Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000,
CHIA CHO 10, 100, 1000,
I/ Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy-học:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 11: NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 05/11/2012 Tốn Tập đọc Thể dục Lịch sử SHĐT 51 21 21 11 11 Nhân với 10, 100, 1000, chia cho 10, 100, 1000, Ơng Trạng thả diều Nhà Lý dời đơ ra Thăng Long Chào cờ Thứ 3 06/11/2012 Chính tả Anh văn Thể dục Tốn Đạo đức Khoa học 11 21 22 52 11 21 Nhớ viết: Nếu chúng mình cĩ phép lạ Tính chất kết hợp của phép nhân THỰC HÀNH Tiết kiệm thời giờ Ba thể của nước Thứ 4 07/11/2012 Tốn Âm nhạc Tập đọc Kể chuyện LT & C Địa lý 53 11 22 11 21 11 Nhân với số cĩ tận cùng là chữ số 0 Cĩ chí thì nên Bàn chân kì diệu Luyện tập về động từ Ơn tập Thứ 5 08/11/2012 Tốn LT&C TLV Khoa học Kĩ thuật 54 22 21 22 11 Đề - xi – mét vuơng Tính từ Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (Tiết 2) Thứ 6 09/11/2012 TLV Tốn SHL Mĩ thuật Anh văn 22 55 11 11 22 Mở bài trong bài văn kể chuyện Mét vuơng Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 11 Thứ hai, ngày 05 tháng 11 năm 2012. Môn: TOÁN Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, I/ Mục tiêu Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Tính chất giao hoán của phép nhân - Gọi hs lên bảng tính Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500 Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, cô sẽ hd các em cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... 2) HD hs nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. a) Nhân một số với 10 - Ghi lên bảng: 35 x 10 - Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy? - 10 còn gọi là mấy chục? - vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - 35 chục là bao nhiêu? - Vậy 35 x 10 = 350 (Sau mỗi câu trả lời của hs, gv ghi lần lượt như SGK/59) - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? - Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm sao? b) Chia số tròn chục cho 10 - Viết bảng: 350 : 10 - Gọi hs lên bảng tìm kết quả - Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ? - Em có nhận xét gì về SBC và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm sao? 2) Hd nhân một số TN với 100, 1000, ... chia số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ... HD tương tự như nhân một số TN với 10 , chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ... - Khi nhân một STN với 10, 100, 1000, ... ta làm sao? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Gv nêu lần lượt các phép tính, gọi hs trả lời miệng và nhắc lại cách nhân một STN với 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 tạ bằng bao nhiêu kg? - 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu kg? - Hd mẫu: 300 kg = ... tạ Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm: 300 : 100 = 3 Vậy: 300 kg = 3 tạ - Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên bảng, gọi hs lên bảng tính , cả lớp tự làm bài vào vở nháp * GV có thể hướng dẫn hs tính bằng cách: Nếu đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị tiếp theo. Ngược lại đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ thì ta bớt đi 1 chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị trước đó C/ Củng cố, dặn dò: - Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... ta làm sao? - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000 ,... ta làm thế nào? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: tính chất kết hợp của phép nhân - 2 hs lên bảng thực hiện a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740 4 x 25 x 5 = 100 x 25 = 2500 b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3=1000 x 3 = 3000 2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7 = 1000 x 7 = 7000 - Lắng nghe - 10 x 35 - là 1 chục - Bằng 35 chục - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải - Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó - 1 hs lên bảng tính (bằng 35) - Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - Thương chính là SBC xóa đi một chữ số 0 ở bên phải. - Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó. - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số 0 ở bên phải số đó . - Lần lượt hs nối tiếp nhau trả lời Bài 1a) , 1b) cột 1,2 và nhắc lại cách thực hiện - 1 hs đọc y/c - 100 kg - 10 kg, 1000 kg - Theo dõi - HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách tính 70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg - Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó __________________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK). III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Mở đầu: - Cho hs xem tranh SGK/3 - Gọi hs nêu tên chủ điểm - Tên chủ điểm nói lên điều gì? - Hãy nói những gì em thấy trong tranh? B. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Y/c hs quan sát tranh SGK/104 - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cậu bé ấy tên là gì?Vì sao cậu không vào lớp học mà lại đứng ngoài cửa lớp? Các em cùng tìm hiểu qua bài hôm hôm nay: Ông Trạng thả diều. 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. + Sửa lỗi phát âm cho học sinh. - Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2 - Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh ngạc - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 - Gọi 1 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chuyện chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm 2 đoạn đầu để TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Y/c hs đọc thầm các đoạn còn lại để TLCH: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"? - Gọi hs đọc câu hỏi 4 SGK/105 - Các em ngồi cùng bàn hãy thảo luận để chọn câu đúng nhất. - Gọi hs nêu ý kiến của nhóm mình - Câu chuyện khuyên ta điều gì? Kết luận: Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nhưng điều mà truyện khuyên ta là có chí thì sẽ làm nên điều mình mong muốn. Vậy câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. c) Đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 4 đoạn của bài - Y/c hs lắng nghe, theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng - Kết luận giọng đọc toàn bài - HD đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc lại đoạn vừa luyện đọc + Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Tuyên dương bạn đọc hay - Gọi 1 hs đọc lại toàn bài C. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? - Về nhà đọc lại bài, chú ý đọc diễn cảm - Bài sau: Có chí thì nên Nhận xét tiết học - HS xem tranh - Có chí thì nên - Những con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công. - Một chú bé chăn trâu đứng ngoài lớp nghe thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi học; những cô bé, cậu bé miệt mài chăm chỉ học tập, nghiên cứu đã trở thành người tài giỏi - HS quan sát tranh - Vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa sổ nghe thầy giảng bài - Lắng nghe - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi + Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều + Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy + Đoạn 4: Phần còn lại - HS phát âm các từ sai: chăn trâu, vi vút, vỏ trứng - 4 hs nối tiếp đọc lượt 2 4 đoạn của bài - HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải - HS luyện đọc trong nhóm 4 - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - HS đọc thầm đoạn 1,2 + Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều - HS đọc thầm đoạn 3,4 + Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. - 1 hs đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình + Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài + Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn + Câu Công thành danh toại nói lên Nguyễn ... p vải được thực hiện như thế nào? - Y/c cả lớp thực hành gấp mép vải - Nêu cách khâu lược đường gấp mép vải - Y/ c cả lớp thực hành khâu lược. - Bạn nào hãy nhắc lại cách khâu viền đường gấp mép vải? - Y/c cả lớp thực hành. - GV quan sát, giúp đỡ những hs còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của hs. - Gv chọn một số sản phẩm của hs trưng bày trên bảng - Đính các tiêu chí đánh giá sản phẩm lên bảng gọi hs đọc + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột + Mũi khâu tương đối đều, phẳng, không bị dúm - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn theo các tiêu chí trên - GV nhận xét, đánh giá. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị vải, kim để tiết sau thực hành trên vải - Nhận xét tiết học. - 2 hs nhắc lại - 1 hs nhắc lại - Cả lớp thực hành - Gấp mép vải lần 1 theo đường vạch dấu thứ nhất. Miết kĩ đường gấp - gấp mép vải lần 2 theo đường vạch dấu thứ hai. Miết kĩ đường gấp - Cả lờp thực hành - Lật mặt trái của vải, kẻ 1 đường cách mép vải 15 mm, sau đó thực hiện đường khâu lược ở mặt trái của vải. - Lật mặt vải có đường gấp mép ra sau - Vạch 1 đường dấu ở mặt phải của vải, cách mép gấp phía trên 17 mm - Khâu các mũi khâu đột thưa hoặc đột mau theo đường vạch dấu - Lật vải và nút chỉ cuối đường khâu - Rút bỏ sợi chỉ khâu lược. - cả lớp thực hành - Hs trưng bày sản phẩm - 1 hs đọc - HS đánh giá sản phẩm của bạn. Thứ sáu , ngày 09 tháng 11 năm 2012 Môn : TẬP LÀM VĂN Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục đích, yêu cầu: Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ). Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III); bước viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3,mục III). @TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. - Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, cô sẽ giúp các em biết cách mở đầu câu chuyện. Mở đầu câu chuyện có mấy cách? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Mở bài trong bài văn KC 2) Tìm hiểu phần nhận xét: - Treo tranh và hỏi: Em có biết tranh minh họa thể hiện câu chuyện nào? câu chuyện kể về điều gì? - Để biết tình tiết của truyện cô mời các em đọc truyện "Rùa và Thỏ" Bài 1,2: Gọi hs đọc truyện, các em lắng nghe bạn đọc để tìm đoạn mở bài trong truyện trên - Gọi hs phát biểu ý kiến - Chốt lại đoạn mở bài đúng: Ở cách mở bài này, chúng ta kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện, ta gọi là cách mở bài trực tiếp. Ngoài cách mở bài trực tiếp còn có cách mở bài nào khác? mời 1 bạn đọc BT3 Bài tập 3 Gọi hs đọc y/c và nội dung - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu cách mở bài thứ hai có gì khác so với cách mở bài thứ nhất - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến - Gọi các nhóm khác nhận xét Kết luận: Mở bài bằng cách nói chuyện khác để dẫn vào truyện mình định kể gọi là mở bài gián tiếp - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/113 3) Luyện tập: Bài tập 1: Gọi hs đọc 4 cách mở bài - Các em hãy đọc thầm lại 4 cách mở bài, suy nghĩ để tìm xem đó là những cách mở bài nào và giải thích vì sao đó là cách mở bài trực tiếp (gián tiếp) - Gọi hs phát biểu ý kiến Kết luận: a) - mở bài trực tiếp b) c) d) - mở bài gián tiếp - Gọi hs đọc 2 cách mở bài :trực tiếp, gián tiếp Bài tập 2: Gọi hs đọc nội dung BT - Các em hãy đọc thầm câu chuyện trên, suy nghĩ để tìm xem câu chuyện được mở bài theo cách nào? - Gọi hs nêu ý kiến - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc mở bài của mình - Sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho hs @TTHCM: Qua câu chuyện Hai bàn tay, cảm phục nghị lực của Bác trong quá trình tìm đường cứu nước. C. Củng cố, dặn dò: - Có những cách mở bài nào? hãy nêu những cách đó? - Về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay vào vở - Bài sau: Kết bài trong bài văn KC Nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng thực hiện cuộc trao đổi - Lắng nghe - Câu chuyện: Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. kết quả Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều con vật - 2 hs nối tiếp nhau đọc truyện + HS 1: Từ đầu...đường đó + HS 2: Phần còn lại - HS lắng nghe, tìm đoạn mở bài +Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. ...tập chạy - Hs khác nhận xét - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c và nội dung - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm phát biểu: Cách mở bài mày không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể - các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe - Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện - Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể - 3 hs đọc ghi nhớ - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài SGK/113 - HD đọc thầm, suy nghĩ tìm câu trả lời và tự giải thích - Lần lượt hs phát biểu: + cách a) là cách mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông + cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa (những truyện khác) để vào truyện - HS nhận xét câu trả lời của bạn - 1 hs đọc cách a), 1 hs đọc 1 trong 3 cách kia - 1 hs đọc to trước lớp - lắng nghe, thực hiện đọc thầm suy nghĩ trả lời - Mở bài theo cách trực tiếp , kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê - 1 hs đọc y/c - Bằng lời của người kể chuyện hoặc của bác Lê - HS tự làm bài - Lần lượt hs đọc MB của mình - Nhận xét - 1 hs đọc lại ghi nhớ - Lắng nghe, thực hiện Mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân VN là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện thế này: Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này. _______________________________________ Môn: TOÁN Tiết 55: MÉT VUÔNG I/ Mục tiêu: Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. II/ Đồ dùng dạy-học: - chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1dm2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Đề-xi-mét vuông - Gọi hs lên bảng 1dm2 = ? cm2 - Viết lên bảng 45 dm2, 956 dm2, 78945dm2 gọi hs đọc - Viết số thích hợp vào chỗ chấm Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị đo diện tích khác lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học. Đó là mét vuông 2) Giới thiệu mét vuông - Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông - Treo hình vuông đã chuẩn bị và nói: mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m - Mét vuông viết tắt là: m2 - Các em hãy đếm số ô vuông có trong hình? - Vậy 1m 2 = 100 dm2 và ngược lại 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Y/c hs thực hiện vào SGK - Gọi lần lượt 2 hs lên bảng, 1 hs đọc, 1 hs viết Bài 2: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, y/c hs thực hiện B Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - Y/c hs giải bài toán trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi nhóm lên dán phiếu và nêu cách giải - Kết luận bài giải đúng C/ Củng cố, dặn dò: - Trong các đơn vị đo diện tích đã học, đơn vị nào lớn nhất? - 1 bạn lên bảng viết mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học - Về nhà giải lại bài 3, 4/65 - Bài sau: Nhân một số với một tổng Nhận xét tiết học. - HS đọc các đơn vị đo diện tích trên 48 dm2 = 4800 cm2 9900cm2 = 99dm2 - Lắng nghe - Lắng nghe - HS quan sát và theo dõi. - 100 dm2 = 1m2 - 3 hs nêu lại mối quan hệ trên - HS tự làm bài - 2 hs lên bảng thực hiện - HS thực hiện bảng con. 1m2 = 100dm2 1m2 = 10000cm2 400dm2 = 4m2 10dm2 2cm2 = 1002 cm2 - 1 hs đọc đề toán - HS giải bài toán trong nhóm đôi - Dán phiếu và nêu cách giải Diện tích của một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18 m2 Đáp số: 18m2 - mét vuông lớn nhất - 1m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 _________________________________________________ Tiết 11: SINH HOẠT LỚP _______________________________________________ Môn: MĨ THUẬT _________________________________________________ Môn: ANH VĂN
Tài liệu đính kèm: