Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường
- Hiểu nội dung bài : Khó khăn, hoạn nạn,thử thách, trí thông minh, sự bướng bỉnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hĩnh hợm, xem thường người khác.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Tuần 22 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn A. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí - Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường - Hiểu nội dung bài : Khó khăn, hoạn nạn,thử thách, trí thông minh, sự bướng bỉnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hĩnh hợm, xem thường người khác. B. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 23 62’ 2’ I. Ôn định : II. Bài cũ : - Gọi 3 hs đọc bài: Vè chim III.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng nội dung: - GVđọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - từ khó: - Yc đọc lần 2 + Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn , là những đoạn nào? - YC hs nêu cách đọc toàn bài - Yc đọc nối tiếp câu +Luyện đọc bài trong nhóm +Thi đọc: +Đọc toàn bài: Tiết 2 c.Tìm hiểu bài: (25’) - Tìm những câu nói lên thái độ Chồn coi thường gà rừng? - Khi gặp nạn Chồn ntn? - Gà rừng nghĩ ra được điều gì để cả 2 thoát nạn? - Thái độ của Chồn đối với gà rừng ra sao? - Con thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? - Bài văn cho biết điều gì? d. Luyện đọc lại: - 1 hs đọc toàn bài - Đọc theo nhóm - Thi đọc phân vai IV.Củng cố- dặn dò : - Chọn 1 tên khác cho câu chuyện - Hát - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu - reo lên, lúc nãy, quẳng, thìng lình ( CN- ĐT) - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 - Bài chia làm 4 đoạn - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu + hs luyện đọc trong nhóm ( 4 hs một nhóm) + Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1+ 2 - lớp nhận xét , bình chọn + Lớp ĐT toàn bài - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.. - Chồn rất sợ hãi chẳng nghĩ ra được điều gì - Gà rừng giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang - Chồn thay đổi hẳn thái độ; Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình - HS nêu - Trong khó khăn hoạn nạn, thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người, chớ kiêu căng coi thường người khác. - CN -ĐT - Thi đọc phân vai - Gặp nạn mới biết ai khôn., Chồn và gà rừng, Gà rừng thông minh... Tập viết Chữ hoa : S A.Mục tiêu: - Biết viết chữ hoaS theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Biết viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng: theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu và nối nét đúng quy định. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa trong khung chữ - Bảng lớp viết cụm từ ứng dụng. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ I. Bài cũ : - 2 HS lên bảng viết: R – Ríu rít II. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (5’) * Quan sát và nhận xét mẫu - Con có nhận xét gì về độ cao các nét ? * Hướng dẫn cách viết : - (Hướng dẫn HS trên chữ mẫu) -YC viết bảng con c. Hướng dẫn viết cụm từ : + YC Đọc cụm từ ứng dụng: - Con hiểu câu thành ngữ này ntn? - Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ. * Hướng đẫn viết chữ : sáo - Hướng dẫn viết : ( giới thiệu trên mẫu) sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết. d. Hướng dẫn viết vở tập viết: - HD cách viết - YC viết vào vở tập viết - YC ngồi đúng tư thế viết bài. e. Chấm- chữa bài: (3’) - Thu 1/2 số vở để chấm. - Trả vở- nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét chung tiết học. - Chữ hoa : R * Quan sát chữ mẫu trong khung. - Cao 5 li, rộng 3 li - gồm 1 nét viết liền mạch là kết hợp của 2 nét cơ bản. nét cong dưới và nét móc ngược nối liền nhau tại thành vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc vào trong. - Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dưới 4. Viết nét cong dưới lượn từ dưới lên rồi dừng bút ở đường kẻ ngang 6. Từ điểm trên đổi chiều bút viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét lượn vào trong và dừng bút trên đường kẻ ngang 2. - Lớp viết bảng con 2 lần. - Là câu thành ngữ nói về kinh nghiệm trong nhân dân, hễ thấy sáo tắm thì trời có mưa - Chữ S, h, g cao 2,5 li - Chữ t cao 1,5 li. - t cao 1,5 li. - Các chữ còn lại cao 1 li. - Viết bảng con: - HS ngồi đúng tư thế viết, - Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ - Viết 1 dòng chữ S cỡ nhỏ, 2 dòng cỡ nhỡ - 1 dòng chữ Sáo cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 2 dòng từ ứng dụng. Toán Kiểm tra (1tiết) A. Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập - Phép nhân, phép cộng, phép trừ - Tìm thành phần chưa biết của phép nhân - Giải bài toán bằng một phép tính nhân và tính độ dài đường gấp khúc B. Đồ dùng dạy – học: - Đề kiểm tra - Giấy kiểm tra để HS điền và làm trực tiếp C. Dự kiến đề kiểm tra trong (40’) 1. Tính nhẩm 2 x 3 = 3 x 2 = 4 x 2 = 5 x 3 = 2 x 5 = 3 x 4 = 4 x 7 = 5 x 6 = 2 x 9 = 3 x 8 = 4 x 9 = 5 x 8 = 2. Tính. a, 5 x 6 - 10 = b, 4 x 7 - 18 = c, 3 x 9 + 15 = d, 2 x 9 + 20 = 3. Một con lợn có 4 cái chân. Hỏi 7 con lợn có bao nhiêu cái chân 4. Con kiến bò từ A đến D (như hình vẽ) Hỏi con kiến phải bò đoạn đường dài bao nhiêu đề xi mét? B 6 dm 3 dm 8 dm A C D IV. Hướng dẫn đánh giá: Bài 1: 3 điểm - Mỗi phép tính đúng cho 0, 25 điểm Bài 2: 2 điểm - Mỗi PT đúng cho 0, 5 điểm Bài 3: 2 điểm - Nêu câu TL đúng cho 0, 5 điểm - Nêu PT đúng cho 1 điểm - Nêu đáp số đúng cho 0,5 điểm Bài 4: 3 điểm - Nêu đúng câu TL cho 1 điểm - Nêu đúng PT cho 1, 5 điểm - Nêu đáp số đúng cho 0,5 điểm Buổi chiều Tiếng việt (BS) Luyện đọc :Một trí khôn hơn trăm trí khôn A. Mục tiêu: 1. Luyện kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí - Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật 2.Luyện kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nội dung bài : Khó khăn, hoạn nạn,thử thách, trí thông minh, sự bướng bỉnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hĩnh hợm, xem thường người khác. B. Chuẩn bị : - SGK. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 28’ 2’ I. Bài cũ : - Gọi 3 hs đọc bài:Một trí khôn hơn trăm trí khôn. II.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng nội dung: - GVđọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu: - Yc đọc nối tiếp câu - từ khó: - Yc đọc lần 2 + Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn , là những đoạn nào? - YC hs nêu cách đọc toàn bài - Yc đọc nối tiếp câu +Luyện đọc bài trong nhóm +Thi đọc: +Đọc toàn bài: - Bài văn cho biết điều gì? d. Luyện đọc lại: (5’) - 1 hs đọc toàn bài - Đọc theo nhóm - Thi đọc phân vai III.Củng cố- dặn dò : - Chọn 1 tên khác cho câu chuyện - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu - reo lên, lúc nãy, quẳng, thìng lình ( CN- ĐT) - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 - Bài chia làm 4 đoạn - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu + hs luyện đọc trong nhóm ( 4 hs một nhóm) + Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1+ 2 - lớp nhận xét , bình chọn + Lớp ĐT toàn bài - Trong khó khăn hoạn nạn, thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người, chớ kiêu căng coi thường người khác. - Thi đọc phân vai - Gặp nạn mới biết ai khôn., Chồn và gà rừng, Gà rừng thông minh... Toán(BS) Ôn tập A.Mục tiêu : - Củng cố về nhận biết đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. B.Đồ dung dạy- học: - VBT C.Các hoạt động dạy – học I.Kiểm tra bài cũ : (3’) - kiểm travở bài tập II. Bài mới:(28’) a. Giới thiệu : (2’) b. Giảng : (23’) Bài 1: (10’) - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: (8’) - GV chấm, chữa bài. Bài 3: (5’) - Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ . - GV và cả lớp nhận xét. 4.Củng cố - dặn dò(1’) - Nhận xét giờ - - HS đọc đề bài rồi tự làm. - Hai HS lên bảng chữa bài. a, Độ dài đường gấp khúc là : 10 +12 = 22 ( dm) ĐS: 27 dm b, Độ dài đường gấp khúc là : 7 + 9+ 10= 26 (dm) ĐS: 26 dm. - HS tự làm vào vở BT. Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là : 68 + 12+ 20= 100 (dm) ĐS 100 dm. - HS đọc đề . -Làm vở BT HS lên bảng làm bài Tiếng việt (BS) Luyện viết: Chữ hoa : S A.Mục tiêu: - Luyện viết chữ hoaS theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Luyện viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng: theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu và nối nét đúng quy định. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa trong khung chữ C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 30’ 2’ I. Bài cũ : - 2 HS lên bảng viết: S – Sáo II. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chữ hoa: * Quan sát và nhận xét mẫu - Con có nhận xét gì về độ cao ? * Hướng dẫn cách viết : - (Hướng dẫn HS trên chữ mẫu) -YC viết bảng con c. Hướng dẫn viết cụm từ : + YC Đọc cụm từ ứng dụng: - Con hiểu câu thành ngữ này ntn? - Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ. * Hướngdẫn viết chữ : sáo - Hướng dẫn viết : d. Hướng dẫn viết vở tập viết: - HD cách viết - YC viết vào vở tập viết - YC ngồi đúng tư thế viết bài. e. Chấm- chữa bài: - Thu 1/2 số vở để chấm. - Trả vở- nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét chung tiết học. - Chữ hoa : S * Quan sát chữ mẫu trong khung. - Cao 5 li, rộng 3 li - Lớp viết bảng con 2 lần. - Là câu thành ngữ nói về kinh nghiệm trong nhân dân, hễ thấy sáo tắm thì trời có mưa - Chữ S, h, g cao 2,5 li - Chữ t cao 1,5 li. - t cao 1,5 li. - Các chữ còn lại cao 1 li. - Viết bảng con: - HS ngồi đúng tư thế viết, - Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ - Viết 1 dòng chữ S cỡ nhỏ, 2 dòng cỡ nhỡ - 1 dòng chữ Sáo cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 2 dòng từ ứng dụng. Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012 Toán Phép chia A. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết được phép chia (phép chia là phép tính ngược của phép nhân) - Biết đọc, viết tính kết quả của phép chia. B. Đồ dùng dạy – học: - 6 bông hoa (lá cờ, nhãn vở,) 6 hình vuông. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm 4 PT. - 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp 2 x 3 ..< 2 x 5 3 x 4 ..= 4 x 3 5 x 9 ..> 7 x 5 5 x 2..> 4 x 2 - GV nhận xét cho điểm từng HS - HS NX bài làm của bạn II. Bài mới: (28’) a. gt bài: (2’) b. gt phép chia: (12’) *Phép chia 6 : 2 = 3 - GV đưa ra 6 bông hoa và nêu bài toán: - HS theo dõi và suy nghĩ về BT có 6 bông hoa, chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa? - yc HS lên bảng thực hành chia: GV đưa - 1 HS thực hành chia 6 bông hoa cho 2 cho HS 6 bông hoa và mang chia đều cho 2 bạn cả lớp theo dõi bạn cùng n ... ơi thay. Nếu sai GV thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp - III. Củng cố , dặn dò: GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài GV cho 1 HS lên chơi mẫu + HS vẽ vào VBT - Mô tả lại quang cảnh nơi ở của mình Trò chơi : Bạn làm nghề gì ? + HS theo dõi - HS chơi Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012 Chính tả Cò và Cuốc A Mục tiêu: - Học sinh nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện. - Làm đúng các bài tập phân biệt r/gi/ d, dấu ?, dấu ~. - Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết yc bài tập 2 - Vở bài tập C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2’ 30’ 3’ I. Bài cũ : - yc viết : reo hò, giữ gìn II. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b. Nội dung : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu + Đoạn viết nói chuyện gì? + Hướng dẫn nhận xét chính tả? + Cuối các câu trả lời có dấu gì ? - Viết từ khó : - yêu cầu viết bảng con * Luyện viết chính tả : - YC đọc lại bài viết. - YC viết vào vở - YC soát lỗi c. Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài 2 (4’) - yc lớp làm bài tập - Một hs lên bảng - Nhận xét, sửa sai Bài 3: (4’) - YC 3 nhóm thi - Nhận xét – Nhóm tìm đúng, được nhiều từ sẽ là nhóm thắng cuộc. * Chấm, chữa bài - Thu 7,8 vở để chấm - Chấm, trả vở- Nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học. NV: Cò và Cuốc - 2 học sinh đọc lại đoạn chép + Cuốc thấy Cò nội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không? + Bài chính tả có một câu trả lời của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc Được đặt sau những dấu câu: Dấu hai chấm và gạch đầu dòng + Có dấu chấm hỏi - Lội ruộng, bụi rậm, áo trắng - Lớp viết bảng con từng từ - Học sinh chú ý lắng nghe - Nghe, nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở cho đúng. - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. * Tìm những tiếng có thể ghép với những tiếng sau: a.Ăn riêng, ở riêng/ tháng giêng - Loài dơi, rơi vào, rơi rụng. - Sáng dạ, chột dạ, vâng dạ, rơm rạ. b. rẻ tiền, rẻ rúng,đường rẽ, nói rành rẽ. - Mở cửa, mở mang, mở hội,cởi mở, mỡ màng. - Củ khoai, củ sấn, áp cũ, bạn cũ * Thi tìm nhanh. - 3 nhóm thi tiếp sức viết từ trên bảng lớp. a. Tìm các tiếng bắt đầu bằng r (d/ gi) b. Các tiếng có thanh ?, thanh ~ Toán LUYệN TậP A. Mục tiêu: Giúp HS: - Học thuộc lòng bảng chia 2. - áp dụng bảng chia 2 để giải các BT có liên quan. - Củng cố biểu tượng về một phần hai. B. Chuẩn bị: Bài soạn - Bảng lớp C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: (3- 5’) - GV vẽ trước lên bảng một số hình hình - HS cả lớp QS một số hình và giơ tay học và yc HS nhận biết các hình đã tô màu phát biểu ý kiến một phần hai hình - GV NX và cho điểm HS II. Bài mới: (30’) a. gt bài: (2’) b. Thực hành: (28’) Bài 1: (8’) - Bài yc các con làm gì? - Tính nhẩm - Tính nhẩm là tính ntn? - Tính nhẩm trong đầu không dùng tay hoặc que tính để tính - HS tự làm bài rồi chữa 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 18 : 2 = 9 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10 12 : 2 = 6 - GV NX - HS NX Bài 2: (6’) - Gọi 1 HS nêu yc của bài - Tính nhẩm - GV ghi bài tập lên bảng gọi 4 HS lên bảng - 4 HS làm trên bảng lớp, các lớp làm làm BT bài vào vở 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 2 - GV nhận xét cho điểm từng HS - HS NX bài làm của bạn trên bảng Bài 3: (9’) - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS đọc (SGK) + Có tất cả bao nhiêu lá cờ? + Có tất cả 18 lá cờ + Chia đều cho 2 tổ có nghĩa là chia ntn? + Nghĩa là chia thành hai phần bằng nhau, mỗi tổ 1 phần - yc HS suy nghĩ và làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 2 tổ: 18 lá cờ 1 tổ:..lá cờ ? Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ nhận được là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) - GV nhận xét cho điểm HS - HS NX bài làm của bạn Bài 4: (5’) - BT yc các con QS hình vẽ và cho biết - QS và TL: hình a, c có một phần hai số hình nào có 1/2 số chim đang bay chim đang bay. + Vì sao con biết hình a có một phần hai + Vì ở hình a, tổng số chim được chia số chim đang bay? thành 2 phần bằng nhau là số chim đang bay và số chim đang đậu, mỗi phần có 4 con + Vì sao con biết hình c có 1/2 số chim đang + Vì số chim đang bay là 3 con, số chim bay? đang đậu cũng là 3 con - GVNX cho điểm III. Củng cố - dặn dò : (3’) GV NX tiết học Âm nhạc GV chuyên soạn giảng Tập làm văn đáp lời xin lỗi – tả ngắn về loài chim A. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp. - Sắp xếp được các câu đã cho thành bài văn. - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. B. Đồ dùng: - Viết các tình huống ra băng giấy. - Viết sẵn bài tập 3. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: - YC đọc bài viết. - Nhận xét. II.Bài mới: a.GT bài: b.Nội dung: Bài 1: - Treo tranh minh hoạ. - Bức tranh minh hoạ điều gì? - Khi đánh rơi bạn đã nói gì? - YC một số h/s lên sắm vai. - Nhận xét đánh giá. - Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi? - Nên đáp lời xin lỗi với người khác với thái độ ntn? Bài 2: (9’) - Hãy nêu y/c bài 2. - YC thảo luận nhóm. - Gọi h/s trình bày. + Tình huống a. + Tình huống b. + Tình huống c. Bài 3: (10’) -YC đọc câu văn tả chim gáy. - YC hs làm bài. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét đánh giá. III. Củng cố- Dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn. - Nhận xét tiết học. - 2 h/s đọc bài viết. - Quan sát tranh: - Một bạn đánh rơi quyển sách, bạn ngồi bên cạnh - Bạn nói: xin lỗi, tớ vô ý quá. - Không sao. - 2 cặp hs lên sắm vai. - Nhận xét. - Khi làm việc gì sai trái, hoặc làm phiền người khác. - Cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm. - Nói lời đáp của em. - Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống: +TH a: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút. - Mời bạn, không sao đâu, bạn cứ đi trước đi. + TH b: Không sao/ Có sao đâu/ Không có gì/ có gì đâu mà bạn phải xin lỗi. - Không sao lần sau bạn cẩn thận hơn nhé. + TH c: Không sao/ có sao đâu. - Không sao lần sau bạn đừng nghịch nữa nhé. * Đọc đoạn văn: Chim gáy. - Làm bài: b, Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. d, Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. a, Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. c, Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. - Đọc bài viết. - Nhận xét – bổ sung. Chiều: Tiếng việt (BS) Luyện: đáp lời xin lỗi – tả ngắn về loài chim A. Mục tiêu: - Luyện kỹ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp. - Sắp xếp được các câu đã cho thành bài văn. - GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. B. Đồ dùng: - Viết các tình huống ra băng giấy. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: - YC đọc bài viết. - Nhận xét. II.Bài mới: a.GT bài: b.Nội dung: Bài 1: (9’) - Treo tranh minh hoạ. - YC một số h/s lên sắm vai. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: (9’) - Hãy nêu y/c bài 2. - YC thảo luận nhóm. - Gọi h/s trình bày. Bài 3: (10’) - YC hs làm bài. - Trình bày trước lớp. - Nhận xét đánh giá. III. Củng cố- Dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn. - Nhận xét tiết học. - 2 h/s đọc bài viết. - Quan sát tranh: - 2 cặp hs lên sắm vai. - Nhận xét. * Nói lời đáp của em. - Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống: - Làm bài: - Đọc bài viết. - Nhận xét – bổ sung. Toán (BS) Luyện tập (T110) A. Mục tiêu: - Học thuộc lòng bảng chia 2. - áp dụng bảng chia 2 để giải các BT có liên quan. - Củng cố biểu tượng về một phần hai. B. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - KTVBT của h/s II. Bài mới: a. gt bài: b. Thực hành: Bài 1: - Bài yc các con làm gì? - Tính nhẩm - Tính nhẩm là tính ntn? - Tính nhẩm trong đầu không dùng tay hoặc que tính để tính - HS tự làm bài rồi chữa 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 18 : 2 = 9 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10 12 : 2 = 6 - GV NX - HS NX Bài 2: (6’) - Gọi 1 HS nêu yc của bài - Tính nhẩm - GV ghi bài tập lên bảng gọi 4 HS lên - 4 HS làm trên bảng lớp, các lớp làm bảng làm BT bài vào vở 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 2 - GV nhận xét cho điểm từng HS - HS NX bài làm của bạn trên bảng Bài 3: (9’) - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS đọc (SGK) + Có tất cả bao nhiêu lá cờ? + Có tất cả 18 lá cờ + Chia đều cho 2 tổ có nghĩa là chia ntn? + Nghĩa là chia thành hai phần bằng nhau, mỗi tổ 1 phần - yc HS suy nghĩ và làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 2 cái bánh : 1hộp 10 cái bánh : hộp ? Bài giải 10 cái bánh xếp được số hộp là: 10 : 2 = 5 (hộp bánh) - GV nhận xét cho điểm HS - HS NX bài làm của bạn Bài 4: (5’) - BT yc các con QS hình vẽ và cho biết - QS và TL: hình a, c có một phần hai số hình nào có 1/2 số vit đang bơi vịt đang bơi. + Vì sao con biết hình a có một phần hai + Vì ở hình a, tổng số vịt được chia số vịt đang bơi? thành 2 phần bằng nhau là số vit đang bơi và số vịt đang ở, mỗi phần có 4 con + Vì sao con biết hình c có 1/2 số vịt đang + Vì số vịt đang bơi là 3 con, số vịt bơi? đang đậu cũng là 3 con - GVNX cho điểm III. Củng cố - dặn dò : (3’) - GV NX tiết học Sinh hoạt Sơ kết tuần 22 I.Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần. Biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Đề ra phương hướng cho tuần sau - Giáo dục HS có ý thức trong học tập. Tạo không khí thi đua giữa các nhóm giúp nhau cùng tiến bộ. II.Nội dung sinh hoạt: 1. GV nêu nội dung sinh hoạt: a. Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần. - Chuyên cần: HS đi học dầy đủ ,đúng giờ - Nền nếp của lớp: Duy chì nề nếp tốt - ý thức học tập : Có ý thức học tập tốt - Vệ sinh chuyên : Sạch sẽ - Thể dục ca múa hát: Tập đều , múa dẻo - Phong trào VSCĐ: Có ý thức rèn chữ tốt b. GV nhận xét chung. - Biểu dương HS có thành tích cao trong học tập và các hoạt động khác. - Nhắc nhở những HS còn mắc khuyết điểm. c. ý kiến bổ sung của HS. 2. Phương hướng tuần sau: - Phát động phong trào của tuần. - Duy trì tốt nền nếp của trường , của lớp. - Phát huy ưu điểm , khắc phục nhược điểm của tuần qua. - Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến. 3. Vui văn nghệ: - Hát cá nhân , Hát tập thể
Tài liệu đính kèm: