Giáo án Buổi sáng - Lớp 4 Tuần 5 - GV: Mai Quang Vinh

Giáo án Buổi sáng - Lớp 4 Tuần 5 - GV: Mai Quang Vinh

TOÁN

TIẾT 21 : LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp học sinh

-Củng cố biết số ngày của từng tháng trong 1 năm.

-Biết năm nhuận có 366 ngàyvà năm thường không nhuận có 365 ngày.

-Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. cách tính mốc thế kỉ. Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỷ nào.(BT 1,2,3)

II. Đồ dùng dạy học: (GV: Bảng phụ viết sẵn BT 1,2,3)

 

doc 20 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng - Lớp 4 Tuần 5 - GV: Mai Quang Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 5 
Ngày soạn: 2/10/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 21 : Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
-Củng cố biết số ngày của từng tháng trong 1 năm.
-Biết năm nhuận có 366 ngàyvà năm thường không nhuận có 365 ngày.
-Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. cách tính mốc thế kỉ. Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỷ nào.(BT 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học: (GV: Bảng phụ viết sẵn BT 1,2,3)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài cũ :
+ Gọi HS lên bảng chữa BT2 SGK
+ Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy học bài mới: 
* Giới thiệu bài : 
*Hoạt động 1: HS luyện tập 
+Gọi HS nêu YC các bài tập.
+ Giao nhiệm vụ cho học sinh.
+YC HS tự làm vào vở .
+GV có thể trực tiếp làm việc với 1 số HS lúng túng.
+Chấm 1 số bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài :
Bài1: 
+YC 1 HS lên bảng làm bài tập .
+Hướng dẫn HS nhận xét cách làm đúng.
+GV YC HS nêu lại những tháng nào có 30 ngày.những thánh nào có 31 ngày..Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
+GV giới thiệu : những năm tháng2 có 28 ngày gọi là năm thường.Một năm thường có 365 ngày.Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận.Một năm nhuận có 366 ngày
Bài 2 
+Gọi 3 HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm. .
+Hướng dẫn HS nhận xét.kết luận cách làm đúng.
+GV củng cố lại mối quan hệ giữa ngày và giờ,giữa giờ và phút cho HS .
Bài 3:
+Gọi 1 số HS nêu miệng cách làm và kết quả bài làm của mình.
+GV có thể hỏi để củng cố bài:
-Nêu cách tình Năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanhđến nay?
?Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn ta phải làm gì?(BT4)
Bài 5+ 4:
+GV YC HS quan sát đồng hồvà đọc giờ trên đồng hồ
+GC củng cố về cách xem đồng hồ và củng cố về đổi đơn vị đo khối lượng.
+ 2 HS lên bảng làm
+ Lớp nhận xét,bổ sung.
+HS lần lượt nêu YC các bài tập .
+HS tự làm vào vở .
+1 HS lên bảng làm.
+Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau
+Thống nhất KQ đúng .
-Những tháng có 30 ngày là:tháng 4,6,9,11
-Những tháng có 31 ngày là:tháng 1,3,5,7,8,10,12.
-Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
+ 3 HS lên bảng chữa bài và giải thích cách làm. .
+Lớp nhận xét bổ sung .
+Thống nhất KQ đúng .
-3 ngày =72 giờ
-giờ=30 phút
3giờ 10 phút=190 phút
+ 1 số HS nêu miệng cách làm và kết quả bài làm của mình.
+Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau
+Thống nhất KQ đúng .
-Lấy năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh
 2007-178+=218(năm)
-Đổi thời gian của 2 bạn chạy ra đơn vị giây rồi so sánh.
phút =15 giây ;phút=12 giây.
Vậy 12giây<15 giây .Nên Bình chạy nhanh hơn Nam.
+HS quan sát đồng hồ và trả lời.
a,8 giờ 40 phút vậy ta khoanh vào B
b,5 kg 8 g=5 008g,vậy ta khoanh vào C.
4. Củng cố: hệ thống toàn bài.
5. dặn dò: 	- Nhận xét giờ học
 ---------------------------------------------------------------
Tập đọc:
Tiết 9 : Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu: 
1.Đọc đúng các tiếng từ khó ,dễ lẫn: gieo trồng, chăm sóc, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc.
 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. Biết đọc với giọng kể chậm rãi,phân biệt được lời của các nhân vật với người kể chuyện.
 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: bệ hạ, dõng dạc, hiền minh, sững sờ.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(HS TLCH 1,2,3 – HSG,CH4)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định :
2. Bài cũ 
+ Gọi 2 HS đọc thuộc bài “Tre Việt Nam” và nêu ND của bài.
+ Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy học bài mới
*Giới thiệu bài :
*HĐ1: Luyện đọc :
+GV chia đoạn
+Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng nếu có cho từng HS.
+ Gọi HS đọc phần chú giải.
+ Theo dõi, hướng dẫn HS biết ngắt, nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm trong câu; Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch một số cụm từ trong câu sau:
Vua ra lệnh...gieo trồng/và giao hẹn...nhất/sẽ được ...thóc nộp/sẽ bị trừng phạt/
+ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng chậm rãi ,nhấn giọng ở 1 số từ ngữ : nối ngôi, giao hẹn ,trừng phạt, nô nức,ôn tồn.
*HĐ2: Tìm hiểu bài :
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
? Vua chọn người ntn để nối ngôi?
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
? Theo em hạt giống có nảy mầm được không ? Vì sao?
? Vậy đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ?KQ ra sao?
? Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
? Hành động của cậu bé Chôm có gì khác với mọi người ?
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4.
? Nhà vua đã nói như thế nào?
?Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
? Cậu bé Chôm được hưởng những gì từ tính thật thà,dũng cảm của mình?
? Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
? Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
+ Yêu cầu HS tìm nội dung chính của bài?
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
+ Nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài.
+ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn: “Chôm lo lắng ... thóc giống của ta”
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
+2 HS đọc bài.
+Lớp theo dõi ,nhận xét.
+HS theo dõi
+ 4 HS nối tiếp nhau đọc bài theo từng đoạn (3 lượt).
Đoạn 1: Từ đầu trừng phạt.
Đoạn 2: Tiếp...nảy mần được.
Đoạn3: Tiếp ... của ta.
Đoạn 4: Còn lại .
-1HS đọc chú giải, lớp đọc thầm.
+ 2 HS đọc câu dài .
+Lớp theo dõi ,nhận xét.
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1 HS đọc cả bài.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
-Chọn người trung thực để nối ngôi.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
- Phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kĩ về gieo trồng và giao hẹn ai thu được nhiều thóc nhất sẽ truyền ngôi , ai không có thóc sẽ bị phạt.
- Không. Vì thóc đó đã bị luộc kĩ.
ý1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Chôm gieo trồng,em dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
- Mọi người nô nức chở thóc về kinh nộp.Chôm không có thóc em rất lo lắng.
- Mọi người không dám trái lệnh vua ,sợ bị trừng trị . Còn Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật,dù em có thể bị trừng trị .
+ 1 HS đọc to ; Lớp đọc thầm
-Sững sờ ,ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm . Mọi người lo lắng vì Chôm có thể bị trừng phạt. 
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
-Vua nói cho mọi người biết rằng thóc giống đã bị luộc kĩ thì làm sao mà nảy mầm được . Mọi người có thóc nộp không phải là thóc vua ban .
-Khen Chôm trung thực,dũng cảm .
-Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.
-1 số HS nối tiếp nhau trả lời theo ý hiểu .
ý2: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật
Nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
+ Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 4-5 HS tham gia thi đọc.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống toàn bài.
5. dặn dò: 	- Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
.......................................................................................................................... 
Ngày soạn: 2/10/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 22 : Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Có hiểu biết ban đầu về tìm số TBC của nhiều số.
- Biết cách tìm số TBC của 2,3,4 số.(BT1 a,b,c-2 )
II. Đồ dùng dạy học :GV: Hình vẽ SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định :
2. Bài cũ (3’)
+ bài tập 4SGK .Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy học bài mới: 
*Giới thiệu bài :
*Hoạt động 1: Giới thiệu số TBC và cách tìm số TBC :
a, Bài toán 1: 
+ Gọi HS đọc đề toán.
+ YC HS quan sát hình vẽ tóm tắt ND bài toán rồi nêu cách giải bài toán .
+ YC HS trình bày bài toán giải ,
+ GV nhận xét .
- GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu ,can thứ 2 có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu. Ta nói TB mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số TBC của 2 số 4 và 6.
? Số TBC của 6 và 4 là mấy?
+ Dựa và cách giải của bài toán trên em hãy nêu cách tìm số TBC của 6 và 4
+ GV nhận xét ,chốt lại câu trả lời đúng .
+ GV rút ra quy tắc tìm TBC của 2 số.
Bài toán 2: 
+ Hướng dẫn HS làm tương tự như trên .
+ GV lấy thêm VD.Tìm số TBC của 4 số 34, 43, 52, 39
+ GV nhận xét .YC HS nêu cách tìm số TBC của nhiều số .
+ GV nhận xét, rút ra quy tắc SGK.
*Hoạt động 2: Luyện tập :
+ Giao nhiệm vụ cho học sinh.
+ Hướng dẫn HS chữa bài.
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau
- Gọi HS nêu yêu cầu
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa (nếu sai). Giáo viên củng cố lại cách tìm số TBC của nhiều số.
Bài 2 : Giải toán
- Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, sửa 
+ GV củng cố lại cách tìm số TBC của nhiều số cho HS.
Bài3: Tìm số tbc của các số từ 1 đến 9
+ 2 HS lên bảng tính
+ 2 HS đọc đề toán .
+ HS quan sát hình vẽ tóm tắt ND bài toán rồi tự giải vào vở.
+ 1 HS lên bảng làm.
+ Lớp theo dõi nhận xét.
+ Số TBC của 6 và 4 là 5.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+ Lớp theo dõi nhận xét.
- Để tìm số TBC của 2 số 6 và 4 ta tính tổng của 2 số rồi lấy tổng chia cho 2.2 chính là các số hạng của tổng 6+4.
+ Muốn tìm TBC của 2 số, ta tính tổng của 2 số rồi lấy tổng chia cho số các số hạng
+ HS tự làm vào giấy nháp.
+ 1 số HS nêu cách làm.
+ Lớp theo dõi nhận xét.
(34+43+52+39):4=42
+ 1 số HS nêu.
+ Lớp nhận xét.
+ 2-3 HS nhắc lại.
+ Tự làm bài tập ở vở bài tập.
+ 1 HS nêu.
+ 4 HS lên bảng tính.
+ Lớp đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau.
+ Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
+Thống nhất cách làm đúng .
a=47; b=45 ; c, =4 ; d=46
+ HS đọc đề toán và tóm tắt.-giải
+ Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
LG B 2,3 : Như hd tr 66
4. Củng cố: hệ thống toàn bài
5. dặn dò: 	- Nhận xét giờ học- Giao bài tập về nhà.
 ---------------------------------------------------------------------
Chính tả: ( Nghe viết )
Tiết 5 : Những hạt thóc giống 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời nhân vật trong bài “Từ lúc ấy ... hiền minh” trong bài " Những hạt thóc giống".
- Làm đúng các BT 2a,b. HS KG BT3.
II. Đồ dùng dạy học: 	
 GV: - Bảng phụ viết sẵn BT 2b
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
1. ổn định :
2. Bài cũ
+ Giáo viên cho HS viết các từ sau: rạo rực,dì ... à những lời ngọt ngào.
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
+ Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
+ YC HS tìm những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc.
+GV treo bảng giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc: khổ thơ thứ nhất.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
+ Tổ chức HS đọc thuộc khổ thơ.10 dòng
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và nêu nội dung.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (3 lượt)
+HS đọc chú giải (sau lượt đọc thứ 2)
+2HS đọc ngắt giọng theo hướng dẫn của GV.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1 HS đọc toàn truyện.
+ 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
ĐA như hd tr 125 
ý1: Âm mưu của Cáo.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
 ĐA như hd tr 125 
ý2: Sự thông minh của Gà.
+ 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- ĐA như hd tr 125 
ý3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
+ 1 số HS nêu ý kiến – Lớp nhận xét.
+ 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo tìm giọng đọc.
+ 1 số HS nêu ý kiến – Lớp bổ sung. 
+ 2 HS đọc lại bài.
 + HS luyện đọc theo cặp.
+ 3-5 HS thi đọc.
+ HS đọc thuộc trong nhóm.
+ HS thi đọc thuộc theo hình thức nối tiếp. Đọc cả bài.
4. Củng cố: hệ thống toàn bài
5.dặn dò: 	- Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện:
Tiết 5: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào gợi ý SGK , biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội.dung chính câu chuyện bạn kể .
- Lời kể sinh động sáng tạo. Biết nhận xét đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học: 	
 Học sinh chuẩn bị những câu chuyện đã sưu tầm về tính trung thực. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
1.ổn định :
2. Bài cũ: 
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện “Một nhà thơ chân chính”.
+ Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a. Xác định đề:
+ Gọi 1 HS đọc đề bài SGK.
+Đề bài YC chúng ta điều gì?
+ GV nhận xét. Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: được đọc, được nghe, tính trung thực.
b. Chọn truyện:
+ YC HS đọc phần gợi ý SGK.
?Tính trung thực được biểu hiện ntn? Lấy 1VD truyện về tính trung thực mà em biết.
+GV nhận xét, KL
+ Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe.
*Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện (20’)
a. Kể theo cặp
+ YC HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
+ Đi giúp đỡ những cặp còn lúng túng
b. Thi kể chuyện trước lớp
+ Dán tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Tổ chức cho HS thi kể.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
+ 3 HS nối tiếp nhau kể
+ Lớp theo dõi, nhận xét
+ 1 HS đọc – Lớp đọc thầm
+ 2 HS đọc gợi ý SGK.
+ Lớp đọc thầm
+ 1 số HS kể
+ Lớp bổ sung thêm
+ 3-4 HS giới thiệu
+ Lớp theo dõi
+ 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện.
+ 1 HS đọc lại các tiêu chí đánh giá.
+ 5-7 HS thi kể.
+ Lớp theo dõi, hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
+ Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
4. Củng cố: Hệ thống toàn bài
5. dặn dò: 	- Nhận xét giờ học . Dặn HS chuẩn bị truyện cho tiết sau.
Ngày soạn: 4/10/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010
Toán
tiết 24 : biểu đồ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh( bài 1, 2a,b) 
II. Đồ dùng dạy học : 
 GV: Biểu đồ tranh SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
1. Ổn định:
2.Bài cũ: 
+ Gọi HS chữa bài 5 SGK
+ Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy học bài mới:
*Giới thiệu bài :
*Hoạt động 1: Làm quen với biểu đồ tranh :
+GV treo biểu đồ “ Con của 5 gia đình “,YC HS quan sát .
? Biểu đồ gồm có mấy cột?
? Cột bên tráI cho biết gì?
? Cột bên phảI cho biết những gì?
? Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?
? Hãy nêu lại những điều em biết về các con của 5 gia đình thông qua biểu đồ.
+GV nhận xét,tiểu kết.
*Hoạt động 2: Thực 
Bài 1: Nhìn vào biểu đồ, hãy trả lời câu hỏi:
+YC HS quan sát biểu đồ SGK sau đó tự làm bài.
+GV hướng dẫn HS chữa bài.
-Biểu đồ biểu diễn ND gì?
? Khối 4 có mấy lớp ? Đọc tên các lớp đó?
? Cả 3 lớp tham gia mấy môn TT ?Đó là những môn nào?
? Môn bơI có mấy lớp tham gia .Đó là những lớp nào?
? Môn nào có ít lớp tham gia nhất?
? Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn ? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào?
Bài 2: Biểu đồ nói về số thóc của gia đình bác Hà
 + Gvyêu cầu HS đọc đề bài SGK sau đó tự làm bài.
+Khi làm bài ,những HS lúng túng GV gợi ý HS tính số thóc hàng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài.
+1 HS lên bảngchữa bài
+ Lớp theo dõi ,nhận xét.
+HS quan sát và đọc trên biểu đồ.
- Biểu đồ gồm có 2 cột.
- Nêu tên của các gia đình.
- Cho biết số con,mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.
- Gia đình cô Mai,gia đình cô Lan, cô Cúc,gia đình cô Hồng,gia đình cô Đào.
- Gia đình cô Mai có 2 con gáI,gia đình cô Lan có 1con trai,gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gáI,gia đình cô Đào có 1 con gáI,gia đình cô Cúc có 2 con trai.
+ HS quan sát biểu đồ SGK sau đó tự làm bài.
- Biểu đồ biểu diễn các môn TT khối 4 tham gia .
-Có 3 lớp : 4A,4B.4C.
- Tham gia 4 môn là :bơI,nhảy dây,đá cầu,cờ vua.
- Có 2 lớp tham gia là 4A,4C.
- Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là 4A.
- Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả3 môn .Trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu.
+ 3HS lên bảng làm.
+Lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau
+Lớp nhận xét bổ sung.
+Thống nhất KQ đún.
Bài giải
 a, Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong năm 2002là :
10 x 5 = 50 tạ : 50 tạ = 5 tấn
b, Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong năm 2000à :
10 x 4 = 40 ( tạ)
 Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 là:
50 – 40 = 10 ( tạ)
 ( c/ Dành cho HSKG)
4.Củng cố: Hệ thống toàn bài
5. dặn dò: - Nhận xét giờ học .Giao bài tập về nhà cho học sinh.
----------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 9: VIẾT THƯ ( KIỂM TRA)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS.
- Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với ND: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn.
II. Đồ dùng dạy học : 	
 HS: - HS chuẩn bị phong bì thư.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
1.Ổn định:
2.Kiểm trabài cũ: 
+ Gọi HS nhắc lại ND của một bức thư
+Treo bảng phụ ND ghi nhớ phần viết thư.
3. Dạy học bài mới:
*Giới thiệu bài 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài 
+GV kiểm tra việc chuẩn bị giấy viết thư, phong bì thư của HS
+YC HS đọc đề trong SGK trang 52.
- GV nhắc HS: 
- Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
- Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.
- Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì.
? Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì?
*Hoạt động 2: Viết thư 
+GV YC HS tự làm bài vào giấy.
+Trong khi HS làm bài, GV đI quan sát, có thể giúp đỡ HS yếu.
+ GV thu bài về nhà chấm.
+ 2 HS trả lời
+ Lớp nhận xét, bổ sung
+Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
 +2 HS đọc – Lớp đọc thầm .
+HS tự chọn đề.
+5-7 HS trả lời.
+HS tự làm bài vào giấy.
4. Củng cố: Hệ thống toàn bài
5. dặn dò: - Nhận xét giờ học .Dặn HS chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết9: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng
I. Mục tiêu: 
- Mở rộng được vốn từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, Hán ngữ BT4 ) thuộc chủ điểm: Trung thực – Tự trọng.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu tục ngữ thuộc chủ điểm trên .-Tìm được 1,2 từ cùng nghĩa, hoặc tráI nghĩa với các từ thuộc chủ điểm.và đặt câu với mỗi tữ tìm được( BT1,2) nắm được nghĩa của từ trọng BT3)
II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ viết sẵn 2 BT.Giấy khổ to và bút dạ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
1. Ổn định :
2.Bài cũ : 
+Tìm 2 từ ghép và từ láy
+Đặt 1câu với từ vừa tìm được.
3. Dạy học bài mới:
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm BT1
Bài 1: Gọi HS đọc yc và mẫu
+ Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. YC các nhóm trao đổi và tìm từ đúng điền vào phiếu.
+Gọi các nhóm dán bảng KQ.
+ Hướng dẫn nhận xét, bổ sung, giáo viên kết luận về các từ đúng.
ĐA :HD tr 120
+ 3 HS lên bảng làm 
+ 1 HS đọc – Lớp đọc thầm
+Chia nhóm nhận đồ dùng.
+Hoạt động trong nhómtheo YC của GV,tìm từ, điền vào phiếu.
+ Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ HS các cặp nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung.
*Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân BT2 
+Gọi HS đọc YC HS suy nghĩ ,mỗi HS đặt 2 câu : 1 câu với từ cùng nghĩa, 1 câu với từ tráinghĩa với từ trung thực
+Giáo viên nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu.
*Hoạt động 3: Làm việc theo cặp BT3 
+Gọi HS đọc YC và ND.
+YC HS thảo luận cặp đôI để tìm từ đúng nghĩa của “tự trọng” tra trong từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho chọn nghĩa phù hợp.
+GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
*Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm BT4 
+ Gọi HS đọc YC và ND.
+ YC HS trao đổi nhóm (bàn )để hoàn thành BT4.
+ GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ HS suy nghĩ tự đặt câu viết vào giấy nháp.
+ HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ HS thảo luận cặp đôi.
+ Đại diện các cặp trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tự trọng :coi trọng và giữ phẩm giá của mình.
-T in vào bản thân mình :tự tin
- Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết.
+1 HS đọc to – Lớp đọc thầm.
+HS thảo luận nhóm ,hoàn thành BT4.
+Đại diện các nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các câu thành ngữ ,tục ngữ :a,c,d nói về tính trung thực.
- Các câu thành ngữ: b,e nói về tính lòng tự trọng.
4. Củng cố: Hệ thống toàn bài
5. dặn dò: 	- Nhận xét giờ học . Dặn HS chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Hoọi nghũ CB-CC
================ Heỏt tuaàn 5 ==================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5 buoi sang.doc