TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Hs làm bài 1, 2, bài 3a viết được 2 số; 3b làm dòng 1
II. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:(3) Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
TUẦN 1 Thực hiện từ ngày 20/ 8/2012 đến ngày 24/ 8/ 2012 Thứ hai TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: - Đọc, viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - Hs làm bài 1, 2, bài 3a viết được 2 số; 3b làm dòng 1 II. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) Kiểm tra đồ dùng học tập của hs. 3. Bài mới: (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng a. Gv viết số: 83 251 Cho hs đọc số này, nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)là số nào. b. Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001 c. Gv cho hs nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau. d.Gv cho một vài hs nêu (Gv viết bảng các số mà hs nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: a. Gv cho hs nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào, sau đó nữa là số nào Tiếp theo đó cho cả lớp làm các phần còn lại. b. Cách tiến hành tương tự như phần a. Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu. - Chữa bài, cho điểm hs Bài 2: Gv cho hs phân tích mẫu, sau đó yêu cầu các em tự làm. Bài 3: Cho hs phân tích mẫu sau đó nêu cách làm. - Gọi hs lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm hs. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (2’) - Viết 1 số lên bảng cho hs phân tích. - Dặn hs về chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt). - Hs đọc - Hs nêu - Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 1 chục = 10 đơn vị + 1 trăm = 10 chục -Hs nêu ví dụ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Có 3 chữ số 0 ở tận cùng - Hs nhận xét: + Số 0, 10 000 là số tròn nghìn + Hai số này hơn kém nhau 10 000 đơn vị theo thứ tự tăng dần. + 20 000, 30 000.. - Hs làm bài và sửa bài b. 36 000, 37 000, 38 000, 39 000, 40 000, 41 000, 42000. - Hs phân tích mẫu. - Hs lên bảng làm, cả lớp chữa bài. Cách làm: Phân tích số thành tổng a. 9171 = 9000 + 100 + 70 +1 3082 = 3000 + 80 + 2 b. 7000 + 300 + 50 +1 = 7351 6000 + 200 + 3 = 6203 - Cho một số hs nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhâ vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng hiệp nghĩa của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. -Trả lời được các câu hỏi trongSGK, bỏ ý 2 câu hỏi 4. - Rèn cho hs kĩ năng thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gv giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều). 3. Bài mới: (29’) Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. Đến nay, truyện đã được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Hoạt động 1: Luyện đọc -Hs nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện ) +Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò ) +Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò ) +Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn). +Kết hợp giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn (quá ngắn, trông khó coi ), thui thủi ( cô đơn, một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn). - Gv nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho hs (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.) - Gv đọc diễn cảm bài văn Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gv điều khiển lớp đọc và kết hợp đối thoại; nêu nhận xét và tổng kết. - Hs đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? -Hs đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - Hs đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào? - Hs đọc thầm đoạn 4, trả lời câu hỏi: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Cho hs đọc lướt toàn bài, nêu hình ảnh nhân hoá mà em thích. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hs nối tiếp nhau đọc cả bài. + Gv hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Đọc chậm đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ) + Gv đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu . - Gv theo dõi, uốn nắn, sửa chữa. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò (2’) - H: Qua bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Hs khá đọc toàn bài. - Hs đọc nối tiếp đoạn 2-3 lượt. - - Hs đọc chú giải SGK. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1, 2hs đọc cả bài. - Nghe gv đọc. - Lần lượt 1 hs câu hỏi và 1 hs khác trả lời. +Dế Mèn đi quagục đầu khóc bên tảng đá cuội + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu chưa quen mở. + Trước đây, mẹ Nhà Trò vay lương ăn.bắt chị ăn thịt. + Lời nói: em đừng sợ. + Cử chỉ: xoè hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. - Một số hs trả lời. - 4 hs đọc -Từng cặp hs luyện đọc (Nhìn bảng phụ) -Một vài hs thi đọc diễn cảm. - 2 Hs trả lời. KHOA HỌC: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I. Mục tiêu: -Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 4, 5 SGK. Phiếu học tập theo nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Động não * Nhằm giúp hs liệt kê tất cả những gì hs cho là cần có cho cuộc sống của mình. -Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống? -Ghi những ý kiến của hs lên bảng. -Như vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống ? -Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? -Gv kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: +Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.. +Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và SGK. * Nhằm giúp hs phân biệt những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần. -Phát phiếu học tập cho hs, hướng dẫn hs làm việc với phiếu học tập theo nhóm. -Cho hs thảo luận cả lớp: +Như mọi sinh vật khác hs cần gì để duy trì sự sộng của mình? +Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con người cần những gì? -Hướng dẫn hs chữa bài tập. -Nhận xét đưa ra kết quả đúng. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (2’) - Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau. -Nhận xét tiết học. - Nhiều hs kể. -Họp nhóm và làm việc theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập, hs bổ sung sửa chữa. -Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống. -Con người hơn các sinh vật khác: cuộc sống con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện đi lại và những tiện nghi khác, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. - Hs làm việc với phiếu hs theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thứ ba TOÁN : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Hs làm bài 1(cột 1), 2a, 3 (dòng 1,2), 4b. II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài cũ:(3’) Ôn tập các số đến 100 000 - Yêu cầu hs lên bảng chữa bài làm nhà . Gv nhận xét 3. Bài mới : (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài Hoạt động1: Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”) - Gv đọc: 7000 – 3000 - Gv đọc: nhân 2 -Gv đọc: cộng 700 . Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Gv cho hs nhẩm và gọi các em đứng tại chỗ lần lượt đọc kết quả. + Bài 2a: Cho hs làm vào bảng, 2 hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chữa bài, cho điểm hs. Bài 3 (dòng 1, 2): Gọi hs nêu yêu cầu của bài. - Gv cho hs làm bài vào vở, họi 2 hs lên bảng - Nhận xét, chữa bài, cho điểm hs. Bài 4b: - Gv hướng dẫn cách làm, cho hs tự làm vào vở. - Thu chấm một số bài, nhận xét, chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (3’) - Nhắc lại cách tính nhẩm, so sánh các số. -Dặn hs chuẩn bị bài bài tiết sau. - Làm bài trong VBT -Hs đọc kết quả 4000 - Hs kế tiếp lên đọc 8000 -HS kế bên đứng lên đọc kết quả - Hs trả lời, nếu bạn làm sai lớp phát biểu. -Lớp làm bảng con: x - 4637 7035 325 8245 2316 3 12882 4719 975 .. - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. -Hs tự làm bài, nhận xét, chữa bài. - Hs tự làm vào vở. b. 62 978; 79862; 82 697; 92 678. CHÍNH TẢ: (nghe - viết) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - ... II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẻ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện. III. Các hoạt động dạy học: . Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ:(3’): Gọi hs trả lời câu hỏi: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? - Gv nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (33’) Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn hs học nhận xét. Bài 1: Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho hs lên bảng làm vào phiếu to. Tên truyện Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người Hai mẹ con bà nông dân, bà cụ ăn xin, những người dự lễ hội Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối) Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện Bài tập 2: Nêu tính cách của nhân vật GV chốt lại: a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Hoạt động 3: Phần luyện tập. Bài 1: Gv hướng dẫn, gợi ý å hs trả lời câu hỏi Lời giải: Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. Bài 2: Gv hướng dẫn hs trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra, kết luận: + Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy Hoạt động 4: Củng cố dặn dò (3’) - Học thuộc ghi nhớ trong SGK. -Nhận xét tiết học. - Hs lên bảng làm vào phiếu. - Cả lớp làm vở nháp. - Hs đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - Vài hs đọc ghi nhớ. - Một hs đọc yêu cầu và nội dung câu chuyện, cả lớp đọc thầm. - Hs trao đổi, trả lời các câu hỏi. - Hs đọc nội dung Bt2. - Trao đổi theo cặp theo 2 hướng như SGK. - Hs suy nghĩ, thi kể. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. ĐẠOĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Có ý thức và hành vi trung thực trong học tập. - Rèn cho hs kĩ năng tự nhận thức: bình luận, phê phán; làm chủ bản thân. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh phóng to tình huống trong SGK. Các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (3’): Kiểm tra sách vở của hs 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận tình huống Tóm tắt các cách giải quyết chính - Mượn tranh của bạn để đưa cô giáo xem - Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà - Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau - Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao ? * Kết luận: - Cách giải quyết c là phù hợp nhất vì nó thể hiện sự trung thực trong học tập. - Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Bài 1 . Nêu yêu cầu bài tập Kết luận : - Việc c là trung thực trong học tập - Các việc a ,b ,d là thiếu trung thực trong học tập Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận giải thích lí do sự lựa chọn của mình * Kết luận : Các ý kiến b, c là đúng và ý kiến a là sai Hoạt động 4: Củng cố dặn dò (3’) - Sưu tầm các chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập. - Tự liên hệ bài tập 6 , Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề đã học - Xem tranh, đọc nội dung tình huống. - Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long. - Chia ba nhóm theo ba cách giải quyết và thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày , lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết. - Hs đọc ghi nhớ trong SGK. - Làm việc cá nhân. - Tự lựa chọn 2 thái độ: tán thành, không tán thành -Cả lớp trao đổi , bổ sung - Đọc ghi nhớ trong SGK TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a . - Làm bài 1 (mỗi ý làm một trường hợp), 2 (a,c) , 4 (trường hợp a = 5 dm). II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Yêu cầu hs sửa bài về nhà. Gv nhận xét 3. Bài mới: (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Gv lựa chọn mỗi ý làm một trường hợp. - Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm, chữa bài. Bài 2(a,c): Cho hs nhắc lại cáh tính giá trị của biểu thức gồm có các phép tính cộng (trừ); nhân (chia); biểu thức có dấu ngoặc đơn. - Cho hs tự làm bài, gọi hs lên bảng làm. - Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm, chữa bài. Bài 4: Xây dựng công thức tính: Trước tiên GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng,sau đó nêu cách tính chu vi của hình vuông. - Gv nhấn mạnh cách tính chu vi. Sau đó cho hs làm các bài tập còn lại. Hoạt động2: Củng cố dặn dò (2’) - Đọc công thức tính chu vi hình vuông ? - Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số. - Làm bài trong VBT. -Thực hiện tính giá trị của các biểu thức. -Lớp làm vở, 4 hs lên bảng làm. - Hs nhắc lại cách tính, tự làm. + Nếu n = 7 thì 35 + 3 X n = 35 + 3 X 7 = 56 + Nếu x = 34 thì 237 - (66 + x)= 237 – (66 +34)= 137 - Hs nêu: Chu vi của hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4. 5 x4 = 20 (dm) ĐỊA LÝ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ nhất định. - Biết một số của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. - Hs khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của hs. 3. Bài mới: (32’) Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - Gv treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam) - Gv yêu cầu hs đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp? - Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ? Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường? - GV giúp hs sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm * Gv yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau: Tên của bản đồ có ý nghĩa gì ? - Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào? - Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? - Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ? - Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? - Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì? Hoàn thiện bảng - GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải. Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. - Gv cho hs thực hành theo cặp. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò (3’) - Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? - Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. - Nhận xét tiết học. -Hs đọc tên các bản đồ treo trên bảng -Hình vẽ thu nhỏ. -Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận nhỏ hơn bề mặt Trái Đất - các châu lục, - Đại diện hs trả lời trước lớp - Hs đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện - Hs quan sát bảng chú giải ở hình 3, một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô - 2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Biết kết quả thi đua của lớp, tổ, cá nhân trong tuần vừa qua. - Phát huy cái tốt, khắc phục sửa chữa những mặt còn yếu. - Có ý thức tự giác trong học tập và thực hiện tốt các nội qui của lớp đề ra. II. Nội dung sinh hoạt: 1.Đánh giá tuần 1: - Yêu cầu hs báo cáo kết quả thi đua tuần trong vừa qua. - Cho lớp trưởng tổng kết thi đua. -Nhận xét- tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt. - Yêu cầu hs nói rõ nguyên nhân tại sao mắc khuyết điểm trong tuần. -Nhắc nhở các em cần cố gắng sửa chữa khuyết điểm. 2.Kế hoạch tuần 2: - Duy trì nền nếp dạy và học. - Thực hiện tốt 5 điều Bác dạy. - Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp. - Giúp đỡ nhau trong học tập, xây dưng các nhóm tự học ở nhà.
Tài liệu đính kèm: