Tập đọc:
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc đoạn văn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được câu hỏi SGK)
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm
- Học sinh có ý chí vượt khó trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi.
TUẦN 11 (Từ ngày 19 đến ngày 25 tháng 11 năm 2012) THỨ NGÀY TIẾT MÔN HỌC TIẾT THỨ TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH 2 1 2 3 4 5 6 7 8 3 1 2 3 4 5 6 7 4 1 Tiếng Anh 2 Thể dục 3 Tập đọc Ông Trạng thả diều 4 Toán 51 Nhân với 10, 100, 1000. Chia cho 10, 100, 1000 5 6 7 8 5 1 Toán 52 Tình chất kết hợp của phép nhân 2 Tiếng Anh 3 Tập làm văn 21 Luyện tập về động từ 4 LTVC 21 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân 5 6 7 6 1 Tập làm văn 22 Mở bài trong bài văn kể chuyện 2 Hát nhạc 3 Toán 54 Đề-xi-mét vuông 4 Lịch sử 11 Nhà Lê dời đô ra Thăng Long Ngày soạn: 17 – 11 – 2012. Ngày giảng: 19 – 11 – 2012. Thứ 2 ngày 19 tháng 11 năm 2012. NGHỈ MÍT-TINH NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11 Ngày soạn: 18 – 11 – 2012. Ngày giảng: 20 – 11 – 2012. Thứ 3 ngày 20 tháng 11 năm 2012. NGHỈ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 – 11 Ngày soạn: 19 – 11 – 2012. Ngày giảng: 21 – 11 – 2012. Thứ 4 ngày 21 tháng 11 năm 2012. Sáng: LỚP 4A Tiết 1: Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên) Tiết 2: Thể dục: (Giáo viên chuyên) Tiết 3: Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc đoạn văn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được câu hỏi SGK) - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm - Học sinh có ý chí vượt khó trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, đánh giá bài kiểm tra viết C. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đầu bài. 1. Luyện đọc: - Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài. - Chia đoạn. (4 đoạn) + Đoạn 1: từ đầu để chơi + Đoạn 2: tiếp giờ chơi diều + Đoạn 3: tiếp ..học trò của thầy. + Đoạn 4: còn lại. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát âm, giải nghĩa một số từ.( 2-3 lượt) - Cho học sinh đọc thầm theo nhóm - Đọc mẫu. 2. Tìm hiểu bài: * Cho 1 học sinh đọc đoạn 1, 2. ? Nguyễn Hiền sống dưới đời vua nào ? ? Chú bé ham thích trò chơi gì ? ? Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? à 2 đoạn văn nói lên điều gì ? * Cho 1 HS đọc đoạn 3 ? Nguyễn Hiền là người thế nào ? - Những từ ngữ nào cho thấy Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ? à Nội dung của đoạn văn là gì ? * Đoạn 4: Y/c HS đọc thầm. ? Khi vua mở khoa thi Nguyễn Hiền đạt được kết quả gì ? ? Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” ? à Đoạn văn cho em biết điều gì ? - Nêu câu hỏi 4 cho HS lựa chọn câu trả lời. - Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi bảng) 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Nêu cách đọc toàn bài. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn - Hd, đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. D. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục liên hệ học sinh. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Nghe - Nghe và quan sát - 1 học sinh đọc. - Theo dõi. - Luyện đọc theo yêu cầu của GV. - Luyện đọc nhóm. - Lắng nghe. + ... vua Trần Nhân Tông. + ... Chú thích chơi thả diều. + Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. + Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. + Là người ham học và chịu khó + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học. Nhưng ban ngày đi chăn trâu nhờ xin thầy chấm hộ. + Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. + Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên. + Vì Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyện ở tuổi 13. Khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều. + Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên. + Câu: Có chí thì nên. Phù hợp với ý nghĩa của câu chuyện. - Nêu nội dung bài. - 1 HS nêu. - Đọc nối tiếp. - Lắng nghe. - Đọc theo cặp. - 2 - 3 học sinh đọc. - Lắng nghe. Tiết 4: Toán: T51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000,và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh. - Học sinh có ý thức học môn toán. - Bài tập cần làm: bài 1 (2 cột đầu), bài 2 (3 ý đầu). II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập cho về nhà. - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đầu bài 1. Ví dụ: - Gọi HS lên bảng chữa BT 2c (58) - Nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. + Ghi phép tính; 35 x 10 = ? - Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân yêu cầu HS nêu cách tính. (35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350) Vậy 35 x 10 = 350. - Yêu cầu HS nhìn vào thừa số 35 và tích 350 để nhận xét khi nhân 1 số với 10. (khi nhân 35 ví 10 ta chỉ viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0) => Kết luận: SGK trang 59. - Từ 35 x 10 = 350 à 350 : 10 = 35 - Chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm như thế nào ? (HS nêu kết luận như SGK) * Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 100,1000, hoặc chia cho 100,1000, giống như với 10 2. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Tính nhẩm: - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tính nhẩm miệng. a) 18 × 10 = 180 82 × 100 = 8200 18 × 100 = 1800 75 × 1000 = 75 000 18 × 1000 = 18 000 19 × 10 = 190 b) 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68 9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42 9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2 - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn học sinh làm bài: Quan sát mẫu. - Cho học sinh làm bài - nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá. * KQ: 70 kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800 kg = 8 tạ 5000kg = 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4000g = 4 kg. D. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Hát - 1 hs lên bảng chữa - HS khác theo dõi nhận xét - Nghe và quan sát - Theo dõi, cùng gv làm. - Nêu kết luận. - Theo dõi. - Nêu kết luận - Nêu y/c của bài - Nhẩm và nêu kết quả. - Nêu y/c của bài. - Theo dõi. - Làm bài, chữa bài. - Lắng nghe và ghi nhớ. - HS nghe. Ngày soạn: 20 – 11 – 2012. Ngày giảng: 22 – 11 – 2012. Thứ 5 ngày 22 tháng 11 năm 2012. Sáng: LỚP 4B Tiết 1: Toán: T52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - Nhận biết được t/c kết hợp của phép nhân. - Bươc đầu biết vận dụng t/c kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: bài 1a, 2a. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc nhân với 10, 100, 1000, chia cho 10, 100, 1000, - Nhận xét, đánh giá C. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đầu bài. 1. So sánh giá trị của 2 biểu thức: - Ghi biểu thức (2 × 3) 4 và 2× (3× 40). - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức đó. - So sánh giá trị của 2 biểu thức trên. => giá trị của 2 biểu thức bằng nhau 2. Viết giá trị của BT vào ô trống: - Kẻ sẵn bảng như trong SGK. Giới thiệu cấu tạo của bảng, cách làm. - Cho lần lượt giá trị của a, b, c yêu cầu HS tính giá trị của BT rồi viết vào bảng. - Cho HS nhìn bảng, so sánh kết quả (a × b) × c và A × (b × c) trong mỗi trường hợp. à Kết luận: SGK trang 60. - Ghi biểu thức tổng quát lên bảng. - T/c này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a × b × c. 3. Luyện tập: * Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu): - HD học sinh làm bài tập - Cho 1 HS nêu y/c của bài. - Cho HS xem cách làm. - Y/c học sinh làm bài vào vở. (2 HS lên bảng chữa) - Kết quả: 4 × 5 × 3 = (4 × 5) × 3 4 × 5 × 3 = 4 × (5 × 3) = 20 × 3 = 4 × 15 = 60 = 60 3 × 5 × 6 = (3 × 5) × 6 3 × 5 × 6 = 3 × (5 × 6) = 15 × 6 = 3 × 30 = 90 = 90 - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Cho HS nêu đầu bài. - Hướng dẫn HS làm 1 ý. - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét, thống nhất kết quả đúng. - Kết quả: 13 × 5 × 2 = 13 × 10 = 130 5 × 2 × 34 = 10 × 34 = 340 - GV nhận xét, chấm điểm. D. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài. - Hd HS học ở nhà + chuẩn bị cho bài sau. - 1học sinh nêu Còn lại theo dõi - Theo dõi. - Tính và so sánh theo y/c của gv. - Theo dõi. - Tính theo y/c của gv. - So sánh giá trị của 2 BT. - Nêu kết luận. - Theo dõi, lắng nghe. - Nêu y/c - Theo dõi. - Làm bài và chữa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Nêu đầu bài. - Lắng nghe. - Làm bài, chữa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS nghe. Tiết 2: Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên) Tiết 3: Luyện từ và câu: T21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập. - Thực hành (1,2,3) trong SGK. (HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ). II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS gạch chân dưới các động từ có trong đoạn văn ? (GV chép sẵn ở bảng phụ.) - Nhận xét. C. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đầu bài 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài 1: - Cho học sinh nêu y/c của bài tập. - Y/c HS đọc thầm các câu văn, gạch chân dưới các động từ. - Hd HS nêu ý của các từ bổ sung cho động từ. - Nhận xét, đánh giá. * KQ: - Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. (Sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần) - Rặng đào đã trút hết lá. (Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT trút à sự việc mới hoàn thành rồi) * Bài 2: - Cho học sinh nối tiếp nêu y/c của bài tập. - Y/c HS đọc thầm, làm bài vào vở và trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa chữa (nếu có) * KQ: a, Ngô đã thành cây ánh nắng. b, Chào mào đã hót. đang xa.. sắp tàn. * Bài 3: - Cho HS nêu y/c của bài và mẩu chuyện vui Đãng trí. - Y/c HS đọc thầm mẩu ... đề bài trong sách giáo khoa. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên , cố gắng đạt mục đích đề ra. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đầu bài 1. Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài: - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV cùng HS phân tích đề bài. ? Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai ? ( em với người thân trong gia đình: bố, mẹ,ông,bà, anh chị, am) ? Trao đổi về nội dung gì ? (Trao đổi về 1 người có ý chí, nghị lực vươn lên) ? Khi trao đổi cần chú ý điều gì ? ( nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và sau khi trao đổi phải thể h iện thấi độ khâm phục nhân vật trong truyện) (GV gạch chân dưới các từ: em và người thân, cùng đọc 1 truyện, khâm phục, đóng vai) 2. Hướng dẫn học sinh thực hành trao đổi: * Gọi 1 HS đọc gợi ý 1 - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. (Nguyễn Hiền - Ông Trạng thả diều; Nguyễn Ngọc Ký - Bàn chân kỳ diệu) - Gọi HS nói nhân vật mình chọn ( Đề tài trao đổi về thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký; Đề tài trao đổi về Trạng nguyên Nguyễn Hiền) * Gọi HS đọc gợi ý 2 - GV cùng HS trao đổi nội dung đề tài chọn (Nguyễn Ngọc Ký) + Hoàn cảnh sống của nhân vật (Ông bị liệt 2 cánh tay từ nhỏ, nhưng rất ham học. Cô giáo ngại ông không theo được nên không dám nhận) + Nghị lực vượt khó (Ông cố gắng tập viết = đôi chân, có khi co quắp, cứng đờ không đứng dậy được, nhưng ông vẫn kiên trì, luyện viết không quản mệt nhọc khó khăn, ngày mưa, ngày nắng + Sự thành đạt ( Ông đã đuổi kịp các bạn và trở thành sinh viên trường Đại học tổng hợp và là nhà giáo ưu tú) * Gọi HS đọc gợi ý 3 - Người nói chuyện với em là ai ? (bố em (anh em) - Em xưng hô như thế nào ? (gọi bố xưng con, gọi anh xưng em) - Em chủ động nói chjuyện với người thân hay người thân gợi chuyện ? (Bố chủ động nói chuyệnvới em; Em chủ động nói chuyện với anh) 3. Thực hành trao đổi: - Y/c HS thực hành trao đổi theo cặp trong thời gian 7 phút. - Cho vài cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá, bổ sung (nếu có). * Y/c viết lại nội dung cuộc trao đổi sau khi đã nhận xét, sửa chữa. D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. Khen ngợi HS kể chuyện hay. - Hd học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. - Nêu đề bài. - Cùng GV phân tích đề bài. - Cùng GV thực hành trao đổi theo gợi ý trong SGK - 2 HS trao đổi với nhau. - 1 số nhóm trình bày trước lớp. - Viết lại nội dung theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe. Ngày soạn: 21 – 11 – 2012. Ngày giảng: 23 – 11 – 2012. Thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2012. Sáng: LỚP 4B Tiết 1: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và dán tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ) - Nhận biết được đoạn mở bài theo cách dán tiếp (BT3 mục III) II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2 học sinh lên trao đổi theo nội dung bài học trước. - Nhận xét, đánh giá C. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đầu bài 1. Nhận xét: - Cho học sinh quan sát tranh. ? Em biết gì qua tranh ? (Đây là câu chuyện Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muôn thú.) - Hd HS làm các bài tập phần nhận xét. 2. Ghi nhớ: - Cho HS nêu ghi nhớ trong SGK 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài 1: - Cho HS nêu y/c của bài - Y/c HS làm bài. - Cho hs trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * Bài 2: - Cho HS nêu y/c của bài - HD HS làm bài. Y/c HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * Bài 3: - Cho HS nêu y/c của bài - HD HS làm bài. Y/c HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * Y/c HS hoàn thiện lại bài tập sau khi đã được bổ sung, sửa chữa. D. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - 2 học sinh trình bày, còn lại theo dõi. - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - Làm bài theo hướng dẫn của GV. - 2-3 HS nêu ghi nhớ trong SGK. - Nêu y/c của bài, theo dõi. - Làm bài và trình bày kết quả. - Nêu y/c của bài, theo dõi. - Làm bài và trình bày kết quả. - Nêu y/c của bài, theo dõi. - Làm bài và trình bày kết quả. - Nhận xét bổ sung. - Nghe và ghi nhớ Tiết 2: Hát – nhạc: (Giáo viên chuyên) Tiết 3: Toán: T54: ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Biết đề-xi mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề -xi-vuông . - Biết được 1 dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa BT 4 (62). - Nhận xét, đánh giá và chấm điểm HS. C. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đầu bài. 1. Giới thiệu đề -xi- mét vuông: - Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị dm2. - Lấy hình vuông có cạnh 1dm đã chuẩn bị. Cho hs quan sát, đo cạnh. => Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài được tính bằng dm. - Đọc: đề-xi-mét vuông - viết dm2. - Cho HS quan sát để nhận biết hình vuông cạnh 1dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ (diện tích 1cm2) => quan hệ 1dm2 = 100cm2. - Cho HS đọc (xuôi, ngược) quan hệ đó. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài 1: Đọc: - Cho HS nêu đầu bài. - Ghi các số lên bảng, yêu cầu HS đọc các số đó. Viết Đọc 32dm2 ba mươi hai đề-xi-mét vuông 911dm2 chín trăm mười một đề-xi-mét vuông 1952dm2 một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông 492 000dm2 bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2: Viết theo mẫu: - Nêu đầu bài. - Yêu cầu HS quan sát dòng đầu. - Đọc cho HS viết vào vở các số đo diện tích. 1 HS lên bảng viết. Đọc Viết Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông 102dm2 Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông 812dm2 Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông 1969dm2 Hai nhìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông 2812dm2 - Nhận xét, đánh giá. - Kết quả: 812dm2, 1969dm2, 2812dm2. * Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS nhắc lại quan hệ giữa dm2, cm2. - Hướng dẫn HS làm bài: Đổi từ dm2 à cm2 ta nhân số đo dm2 với 100 (làm ngược lại với đổi cm2 àdm2 - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Kết quả: 1dm2 = 100cm2 100cm2 = 1dm2 48dm2 = 4800cm2 2000cm2 = 20dm2 1997 dm2 = 199700 cm2 9900cm2 = 99dm2 - Nhận xét, đánh giá. D. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài. - Cho HS nhắc lại quan hệ giữa dm2 và cm2. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học sinh học ở nhà + CB bài sau. - 1 học sinh lên bảng chữa. - Lắng nghe. - Quan sát, theo dõi. - Đọc, viết vào bảng con dm2. - Lắng nghe. - Đọc xuôi, ngược quan hệ đơn vị đo diện tích. - HS đọc đề bài. - 4 HS nối tiếp đọc câu đáp án. - HS khác nhận xét. - Lắng nghe. - Quan sát mẫu.- Viết các số đo diện tích GV đọc vào vở. - HS khác nhận xét. - Nêu yêu cầu của bài. Quan hệ giữa 2 đơn vị dm2, cm2. - Nghe GV hướng dẫn. - Làm bài, chữa bài. - Lắng nghe. - Nêu lại theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe. Tiết 4: Lịch sử: T11: NHÀ LÊ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. Mục tiêu: - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: ? Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta ? - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đầu bài. 1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân: - GV giới thiệu: Năm 1005, Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo, lòng dân oán hận. Lý Công Uẩn là 1 viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây. - Chỉ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long) trên bản đồ. - GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa. ? Năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ đâu về đâu ? ? So sánh vị trí, địa thế của vùng đất Hoa Lư và Đại La ? ? Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ? => Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó vua Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. - GV giải thích một số từ: + Thăng Long: rồng bay lên. + Đại Việt: nước Việt rộng lớn. - Cho HS quan sát hình 2 SGK và đọc kênh chữ trả lời câu hỏi: ? Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào ? ? Hãy nêu những tên gọi khác của Thăng Long mà em biết. D. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt lại nội dung bài. - Cho HS nêu nội dung ghi nhớ trong SGK. - Nhận xét giờ học. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - 1 - 2 hs nêu câu trả lời. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Quan sát bản đồ. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. + Dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La, và đổi tên là thành Thăng Long. - HS lập bảng so sánh: Vùng đất Nội dung Hoa Lư Đại La Vị trí Không phải là trung tâm Trung tâm của đất nước Địa thế Rừng núi hiểm trở chật hẹp Đất đai rộng rãi, bằng phẳng, màu mỡ + Vì Đại La là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất đai rộng rãi lại bằng phẳng, dân cư không khổ về ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. - Dời đô ra Đại La sẽ giúp con cháu đời sau có một cuộc sống ấm no, sung túc. + Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố nên phường. + Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội, TP Hà Nội. - Lắng nghe. - Đọc, quan sát và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 2- 3 em đọc ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: