Tập đọc
Con chó nhà hàng xóm
(Theo Thuý Hà )
A. Mục tiêu :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu được ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bạn nhỏ với con chó hàng xóm, qua đó khẳng định vai trò của các vật nuôi trong đời sống tinh thần của trẻ em.
3.GD h/s tình cảm yêu thương các loài vật.
Tuần 16 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Con chó nhà hàng xóm (Theo Thuý Hà ) A. Mục tiêu : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới. - Hiểu được ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bạn nhỏ với con chó hàng xóm, qua đó khẳng định vai trò của các vật nuôi trong đời sống tinh thần của trẻ em. 3.GD h/s tình cảm yêu thương các loài vật. B . Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ SGK. C . Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 5’ 60’ 3’ I.ổn định tổ chức : - Nhắc nhở học sinh II.Kiểm tra bài cũ : - Gọi đọc bài: Bé Hoa. - TLCH. - Nhận xét đánh giá . III. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ . +Luyện đọc câu . - Y/C đọc nối tiếp câu . -Từ khó . - Y/C đọc lần hai. +Luyện đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn? - Nêu cách đọc toàn bài. +Đọc trong nhóm + Thi đọc. Nhận xét- Đánh giá. +Luyện đọc toàn bài: Tiết 2 c. Tìm hiểu bài: ( - Bạn của bé ở nhà là ai? - Bé và cún thường chơi ở đâu? - Khi bé bị thương cún con đã giúp bé ntn? - Những ai đến thăm bé? Vì sao bé vẫn buồn? + Cún đã làm cho bé vui ntn? - Bác sĩ nghĩ ràng bé mau lành là nhờ ai? - Qua câu chuyện này con giúp con hiểu điều gì? +Luyện đọc lại. - YC đọc phân vai. III.Củng cố dặn dò: - Nhà con nuôi những con vật gì? Con có thích chúng không? Con đã chăm sóc chúng ntn. - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 h/s đọc – TLCH. - Nhận xét. - Lắng nghe Nhảy nhót , tung tăng , lo lắng ,thân thiết , rối rít , thỉnh thoảng (CN - ĐT) - Đọc câu lần hai. - Bài chia làm 5 đoạn - Giọng kể chậm rãi. Câu hỏi của mẹ đọc với giọng âu yếm, lo lắng. Giọng bé buồn bã. + Đọc nhóm 5. + 3 nhóm mỗi nhóm 3 h/s đọc nối tiếp đoạn3,4,5. - 3 h/s đọc cả bài. - 1 h/s đọc toàn bài. - Bạn của bé ở nhà là cún bông, con chó của bác hàng xóm. - Nhảy nhót tung tăng khắp vườn rất vui thích. - Cún đi tìm mẹ của bé đến giúp. - Bạn bè kể chuyện, mang quà cho bé. Nhưng bé vẫn buồn vì nhớ cún bông. - Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo, khi thì con búp bê. - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ cún bông. - Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và cun bông. - 3 nhóm thi đọc. - Nhận xét – bình chọn. - Trả lời. Tập viết Chữ hoa: O A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết đúng đẹp chữ hoa O viết hoa theo hai cỡ vừa và nhỏ. 2. Kỹ năng: Biết viết câu ứng dụng: Ong bay bướm đậu” 3. Thái độ: GD hs có ý thức kiên chì, cẩn thận, chính xác trong việc rèn chữ. B. Chuẩn bị: - Chữ hoa O. C. Các hoạt động dạy- học. ; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ I. Kiểm tra bài cũ: - YC viết bảng con: N - Nghĩ - Nhận xét - đánh giá. II. Bài mới: a. GT bài: b. HD viết chữ hoa + Quan sát mẫu: - Chữ hoa O gồm mấy nét? Là những nét nào? - Con có nhận xét gì về độ cao . - Viết mẫu chữ hoa O vừa viết vừa nêu cv - YC viết bảng con - Nhận xét sửa sai. c. HD viết câu /d: - YC hs đọc câu; + Con hiểu gì về nghĩa của câu này? - Quan sát chữ mẫu : + Nêu độ cao của các chữ cái? + Vị trí dấu thanh đặt ntn? + Khoảng cách các chữ ntn? - Viết mẫu chữ “Ong” - HD viết chữ “Ong” bảng con - YC viết bảng con. - Nhận xét- sửa sai. d. HD viết vở tập viết: - Quan sát uốn nắn. đ. Chấm chữa bài: - Thu 5 - 7 vở chấm bài. - Nhận xét bài viết. III. Củng cố- Dặn dò: - NX tiết học. - 2 hs lên bảng viết. - Nhận xét. - Nhắc lại. + Quan sát chữ mẫu. - Chữ hoa O gồm 1 nét cong khép kín, chiều ngang 1 đơn vị, chiều cao - Cao 2,5 đơn vị, rộng 1 đơn vị - Viết bảng con 2 lần. - Ong bay bướm lượn. - 2, 3 hs đọc câu /d. + Tả cảnh ong bướm bay lượn tìm hoa, hút nhuỵ. - Quan sát TL: + Chữ cái có độ cao 2,5 li:O, g, b, l - Chữ cái có độ cao 1 li: n, , ơ, a, m. + Dấu sắc đặt trên ơ ở chữ bướm, dấu nặng đặt dưới ơ chữ lượn. + Các chữ cách nhau một con chữ o. - Quan sát. - Viết bảng con 2 lần. - Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định. : Toán NGàY , GIờ A. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày, bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian, ngày giờ. - Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm, và đọc giờ đúng trên đồng hồ - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày B Chuẩn bị: - Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài) - Đồng hồ để bàn (loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài) - Đồng hồ điện tử. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: (3) - Gọi 3 HS làm 3 phép tính + HS1: a, x + 18 = 50 - KT VBT làm ở nhà của HS x = 50 - 18 x = 32 + HS2: b, x - 35 = 25 x = 25 + 35 x = 60 + HS3: c, 60 - x = 27 x = 60 - 27 x = 33 - GV NX sửa sai - HS NX II. Bài mới:(30’) a. gt bài: - Để các em biết xem ngày, giờ và biết được các giờ tương ứng trong ngày, tiết học hôm nay chúng ta cùng học bài: Ngày giờ - GV ghi đầu bài lên bảng - 2 HS nhắc lại đầu bài b. HD và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hàng ngày.(10’) - Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối,.. ? Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? - Em đang ngủ ? Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? - Xếp hàng tan học ? Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì? - Em đang học bài ở nhà ? Lúc 8 giờ tối em đang làm gì? - Em đang xem ti vi - Mỗi khi HS TL, GV quay kim trên mặt đồng hồ bằng nhựa chỉ đúng vào thời điểm của câu TL + GV gt tiếp: một ngày có 24 giờ. Một ngày - HS đọc bảng phân chia thời gian trong được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 SGK giờ đêm hôm sau - GV hỏi HS những câu hỏi như: ? 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - 14 giờ ? 23 giờ còn gọi là mấy giờ? - 11 giờ đêm ? Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là mầy giờ chiều? - 6 giờ chiều c. Thực hành: Bài 1: (9’)Số: - 1 HS đọc y/c của bài - yc HS QS lên bảng điền - HS QS tranh vẽ các đồng hồ và điền vào chỗ chấm. - Em tập thể dục lúc:..6. giờ sáng - Mẹ đi làm về lúc:..12..giờ trưa - Em chơi bóng lúc:..17..giờ chiều - Lúc:..7 ..giờ tối em xem phim truyền hình - GV NX - Lúc :..10.. giờ đêm em đang ngủ Bài 2: (9’)Viết tiếp vào chỗ chấm - 1 HS nêu yc - yc HS làm vào vở rồi lên bảng điền - Cả lớp QS hai mặt đồng hồ, 1 đồng hồ điệntử, 1 đồng hồ để bàn + 15 giờ hay 3 giờ chiều + 20 giờ hay 8 giờ tối - GV NX cho điểm - HS NX bài làm của bạn III. Củng cố - dặn dò : (3’) - GV NX tiết học Buổi chiều: Tiếng viêt (BS) Luyện đọc : Con chó nhà hàng xóm A. Mục tiêu : 1.Luyện kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. 2.Luyện kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu được ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bạn nhỏ với con chó hàng xóm, qua đó khẳng định vai trò của các vật nuôi trong đời sống tinh thần của trẻ em. 3.GD h/s tình cảm yêu thương các loài vật. B . Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ SGK. C . Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ : - Gọi đọc bài: Con chó nhà hàng xóm. - TLCH. - Nhận xét đánh giá . II. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ . +Luyện đọc câu . - Y/C đọc nối tiếp câu . -Từ khó . - Y/C đọc lần hai. +Luyện đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn? - Nêu cách đọc toàn bài. +Đọc trong nhóm + Thi đọc. Nhận xét- Đánh giá. +Luyện đọc toàn bài: - Qua câu chuyện này con giúp con hiểu điều gì? +Luyện đọc lại. - YC đọc phân vai. III.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 h/s đọc – TLCH. - Nhận xét. - Lắng nghe Nhảy nhót , tung tăng , lo lắng ,thân thiết , rối rít , thỉnh thoảng (CN - ĐT) - Đọc câu lần hai. - Bài chia làm 5 đoạn - Giọng kể chậm rãi. Câu hỏi của mẹ đọc với giọng âu yếm, lo lắng. Giọng bé buồn bã. + Đọc nhóm 5. + 3 nhóm mỗi nhóm 3 h/s đọc nối tiếp đoạn3,4,5. - 3 h/s đọc cả bài. - Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và cun bông. - 3 nhóm thi đọc. - Nhận xét – bình chọn. Toán(BS) Luyện tập :Ngày giờ A. Mục tiêu: - Nhận biết được một ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian; ngày, giờ. - Củng cố biểu tượng về thời gian, đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày. B. Chuẩưn bi: - Mô hình đồng hồ. - Đồng hồ để bàn. C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: hát II. Kiểm tra: - 1 học sinh chữa bài tập 5. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. III. Bài mới: Giới thiệu bài : a) Hoạt động 1: GV cho HS thảo luận về nhịp sống tự nhiên hằng ngày. ? Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? ? Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? ? Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì? ? Lúc 8 giờ tối em đang làm gì? Mỗi khi HS trả lời, GV quay kim trên mặt đồng hồ chỉ đúng vào thời điẻm của câu trả lời. - Giáo viên giới thiệu tiếp: Một ngày có 24 giờ. 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trớc đến 12 giờ đêm hôm sau. - GV treo bảng phụ. b) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: GV HD HS xem hình, tranh vẽ của từng bài rồi trả lời. Bài 2: GV HD HS quan sát tranh vẽ để trả lời câu hỏi. Bài 3: GV giới thiệu cho HS biết sơ qua về đồng hồ điện tử. Mặt hiện số cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ? - Em đang ngủ. - Em đang ăn cơm cùng bạn. - Em đang học bài tại lớp. - Em đang xem phim. - Học sinh nêu lại bảng. - HS đọc đề bài. - HS thảo luân nhóm theo cặp. - Từng cặp thực hành hỏi đáp. - Nhận xét. - HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện cho các nhóm báo cáo. - Các nhóm nhận xét. - 15 giờ. - (chỉ 3 giờ chiều) - 20 giờ (8 giờ tối) IV. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tiếng việt (BS) Luyện viết : Chữ hoa : O A. Mục tiêu: - Luyện viết đúng đẹp chữ hoa O viết hoa theo hai cỡ vừa và nhỏ. - Luyện viết câu ứng dụng: Ong bay bướm đậu” - GD hs có ý thức kiên chì, cẩn thận, chín ... 1. Kiến thức:Nghe viết chính xác trình bày đúng bài ca dao 42 tiếng, thể thơ lục bát. 2. Kỹ năng: Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả. - Tìm và viết đúng những chữ có âm, vần, thanh dễ lẫn ; ch/ tr ; ao/ au dấu ?/~. 3. GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học. B Chuẩn bị: - Vở bài tập . C . Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 28’ 2’ I . Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ: - Nhận xét. II . Bài mới: a. GT bài: b. Nội dung: + Đọc đoạn viết. - Bài ca dao là lời nói của ai. - Bài ca dao cho thấy t/c của người nông dân đối với con trâu ntn?. - Bài ca dao có mấy dòng thơ, chữ ở mỗi dòng ntn?. + HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó – YC viết bảng. - Nhận xét – sửa sai. +HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - YC viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn. - Đọc lại bài, đọc chậm GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s. + Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c. HD làm bài tập: Bài 1: (5’) - YC làm bài – chữa bài. Bài 2: - YC làm bài – chữa bài - Nhận xét - đánh giá. III . Củng cố – dặn dò: - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. - 2 h/s lên bảng viết – cả lớp viết b/c Quấn quýt , bị thương , mau lành - Nhận xét. - Nghe – 2 h/s đọc lại. - Lời nói của người nông dân với con trâu như nói với người bạn thân thiết. - Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò truyện, tâm tình như một người bạn. - Bài ca dao có 6 dòng thơ, dòng 6 chữ dòng 8 chữ. Trâu ơi , cấy cày , nông gia , ngọn cỏ (CN - ĐT) - Viết bảng con. - Nghe- 1 h/s đọc lại. - Nghe viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Tìm và ghi vào chỗ trống các tiếng chỉ khác nhau ở vần ao, au: Cháo – cháu; háo – háu; lao – lau; nhao- nhau; sáo – sáu; phao –phau; rao – rau; báo – báu; cáo – cáu - Đọc c/n - đt. - Nhận xét. * Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống: a, tr ch cây tre che nắng buổi trưa chưa ăn ông trời chăng dây con trâu châu báu nước trong chong chóng b, thanh hỏi thanh ngã mở cửa thịt mỡ ngả mũ ngã ba nghỉ ngơi suy nghĩ vẩy cá vẫy tay - Đọc c/n - đt. - Nhận xét Toán Tiết 80: Luyện tập chung A . Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng - Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng B . Chuẩn bị: - Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc tơng tự nh mẫu vẽ trong sách - Mô hình đồng hồ C . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I . Kiểm tra bài cũ: (3 – 5’) - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi về thực hành xem lịch - GV mang tờ lịch tháng 12 năm 2005 + Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy? - HS TL + Ngày 20 tháng 12 là thứ mấy? + Tháng 12 năm 2005 có bao nhiêu ngày? - GV NX cho điểm từng HS II . Bài mới: (25’) a. gt bài: (2’) - Để củng cố kiến thức đã học, bài hôm nay chúng ta cùng học Luyện tập chung b. Thực hành: (23’) Bài 1:(11’)Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau? - 1 HS nêu yc của bài - GV y/c HS làm bài trong VBT - HS nối mỗi câu với đồng hồ - GV gt 17 giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ hay 18 - Câu a ứng với đồng hồ D giờ - Câu c ứng với đồng hồ c - Câu b ứng với đồng hồ A - Câu d ứng với đồng hồ B Bài 2: (12’) a, Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 5 Thứ hai Thứ ba Thứ t Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 - GV treo bảng phụ tờ lịch tháng 5 - HS lên bảng điền - Tháng 5 có 31 ngày b, Xem tờ lịch trên rồi cho biết - 1 HS nêu y/c, và TLCH - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy? - Là thứ bảy - Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày - Là ngày 1, 8, 15, 22, 29 nào? - Thứ t tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ - Là ngày 5 tháng 5. thứ tư tuần sau là ngày tư tuần trước là ngày nào? thứ tư 17 tháng 5 tuần sau là ngày nào? III . Củng cố - dặn dò : (3- 5’) - GV NX tiết học Âm nhạc GV chuyên soạn giảng Tập làm văn khen ngợi kể ngắn về con vật A . Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết tập nói lời khen ngợi. Biết kể về một con vật. 2.Kỹ năng: Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. 3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, biết yêu quý loài vật.. B . Chuẩn bị: - Bút dạ,3 tờ giấy khổ to để làm bài tập 3. C . Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 28’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s đọc bài viết kể về anh chị.. - Nhận xét - đánh giá. 2.Bài mới: a.GT bài: (2’) b.Nội dung: (28’) Bài 1: (9’) - YC đọc bài 1. - YC suy nghĩ đặt câu mới. - YC trình bày. - Nhận xét đánh giá. Bài 2 (9’) - Hãy nêu y/c bài 2. - Cho h/s quan sát tranh các con vật. - YC h/s trình bày. - Nhận xét - đánh giá. Bài 3 (10’) - Nêu y/c của bài? - YC làm mẫu. - YC làm bài vào vở. - YC nêu miệng. - Nhận xét đánh giá. III . Củng cố- Dặn dò: - Về nhà thực hành lập thời gian biểu cho mình. - Nhận xét tiết học. - 2 hs đọc * Tìm mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen. a, Chú Cường rất khoẻ: - Ôi ! Chú Cường khoẻ quá ! - Chú Cường rất khoẻ. - Chú Cường mới khoẻ làm sao ! b, Lớp mình hôm nay rất sạch: - Lớp mình hôm nay sạch quá ! - Lớp mình mới sạch làm sao ! - Ôi ! Lớp mình quả thực là sạch. c, Bạn Nam học rất giỏi: - Bạn Nam học giỏi quá ! - Ôi ! Bạn Nam học quá giỏi. - Bạn Nam học giỏi thật. - Nhận xét, bổ sung. * Kể về con vật nuôi trong nhà mà em thích. - Quan sát các con vật, chọn và kể một con vật nuôi mà mình thích. - 2 h/s kể mẫu. - HS nối tiếp nhau kể về con vật nuôi mà mình thích. VD: Nhà em nuôi một con mèo rất xinh và ngoan. Bộ lông nó màu trắng. Mắt tròn xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngồi học bài nó thường dụi dụi cái mũi nhỏ xinh và chân em, rồi nằm khoanh tròn ngủ. Em rất thích con mèo nhà em. - Nhận xét. * Lập thời gian biểu buổi tối của em. - 2 h/s đọc thời gian biểu trong sgk. - 2 h/s làm mẫu. - Làm bài vào vở. - 3 h/s làm bài vào giấy khổ to rồi trình bày lên bảng. - Một số đọc bài viết của mình. Từ 18 giờ 30phút –19 giờ 30 phút xem ti vi. Từ 19giờ30 phút–21 giờ học bài và làm bài. Từ 21 giờ -> 21 giờ 15’ làm vs cá nhân. Từ 21 giờ15 phút–21 giờ30 phút nghe nhạc. Từ 21 giờ 30 phút đi ngủ. - Nhận xét – bổ xung. Buổi chiều: Tiếng việt (BS) Luyện tập : Khen ngợi kể ngắn về con vật . A. Mục tiêu: - Luyện tập nói lời khen ngợi. Biết kể về một con vật. - Luyện lập thời gian biểu một buổi trong ngày. - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, biết yêu quý loài vật.. B. Đồ dùng: - Bài soạn. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s đọc bài viết kể về anh chị.. - Nhận xét - đánh giá. II.Bài mới: a.GT bài: b.Nội dung: Bài 1: - YC suy nghĩ đặt câu mới. - YC trình bày. - Nhận xét đánh giá. Bài 2 (9’) - Cho h/s quan sát tranh các con vật. - YC h/s trình bày. - Nhận xét - đánh giá. Bài 3 - YC làm mẫu. - YC làm bài vào vở. - YC nêu miệng. - Nhận xét đánh giá. III. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 hs đọc * Tìm mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen. a, Chú Nam rất khoẻ: - Ôi ! Chú Nam khoẻ quá ! b, Lớp mình hôm nay rất sạch: - Lớp mình hôm nay sạch quá ! c, Bạn Nam học rất giỏi: - Bạn Tuấn học giỏi quá ! - Nhận xét, bổ sung. * Kể về con vật nuôi trong nhà mà em thích. - Quan sát các con vật, chọn và kể một con vật nuôi mà mình thích. - 2 h/s kể mẫu. - HS nối tiếp nhau kể về con vật nuôi mà mình thích. - Nhận xét. * Lập thời gian biểu buổi tối của em. - 2 h/s đọc thời gian biểu trong sgk. - 2 h/s làm mẫu. - Làm bài vào vở. - Một số đọc bài viết của mình. - Nhận xét – bổ xung. Toán (BS) Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng - Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng B. Chuẩn bị: - Tờ lịch tháng 5 , mô hình đồng hồ C. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: (3 – 5’) - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi về thực hành xem lịch + Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy? - HS TL + Ngày 20 tháng 12 là thứ mấy? + Tháng 12 năm 2005 có bao nhiêu ngày? - GV NX cho điểm từng HS II. Bài mới: (28) a. gt bài: b. Thực hành: Bài 1:(11’)Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau? - 1 HS nêu yc của bài - GV y/c HS làm bài trong VB - HS nối mỗi câu với đồng hồ - GV gt 17 giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ hay 18 - Câu a ứng với đồng hồ D giờ - Câu c ứng với đồng hồ c - Câu b ứng với đồng hồ A - Câu d ứng với đồng hồ B Bài 2: (12’) a, Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 5 Thứ hai Thứ ba Thứ t Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 - GV treo bảng tờ lịch tháng 5 - HS lên bảng điền - Tháng 5 có 31 ngày b, Xem tờ lịch trên rồi cho biết - 1 HS nêu y/c, và TLCH - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy? - Là thứ bảy - Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày - Là ngày 1, 8, 15, 22, 29 nào? - Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ - Là ngày 5 tháng 5. thứ tư tuần sau là ngày tư tuần trước là ngày nào? thứ tư 17 tháng 5 tuần sau là ngày nào? III. Củng cố - dặn dò : (3- 5’) GV NX tiết học Sinh hoạt Sơ kết tuần 16 I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 16 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt: 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. - Thực hiện tốt nề nếp lớp. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh. - Tự quản giờ truy bài tốt. - Trong lớp chú ý nghe giảng : - Chịu khó giơ tay phát biểu : ... - Tiến bộ về mọi mặt : 2. Nhược điểm : - Còn hiện tượng đi học muộn - Chưa chú ý nghe giảng : - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : ... - Cần rèn thêm về đọc : - Chưa thuộc bảng cửu chương : 3. HS bổ xung 4. Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Chấm dứt tình trạng đi học muộn - Trống vào lớp phải lên lớp ngay - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết 5. Vui văn nghệ
Tài liệu đính kèm: