Giáo án buổi 2 Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Nguyễn Thị Hảo - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

Giáo án buổi 2 Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Nguyễn Thị Hảo - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

TIẾNG VIỆT

LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP BÀI 18

I. MỤC TIÊU :

 - Rèn luyện kỹ năng viết chữ đúng, đều và đẹp.

 - Rèn tính cẩn thận cho HS.

 -Giáo dục HS yêu thích chữ đẹp ,có tính kiên trì .

II. ĐỒ DÙNG :

 - HS :vở luyện viết chữ đẹp.

 -GV chuẩn bị mẫu chữ in hoa.

III. CÁC HĐ DAY VÀ HỌC :

 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài viết chữ đẹp số 18. Nêu mục đích yêu cầu giờ học.

 2.GV lần lượt giới thiệu từng chữ, các nét chữ .để HS quan sát.

 - HS viết từng chữ vào vở nháp:P, Ph ,Ch, Phong Châu.

 -GV phân tích độ cao,khoảng cách các chữ ,.kiểu chữ đứng.

 -HS lần lượt viết trên vở nháp.

 3.GV cho HS lần lượt viết vở từng dòng theo chữ mẫu:p,ph,phố phường, P ,Ph, Phong Châu ,Phất cờ gióng trống.

 -GV hướng dẫn khoảng cách chữ ,độ cao,cách viết từ.

 - HS lần lượt viết vở từng dòng .

 -GV theo dõi giúp đỡ HS viết còn xấu.

 4. GV thu vở chấm .Nhận xét.

 -GV tổ chức cho HS bình chọn bài viết đẹp nhất.

 5.Củng cố dặn dò :

 -Tuyên dương HS viết đúng,đều và đẹp.

 -Về nhà luyện viết vở nháp kiểu chữ đứng.

 

doc 10 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 2 Lớp 4 - Tuần 18 - GV: Nguyễn Thị Hảo - Trường Tiểu học B Xuân Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần18
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu :Tĩnh vật lọ và quả
(Giáo viên bộ môn soạn - Dạy )
Tiếng việt
Luyện viết chữ đẹp bài 18
I. Mục tiêu :
 - Rèn luyện kỹ năng viết chữ đúng, đều và đẹp.
 - Rèn tính cẩn thận cho HS.
 -Giáo dục HS yêu thích chữ đẹp ,có tính kiên trì .
II. Đồ dùng :
 - HS :vở luyện viết chữ đẹp.
 -GV chuẩn bị mẫu chữ in hoa.
III. Các HĐ day và học :
 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài viết chữ đẹp số 18. Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
 2.GV lần lượt giới thiệu từng chữ, các nét chữ ...để HS quan sát.
 - HS viết từng chữ vào vở nháp:P, Ph ,Ch, Phong Châu.
 -GV phân tích độ cao,khoảng cách các chữ ,....kiểu chữ đứng.
 -HS lần lượt viết trên vở nháp.
 3.GV cho HS lần lượt viết vở từng dòng theo chữ mẫu:p,ph,phố phường, P ,Ph, Phong Châu ,Phất cờ gióng trống.
 -GV hướng dẫn khoảng cách chữ ,độ cao,cách viết từ.
 - HS lần lượt viết vở từng dòng .
 -GV theo dõi giúp đỡ HS viết còn xấu.
 4. GV thu vở chấm .Nhận xét.
 -GV tổ chức cho HS bình chọn bài viết đẹp nhất.
 5.Củng cố dặn dò :
 -Tuyên dương HS viết đúng,đều và đẹp.
 -Về nhà luyện viết vở nháp kiểu chữ đứng.
 Toán 
Ôn tập 
I.Mục tiêu:Giúp HS :
-Củng cố về dấu hiệu chia cho 2 và 5.
-Vận dụng làm tốt các bài tập có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học :
 Đề kiểm tra vở luyện toán tập 1.
III.Các hoạt động dạy học :
 1.Giới thiệu bài :
 2 .Hướng dẫn làm đề kiểm tra các năm học trước.
 Bài 1 :Đặt tính rồi tính :
 486529 + 360837 326 x 203
 826485 -552936 86265 : 405
 - HS đọc yêu cầu của bài .
 - HS tự làm bài .Gọi 4 HS lên bảng chữa bài .
Bài 2 :Một cửa hàng bán xăng dầu nhập vào 4560 lít xăng và dầu trong số đó số xăng nhập vào nhiều hôn số dầu là 120 l.Hỏi cửa hàng đó đã nhập vào bao nhiêu lít xăng ,bao nhiêu lít dầu ?
 -HS đọc đề toán , phân tích đề toán .
-GV gợi ý cách giải .
-HS giải vào vở.
-GV thu chấm nhận xét.
Bài 3 :
 -HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập .
 -HS làm vào vở .1 HS lên bảng chữa bài .
 -GV cùng cả lớp nhận xét ,chữa kết quả đúng .
 a.Cạnh AD cùng vuông góc với các cạnh : DC , AB ,MN ,EG.b. Cạnh AB cùng song song với các cạnh :MN ,EG, DG.
 c. Chiều rộng của hình chữ nhật là : 4 cm.
 Chiều dài hình chữ nhật là :
 3 x 4 = 12 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật là :
 ( 12 + 4 ) x 2 = 32 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là :
 12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số: chu vi 32 cm và diện tích 48 cm2. 
IV. Củng cố - dặn dò:
GV chấm và nhận xét bài.
Dặn đò HS ôn lại các bài tập.
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009
Thể dục
Sơ kết học kì I
Trò chơi :Chạy theo hình tam giác 
 ( Đã soạn ở giáo án buổi 1 )	
toán 
Ôn tập
I, mục tiêu:
 - HS luyện tập chia thành thạo cho số có 3 chữ số.
 - áp dụng tốt khi giải toán có lời văn.
 - Giáo dục HS ý thức học tập.
II, Các hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 6177 : 213 7960 : 204 8120 : 270
 - HS đọc yêu cầu của bài .
 -HS tự làm bài .Gọi 3 HS lên bảng chữa bài .
 -GV cùng cả lớp nhận xét ,kết luận phép tính đúng.
Bài 2: Tính bằng cáchthuận tiện nhất:
 a, 2785 : 123 + 2750 : 123
 b.9530 : 210 - 2390 : 210
 -HS nêu cách làm .
 -GV gợi ý cách làm nhanh nhất .
 -HS tự làm vào vở .Gọi 2 HS chữa bài .
Bài 3: Có 9 kg 750 g mì sợi được đóng gói vào 130 gói như nhau .Hỏi có 13 kg 500 g mì sợi thì đóng được bao nhiêu gói như thế ?
 - HS đọc đề, tóm tắt rồi giải vào vở.
 - Các bước giải:
 Đổi 9 kg 750 g = 9750 g
 Số gam mì một gói là : 9750 : 130 = 75 ( g)
 Đổi 13 Kg 500 g = 9750 g
 Với 13500 gmì đóng được số gói là :
 13500 : 75 = 180 (gói )
 Đáp số : 180 gói 
2, Củng cố, dặn dò:
 - Dặn HS về ôn bài
Luyện tập Tiếng Việt
ôn tập
i.mục tiêu:
 - HS luyện đọc hiểu bài Đất nước. ôn luyện câu kể Ai làm gì, ôn cách dùng từ gợi tả trong văn miêu tả và biện pháp so sánh 
 - Rèn kĩ năng làm bài tập.
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập
II.Các họat động dạY học: 
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 
Bài 1: luyện đọc hiểu: Bài đọc:Đất nước 
 Gợi ý tìm hiểu: 
Khổ thơ thứ nhất: đứng giữa núi rừng việt bắc, tác giả cảm nhận mùa thu đến
Qua những hình ảnh nào? 
Khổ thơ thứ 2: tác giả tả những cảnh gì? tả như thế nào?
Khổ thơ thứ3: tác giả tả những âm thanh trong lòng đất từ quá khứ vọng về. Tả cảnh đó, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
Qua cả 3 khổ thơ, hình ảnh đất nước hiện lên như thế nào?
Bài 2:
 a.Đặt 3 câu kể Ai làm gì ? mà vị ngữ là 1 động từ
 b.Đặt 3 câu kể Ai làm gì ? mà vị ngữ là 1cụm động từ
 - Bài 2 yêu cầu các em suy nghĩ làm bài vào vở 
 - Gọi 2 em đọc câu của mình đã đặt.
 - Giáo viên và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
 ví dụ về câu kể ai làm gì? 
 a.em bé chạy 
 b.bà em đang trồng rau ngoài vườn
Bài 3: hãy tìm từ ngữ để miêu tả bộ phận của đồ vật thông qua 2 phương pháp: dùng từ gợi tả và biện pháp so sánh để viết thành đoạn văn.
Học sinh trao đổi bài theo nhóm đôi
Gọi 1 số đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
Nhận xét, cho điểm 1 số đoạn viết hay
2. Nhận xét giờ học 
 -Dặn các em về ôn bài
Thứ bảy ngày 19 tháng 12 năm 2009
Khoa học 
 Không khí cần cho sự sống
(Đề bài đã soạn ở giáo án buổi 1)
Luyện tập toán 
ÔN dấu hiệu chia hết cho 2 
Và dấu Hiệu chia hết cho 5
I, Mục tiêu:
 - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ,5 .
 -Biết vận dụng làm tốt các bài toán có liên quan .
II.Đồ dùng dạy học :
 Vở luyện toán tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1 GV giới thiệu bài :
2.GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài toán :GV lần lượt ghi bảng HS làm bài .Bài 1: Trong các số : 2005 ,2500;2001 ;15430 ;674 ;863 .
 a ,Các số chia hết cho 5 là :..........
 b,Các số chia hết cho 2 là :.........
 c,Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là :.......
 -HS nêu yêu cầu .
 -HS tự làm vào vở .
 -1HS lên bảng chữa bài .Gọi HS khác nhận xét .
 -GV cùng cả lớp nhận xét .
Bài 2: 
 a ,Viết bốn số có hai chữ số chia hết cho là :......
 b,Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 5 và bé hơn 115 là :....
 c,Viết ba số vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 5 là :.....
 -HS viết các số theo yêu cầu vào vở.
 -Gọi một số HS đọc kết quả của mình .GV hỏi HS nêu cách tìm .
 -Cả lớp cùng GV nhận xét .
Bài 3:Số bạn tham gia đồng diễn thể dục của trường Lê Văn Tám là một số chẵn có hai chữ số và khi các bạn đó xếp hàng 5 thì cũng vừa đủ .Hỏi đội dồng diễn thể dục của trường Lê Văn Tám có nhiều nhất bao nhiêu bạn?
 -HS đọc bài toán.
 -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán cho biết gì ? 
 -HS giải vào vở .
 -1HS lên bảng giải .
 -GV cùng cả lớp nhận xét .
III.Củng cố- Dặn dò:
 - Về xem lại các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
Hoạt động ngoài giờ 
Giáo dục an toàn giao thông.
I, Mục tiêu:
 - HS thấy được ý thức trách nhiệm của mỗi người khi tham gia giao thông.
 - Biết tuyên truyền mọi người xung quanh mình đảm bảo an toàn giao thông
II, Các hoạt động dạy học:
1, Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tai nạn giao thông thường xảy ra hiện nay.
 - Thảo luận nhóm.
 - Kể cho nhau nghe những chuyện về tai nạn giao thông được chứng kiến.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
2, Hoạt động2: Tìm hiểu nguyên nhân xảy ra các tai nạn giao thông.
 - Thảo luận nhóm 4:
 VD: Đi không đúng luật giao thông quy định như: 
 + Đi không đi đúng phần đường quy định.
 + Đi không đúng tốc độ quy định.
 + Uống rượu bia khi lái xe.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Lớp nhận xét, bổ sung
 * GV kết luận
3, Hoạt động 3: Nhận thức, tuyên truyền luật giao thông đường bộ.
 - Làm việc cả lớp.
 ? Em hiểu những gì về luật giao thông đường bộ?
 ? Hàng ngày khi tham gia giao thông em cần chú ýgì ?
 ? Chúng ta đã có những hình thức gì để tuyên truyền luật giao thông
* Dặn dò: Về thực hành đúng luật khi tham gia giao thông
 Thứ bảy ngày 26 tháng 12 năm 2009
Luyện tập toán 
Ôn dấu hiệu chia hết cho 9 và 3
I, mục tiêu:
 - HS làm các bài tập luyện tập nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3 và 9.
 - rèn kĩ năng làm bài tập.
 - giáo dục ý thức học tập
II.các hoạt động dạy học :
1.GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập: 
Bài 1: Trong các số : 4230 , 1575; 6501 ; 10735; 51003.
 a ,Các số chia hết cho 3 là :..........
 b,Các số chia hết cho 9 là :.........
 c,Các số vừa chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là:
 -HS nêu yêu cầu .
 -HS tự làm vào vở .
 -1HS lên bảng chữa bài .Gọi HS khác nhận xét .
 -GV cùng cả lớp nhận xét .
 -Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
Bài 2: với 3 chữ số trong các chữ số 2, 3; 0; 6 .
 a.Viết các số lẻ có 3 chữ số chia hết cho 3
 b.Viết các số lẻ có ba chữ số chia hết cho 9.
 c.Viết các số có ba chữ số không chia hết cho 3.
 -Gợi ý : GV hỏi : số lẻ là số như thế nào? ( có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9) 
 ? vậy ở bài này chữ số chia hết cho 3 hoặc 9 phải la fsố như thế nào ?
 -học sinh suy nghĩ làm bài vào vở.
Bài 3: tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống:
 a.Số chia hết cho 3: 5’ 3
 b.Số chia hết cho 9 : 46 ’.
2.HS làm bài rồi chữa: 2 HS lên bảng điền .
3.nhận xét giờ học 
Làm văn 
tả đồ vật
 Đề bài: Hãy tả chiếc bút chì của em.
I, Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS cách dùng từ ngữ để so sánh và dùng từ để miêu tả bộ phận của đồ vật thông qua 2 phương pháp .
 - Vận dụng làm tốt các bài tập làm văn.
 - Giáo dục HS ý thức tự học tập
II, Chuẩn bị:
 - Một số đoạn văn viết sẵn
III, Các hoạt động dạy- học:
A, Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu dàn ý tả cái bút chì của em.
B, Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Bài giảng: 
 - GV treo bảng phụ chép sẵn đề bài.
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - GV gạch chân những từ quan trọng.
 -HS lần lượt tìm các từ ngữ gợi tả và miêu tả bằng so sánh.
 VD:Miêu tả phần thân bút chì : Tròn và dài bằng một gang tay em.
 -HS làn lượt miêu tả bằng 2 phương pháp . 
2. HS suy nghĩ dựa vào dàn ý đã làm ở nhà làm bài vào vở.
 -GV hỏi bài văn miêu tả gồm mấy phần? Là những phần nào ?
 Nội dung từng phần nói gì ?
 -HS làm bài vào vở.
 - Một số em đọc bài làm của mình.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 - GV chấm 1 số bài hay
3, Củng cố, dặn dò:
 - GV dặn các em cha hoàn chỉnh về nhà làm hoàn chỉnh
 sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần
I. Mục tiêu :Giúp HS
- Nhận biết được ưu khuyết điểm trong tuần.
- Kế hoạch tuần sau.
- Giáo dục HS ý thức tự quản, thực hiện tốt các nề nếp của trường lớp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
II. Chuẩn bị :
- GV chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
- HS chuẩn bị tổng hợp các mặt hoạt động trong tuần.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Nhận xét các hoạt động trong tuần 18.
 - Cán sự lớp nhận xét các hoạt động trong tuần.
 - GV nhận xét bổ xung.
- HS tổng hợp điểm các hoạt động của các tổ.
- GV xếp thi đua giữa các tổ nhóm.
- Tuyên dương tổ, nhóm, cá nhân thực hiện tốt.
- Phê bình tổ, cá nhân còn nhiều tồn tại.
2. Kế hoạch hoạt động tuần 19
 - Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp.
- Phát huy ưu điểm tuần trước, khắc phục một số tồn tại tuần qua.
 - Nhắc nhở các em chấp hành tốt mọi nội quy của trường, lớp: đeo khăn quàng đỏ, vệ sinh thân thể sạch sẽ, xếp hàng ra vào lớp nhanh, đều...
 - Sử lí các kết quả sau khi kiểm tra định kì lần 2.
 - Chú ý an toàn giao thông khi đến trường.
3, Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn các em về học bài cũ để chuẩn bị tốt cho tuần học mới.
 kí xác nhận của ban giám hiệu
................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an buoi 2 tuan 18.doc