải miền Trung 
- Kể tên các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
 Lễ hội Tháp Bà, lễ hội Cá Ông, lễ hội Ka-tê mừng năm mới của người chăm.
- Hãy nêu một số hoạt động của lễ hội Tháp Bà.
Các hoạt động lễ hội ở Thác Bà.
III. Củng cố- dặn dò :
- Đọc bài học
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS
- 1 HS
- HS quan sát và trả lời
+ Các dải đồng bằng duyên hải miền Trung nằm ở sát biển.
+ ở vị trí này các dải đồng bằng duyên hải miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, thu hút khách du lịch 
- HS lắng nghe
- Treo hình 9 Bãi biển Nha trang và giới thiệu về bãi biển Nha trang, chỉ cho HS những bãi cát , nước biển xanh, hàng dừa xanh
- Mỗi HS chỉ đọc tên 1 bãi biển mà mình biết 
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
Mỗi HS đưa ra một ý kiến 
- Giao thông đường biển.
- Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
- HS trả lời 
- 5 HS lên bảng, lần lượt mỗi em xếp 1 bức tranh/hình của mình lên bảng theo đúng quy định sản xuất đường 
- HS thảo luận nhóm đôi 
- 1 số HS trình bày .
- 2 HS
Tập làm văn
Kiểm tra giữa học kì II(viết)
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài;trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Viết được bài văn tả đồ vật (hoặc tả cây cối) đủ 3 phần rõ nội dung miêu tả; diễn đạt thành câu, viết đúng chính tả.
II. Các hoạt động dạy học
1. Đề bài
A.Chính tả(nghe- viết): Hoa học trò
 GV đọc HS viết1 đoạn của bài: Hoa học trò
 Đoạn Viết: từ Mùa xuân phượng ra lá ...cho đến Hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy
B.Tập làm văn:
 Đề bài:Tả một cây bóng mát, cây hoa hoặc cây ăn quả.
 2.Đáp án và biểu điểm:
 *Đọc thầm: 4 điểm
Mỗi câu đúng 1 điểm
1. ý c 3. ý b
2. ý c 4. ý c
* Chính tả: 5 điểm
Cứ mắc 4 lỗi chính tả thì trừ 1 điểm(sai dấu thanh, vần, chữ viết hoa...)
 Lỗi sai lặp lại chỉ trừ 1 lần.
* Tập làm văn: 5 điểm
Bài viết rõ ràng diễn đạt tốt 5 điểm
Bài viết sai lỗi chính tả, dùng từ đặt câu, diễn đạt vụng, chưa đủ các ý của bài văn miêu tả cây cối( điểm dưới 5)
 Chú ý: mở bài: 1 điểm
 Thân bài: 3 điểm
 Kết bài: 1 điểm
 Xác nhận của Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docBuoi 1 lop 4 tuan 28.doc