Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 28

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 28

 KHO BÁU

A. Mục tiêu:

1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.

- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sách giáo khoa đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để .

- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.

 

doc 26 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Thứ hai ngày 16 tháng 7 năm 2012
Kho báu
A. Mục tiêu: 
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sách giáo khoa đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để .
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- VBT
II. Bài mới: 
a. Gt chủ đề và bài học: 
b. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu 
+ Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- HDHS đọc đúng 1 số câu
- Hiểu nghĩa các từ khó 
- Chú giải cuối bài.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
Tiết 2
c. tìm hiểu bài: 
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng .. ngơi tay.
- Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gì 
- Xây dựng được cơ ngơi đoàng hoàng 
- Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không ?
- Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? 
- Người cha dặn dò. Ruộng nhà có 1 kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
- Theo lời cha 2 người con đã làm gì
- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa.
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu 
- Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được lãm kĩ lên lúa tốt.
- Cuối cùng, kho báu hai người con tìm được là gì ? 
- Kho báu đó là đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
- Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no.
+ Đất đai chính là  ấm no 
+ Ai qúy  hạnh phúc.
d. Luyện đọc lại: 
- Cho HS thi đọc truyện
III Củng cố dặn dò: 
- Liên hệ
- GV nhận xét tiết học
- Đọc lại chuyện
Tập viết
Chữ hoa : y
A. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chữ y theo cỡ vừa và nhỏ 
- Biết viết cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định 
B. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ hoa y 
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng con chữ X hoa 
- 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng
- Viết bảng lớp : Xuôi
II. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : 
b. HD viết chữ hoa : 
- Nêu cấu tạo chữ y cỡ vừa 
- Cao 8 li (9 đường kẻ)
- Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược 
- Nêu cách viết 
N1: Viết như nét 1 chữ u
N2: Từ điểm dừng bút của N1, rê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 , dưới đường kẻ 1, DB ở ĐK2
- GV vừa viết lên bảng vừa nhắc lại cách viết.
- HD viết bảng con 
c. HD viết cụm từ ứng dụng: 
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng.
- Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng
- Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta.
- Độ cao của các chữ cao 4 li
- y
- Độ cao của các chữ cao 2,5 li ?
- l,y,g 
- Độ cao của các chữ cao 1,5 li ?
- t
- Độ cao của các chữ cao1,25 li ?
- r
- Độ cao của các chữ cao 1 li ?
- Còn lại
- Nêu cách nối nét 
- Nét cuối của chữ y nối với nét đầu của chữ ê.
- Hướng dẫn viết bảng con chữ : Yêu 
d. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết 
- 1 dòng chữ y cỡ vừa 
- 2 dòng chữ y cỡ nhỏ 
- 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa 
- 1 dòng chữ yêu cỡ nhỏ 
- 2 dòng cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ.
III. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà viết nốt phần bài tập 
Chiều: Toán
Kiểm tra định kỳ giữa kì II
 (BGH ra đề kiểm tra)
Tiếng việt (BS)
Chữ hoa : y
A. Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng viết chữ y theo cỡ vừa và nhỏ 
- Luyện viết cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định 
B. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ hoa y 
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng con chữ X hoa 
- 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng
- Viết bảng lớp : Xuôi
II. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : 
b. HD viết chữ hoa : 
- Nêu cấu tạo chữ y cỡ vừa 
- Cao 8 li (9 đường kẻ)
- Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược 
- Nêu cách viết 
- GV vừa viết lên bảng vừa nhắc lại cách viết.
- HD viết bảng con 
c. HD viết cụm từ ứng dụng: 
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng.
- Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng
- Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta.
- Hướng dẫn viết bảng con chữ : Yêu 
d. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (18’)
- 1 dòng chữ y cỡ vừa 
- 2 dòng chữ y cỡ nhỏ 
- 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa 
- 1 dòng chữ yêu cỡ nhỏ 
- 2 dòng cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ.
III. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà viết nốt phần bài tập 
Tiéng việt (BS)
Kho báu
A. Mục tiêu: 
1. luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
2. Luyện kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sách giáo khoa đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để .
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- VBT
II. Bài mới: 
a. Gt chủ đề và bài học: 
b. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu 
+ Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
- Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no.
+ Đất đai chính là  ấm no 
+ Ai qúy  hạnh phúc.
c. Luyện đọc lại: 
- Cho HS thi đọc truyện
3 Củng cố dặn dò:
- Liên hệ
- GV nhận xét tiết học
- Đọc lại chuyện
Thứ ba ngày 6 tháng3 năm 2012
 Toán
đơn vị, chục, trăm, nghìn 
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết :
- Ôn lại về mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm
- Nắm được đơn vị nghìn, mối quan hệ giữa trăm và nghìn 
- Biết cách đọc và viết các số tròn trăm
B. Đồ dùng dạy- học:
- 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho GV
- 1 bộ ô vuông biểu diễn số dành cho HS
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ôn về đơn vị chục, trăm: 
- Gắn các ô vuông (các đơn vị từ 1 đơn vị đến 10 đơn vị )
- HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại: 10 đơn vị bằng 1 chục.
- Gắn cácHCN (các chục từ 1đến 10 chục)
- HS quan sát và nêu số chục, số trăm rồi ôn lại : 10 chục bằng 1 trăm
2. Một nghìn: 
+ Số tròn trăm
- Gắn các hình vuông to 
- HS nêu số trăm từ 1 trăm đến 900 (các số 100, 200, 300900 là số tròn trăm)
- Nhận xét về số tròn trăm 
- Có 2 chữ số 0 ở phần sau cùng (tận cùng là 2 chữ số 0)
+ Nghìn
- Gắn to hình vuông to liền nhau 
- 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn viết 1000 (1 chữ số 1 và 3 chữ số 0)
* HS ghi nhớ: 10 trăm bằng 1 nghìn
- Cả lớp ôn 
3. Thực hành : 
- Gắn các hình trục quan về đvị, các chục, các trăm
- Yêu cầu HS lên viết số tương ứng và đọc tên các số đó.
30 (3 chục) 60 (6 chục) 300 (3 trăm)
VD: Viết số 40
- HS phải chọn 4 hình chữ nhật đưa trước mặt.
+ Viết số 200
- HS phải chọn 2 hình vuông to đặt trước mặt.
- Tiếp tục tăng dần 300, 100,500,700, 800
- HS chọn đủ các hình vuông để trước mặt 
- 1 HS lên bảng làm cả lớp T/nhất kết quả.
3. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
 Thể dục
 GV chuyên soạn giảng
Chính tả: (Nghe-viết)
Kho báu
A. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong truyện khó báu.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn.
B. Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, bài tập 3
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra:
- VBT
II. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn nghe, viết:
- GV đọc lại chính tả 1 lần
2 HS đọc bài
- Nêu nội dung bài chính tả 
- Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- HS viết bảng con : quanh năm, sương, lặn
- HS viết bảng con
- GV đọc bài HS nghe và viết bài
- HS viết bài vào vở
- Chấm chữa, bài
c. Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài tập 2 : (4’)
- 1 HS đọc yêu cầu làm bài tập 
- Lớp làm vở bài tập 
Lời giải
- 2 HS lên bảng chữa
Voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ
Bài tập 3 (4’)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vở bài tập 
- HS đọc lại các câu ca dao, câu đố.
a. Ơn trời mưa nắng phải thì 
 Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
 Công lênh chẳng quản bao lâu
 Ngay nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
III. Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị các câu hỏi: Bạn có biết 
Kể chuyện
Kho báu
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
2. Rèn kĩ năng nghe. Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phu chép gợi ý kể 3 đoạn
C. Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- VBT
II. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể: 
+ Kể từng đoạn theo gợi ý 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm lại 
- Mở bảng phụ gợi ý của từng đoạn
+ Kể chi tiết các sự vật đó
+ Cho 2 HS làm mẫu
ý 1: Hai vợ chồng chăm chỉ 
ý 2: Thức khuya dậy sớm 
ý 3: Không lúc nào nghỉ ngơi tay
ý 4: Kết quả tốt đẹp 
* HS kể từng đoạn trong nhóm 
- 3 HS đại diện (3 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn 
- Nhận xét 
+ Kể toàn bộ câu chuyện
- HS kể bằng lời của mình 
- GV nêu yêu cầu bài
(kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt)
- Lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất 
3. Củng cố – dặn dò: 
- 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện 
Ai yêu qúy đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Về nhà kể cho người thân nghe
Chiều:
 Toán(BS)
Luyện tập : đơn vị, chục, trăm, nghìn 
A. Mục tiêu:
-  ... ề cây cối 
- Biết đặt, trả lời câu hỏi với cụm từ: Để làm gì ?
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm dấu phẩy 
B. Đồ dùng dạy- học :
- VBT	
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- KT bài VBT
II. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dẫn giải các bài tập :
Bài1 (7’)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HDHS làm
- Lớp làm nháp 
- 2 HS làm (nhận xét ) 
* Chốt lại lời giải 
Bài 2 (7’)
- Dựa vào bài tập 1 đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì?
- 2 HS làm mẫu 
- HS1 hỏi : Người trồng lúa để làm gì?
- HS2 đáp : Người ta trồng lúc để lấy gạo ăn.
* Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo yêu cầu bài tập
Bài 3 (9’)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vào vở 
III. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Tìm đọc các loài cây
Tự nhiên và xã hội (BS)
thực hành : Một số loài vật sống trên cạn
A. Mục tiêu:
- HS thực hành được một số loài vật sống trên cạn.	
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả
B. Đồ dùng
- GV : Hình vẽ trong SGK, tranh ảnh một số con vật sống trên cạn
- HS : Sưu tầm một số tranh ảnh về các con vật sống trên cạn.
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- KT sự chuẩn bị của h/s
- Nhận xét.
II. Rèn kĩ năng thực hành: 
*HĐ1: (12’) Chơi trò chơi
 " Nghĩ nhanh, đoán giỏi"
- Tổ trưởng cầm con vật nào trong tranh giơ lên, chỉ định bạn nào bạn đó phải nói được ngay và đúng.
- Nếu bạn nói sai, phải hát một bài về con vật nào đó.
VD: Nếu bạn giơ tranh vẽ con bò và hỏi " con gì?" ; "con này ăn gì?" thì bạn phải trả lời " con bò"; " ăn cỏ" còn nếu nói "ăn cơm" là sai
- Tổng kết trò chơi:
- Cho những em đoán sai hát về các con vật, ai không hát được nhảy lò cò quanh lớp.
*HĐ2: (13’) Hệ thống lại kiến thức:
Yêu cầu h/s trả lời một số các câu hỏi:
- Hãy kể tên những con vật sống ở trên cạn?
- Hãy phân biệt những con vật nuôi và những con vật sống hoang dã?
- Con vật nào ăn cỏ?
- Con vật nào ăn thịt?
III. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ thực hành.
- VN biết yêu quý và bảo vệ những con vật nuôi .
- Trưng bày sản phẩm sưu tầm của mình.
* Hoạt động nhóm ( theo tổ)
- Nghe phổ biến luật chơi.
- Vài em nói lại cho rõ luật chơi.
- Cho chơi thử.
- Chơi thật: 
- Tổng kết nhóm nào nhiều người sai nhất nhóm đó thua cuộc.
Lưu ý: Trong khi chơi, nếu bạn nào đoán sai thì thư kí ghi lại, cuối cùng mới cho hát khi hoạt động chung với cả lớp
* Hoạt động cả lớp.
- HS trả lới các câu hỏi.
- Nhận xét.
- Nhắc lại
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Chính tả: (Nghe – viết)
Cây dừa
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ cây dừa 
- Viết đúng những tiếng có âm, vần dê lần s/x 
- Viết đúng các tên riêng Việt Nam 
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp bài tập 2 (a) BT (3)
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết theo lời của GV 
- Lớp viết bảng con (búa liềm, thuở bé, quở trách)
- Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây 
- Cả lớp viết bảng con 
chịu, trói 
- Nhận xét bài viết của HS 
II. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: (2’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe – viết: (18’)
- GV đọc thơ 1 lần
- 2 HS đọc bài 
? Nêu nội dung đoạn trích 
+ Tả các bộ phận lá, thân, ngọn quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hành động như con người.
* HS viết bảng con 
- dang tay, hũ rượi, tàu dừa
- GV gọi HS viết bài 
- Chấm 1 số bài 5-7 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập : (10’)
Bài 1 : (5’)
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài 
Hướng dẫn HS làm
- HS làm theo nhóm 
- 2 nhóm lên bảng làm thi tiếp sức 
- 3,4 HS đọc lại 
 - Tên cây cối bắt đầu bằng s
 Sắn, sim, sung, si, súng, sấu
Nhận xét chữa bài
- Tên cây cối bắt đầu bằng x
Xoan, xà cừ, xà nu
Bài tập 2: (5’)
- 1 HS đọc yêu cầu đầu bài 
- Mở bảng phụ đã viết đoạn thơ 
- HS lên sửa lại cho đúng 
- Những chữ viết sai
- Lớp đọc thầm
Bắc, Sơn, Đình Cả
- Lớp nháp
- 2 HS đọc lại đoạn thơ
Lời giải
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên 
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ
 Toán
 Các số từ 101 đến 110
A. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kĩ năng
- Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị,
- Đọc viết thành thạo các số từ 101 đến 110
- So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ các số từ 101 đến 110
B. Đồ dùng dạy- học: 
- Các hình vuông biểu diễn trăm về các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị 
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc số : 110, 120,200
II. Bài mới : 
a. Đọc và viết số 101-110: 
- Viết và đọc số 101
- GV nêu vấn đề để học tiếp 
(xác định số trăm,số chục,số đơn 
vị) cho biết cần điền số thích hợp nào 
- Cho HS nêu cách đọc số 101
+ Cho hs đọc
- Viết và đọc số 102
- Cho HS nêu cách đọc số 102
- HS đọc 
- Tương tự như các số khác103,104109
- Cho HS nhận xét và điền số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc.
- GV viết bảng 101109
- Cả lớp đọc 
* HS làm việc cá nhân
- Viết số 105 lên bảng 
- HS nhận xét
- Lấy bộ ô vuông chọn ra hinh vuông và ô vuông tương ứng với số 105
VD: 102,108,103,109
b. Thực hành: (22’)
Bài 1:(5’)
- 1 HS đọc yêu cầu 
107 (a)
102 (d)
109 (b)
105 (e)
108 (c)
 103 (g)
Bài 2: (4’) Số 
- HS làm sgk
- Gọi HS lên điền 
Bài 3: (6’) >, < , =
- HS làm bảng con 
- HDHS làm 
101 < 102
106 < 109
102 = 102
103 > 101
105 > 104
105 = 105
109 > 108
109 < 110
Bài 4 : (7’) 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- HDHS làm
- Gọi 2 HS lên bảng chữa 
a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 103, 105, 106, 107, 108
b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.110, 107, 106, 103, 100
III. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Âm nhạc
 GV chuyên soạn giảng
Tập làm văn
đáp lời chia vui .tả ngắn về cây cối 
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói 
- Biết đáp lại lời chia vui
- Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, Biết trả lời câu hỏi về hương vị mùi vị và ruột quả
2. Rèn kĩ năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp chính tả 
B.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ: 
- KT VBT của 5 em
II. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn làm bài tập: (
Bài 1: (8’)
- 1 HS đọc y/c bài tập
- 4 HS thực hành đóng vai
VD: Chúc mừng bạn đạt giải cao trong kì thi.
- HS 1,2,3 nói lời chúc mừng HS4
- Bạn giỏi quá ! bọn mình chúc mừng bạn.
- Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn 
- HS 4 đáp
- Mình rất cảm ơn bạn 
- Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn.
* Nhiều HS thực hành đóng vai
Bài 2 (9’)
- 1 HS đọc đoạn văn quả măng cụt và trả lời câu hỏi 
- HS xem tranh ảnh quả măng cụt 
- Lớp đọc thầm theo 
- Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi.
HS1: mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt .Quả hình gì ?
HS2: tròn như quả cam
HS1: Quả to bằng chừng nào ?
HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em 
HS1: Bạn hãy nói ruột quảmàu gì?
HS2: Ruột trắng muốt như hoa bưởi.
* Nhiều học sinh thi nhau hỏi đáp
- Nhận xét
Bài tập 3 (11’)
- Hs viết vào vở 
- GV nêu yêu cầu
- Nhiều HS đọc bài trước lớp 
- Nhận xét
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Thích nói lời chia vui, đáp lời chia vui, quan sát 1 loại quả mà em thích.
 Tiếng việt (BS)
 Luyện tập đáp lời chia vui . 
 tả ngắn về cây cối 
A. Mục tiêu:
1. Luyện kĩ năng nói 
- Biết đáp lại lời chia vui
- Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, Biết trả lời câu hỏi về hương vị mùi vị và ruột quả
2. Luyện kĩ năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp chính tả 
B.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ SGK
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ: 
- KT VBT của 5 em
II. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: (8’)
- 1 HS đọc y/c bài tập
- 4 HS thực hành đóng vai
VD: Chúc mừng bạn đạt giải cao trong kì thi.
* Nhiều HS thực hành đóng vai
Bài 2 (9’)
- 1 HS đọc đoạn văn quả măng cụt và trả lời câu hỏi 
- HS xem tranh ảnh quả măng cụt 
- Lớp đọc thầm theo 
- Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi.
-Trả lời câu hỏi SGK
* Nhiều học sinh thi nhau hỏi đáp
- Nhận xét
Bài tập 3 (11’)
- Hs viết vào vở 
- GV nêu yêu cầu
- Nhiều HS đọc bài trước lớp 
- Nhận xét
III. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Thích nói lời chia vui, đáp lời chia vui, quan sát 1 loại quả mà em thích.
Toán (BS)
 Luyện tập : Các số từ 101 đến 110
A. Mục tiêu:
- Luyện các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị,
- Luyện đọc viết thành thạo các số từ 101 đến 110
- So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ các số từ 101 đến 110
B. Đồ dùng dạy- học: 
- VBT
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc số : 130, 140, 300
II. Bài mới : 
a.GT bài:
b. Thực hành: 
Bài 1:(5’)
- 1 HS đọc yêu cầu 
104 
105 
101 
109 
102 
 107 
Bài 2: (4’) Số 
- HS làm sgk
- Gọi HS lên điền 
Bài 4: (6’) Số
- HS làm bảng con 
- HDHS làm 
101, 102 , 103,
104, 105 , 106 ,107 , 
108 , 109 , 200
Bài 4 : (7’) 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- HDHS làm
- Gọi 2 HS lên bảng chữa 
a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 103, 105, 108, 109
b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.106 , 104 , 102 ,101
3. Củng cố – dặn dò: (3 – 5’)
- Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
I.Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần. Biết phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Đề ra phương hướng cho tuần sau
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập. Tạo không khí thi đua giữa các nhóm giúp nhau cùng tiến bộ.
II.Nội dung sinh hoạt:
1. GV nêu nội dung sinh hoạt:
a. Lớp trởng nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.
 - Chuyên cần: HS đi học dầy đủ ,đúng giờ
 - Nền nếp của lớp: Duy chì nề nếp tốt
 - ý thức học tập : Có ý thức học tập tốt
 - Vệ sinh chuyên : Sạch sẽ
 - Thể dục ca múa hát: Tập đèu , múa dẻo
 - Phong trào VSCĐ: Có ý thức rèn chữ tốt
b. GV nhận xét chung.
 - Biểu dương HS có thành tích cao trong học tập và các hoạt động khác.
 - Nhắc nhở những HS còn mắc khuyết điểm.
c. ý kiến bổ sung của HS.
2. Phương hướng tuần sau:
 - Phát động phong trào của tuần.
 - Duy trì tốt nền nếp của trường , của lớp.
 - Phát huy ưu điểm , khắc phục nhược điểm của tuần qua.
 - Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến.
3. Vui văn nghệ:
 - Hát cá nhân
 - Hát tập thể 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc