Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 12 - Trường TH Long Khánh

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 12 - Trường TH Long Khánh

I.MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

* Xác định giá trị.

- Tự nhận thức bản thân.

- Đặt mục tiêu.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc 57 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 12 - Trường TH Long Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LÒCH BAÙO GIAÛNG
* Tuaàn CM thöù : 12 * Khoái lôùp : 4
Thöù, ngaøy
Tieát trong ngaøy
Tieát chöông trình
Moân
Teân baøi daïy
Thöù hai
5/11/2012
1
23
 TÑ
“Vua taøu thuûy” Baïch Thaùi Böôûi
2
56
T
Nhaân moät soá vôùi moät toång
3
23
KH
Sô ñoà voøng tuaàn hoaøn cuûa nöôùc trong töï nhieân
4
5
TD
5
2
CC
Thöù ba
6/11/2012
1
H
2
57
T
Nhaân moät soá vôùi moät hieäu
3
12
CT
Nghe – vieát : Ngöôøi chieán só giaøu nghò löïc
4
23
LTVC
Môû roäng voán töø : YÙ chí – Nghò löïc
5
12
LS
Chuøa thôøi Lyù
Thöù tö
7/11/2012
1
T.A
2
24
TÑ
Veõ tröùng
3
58
T
Luyeän taäp
4
23
TLV
Keát baøi trong baøi vaên keå chuyeän
5
24
KH
Nöôùc caàn cho söï soáng
Thöù naêm
8/11/2012
1
MT
2
59
T
Nhaân vôùi soá coù hai chöõ soá
3
24
LTVC
Tính töø (Tieáp theo)
4
12
ÑÑ
Hieáu thaûo vôùi oâng baø, cha meï
5
12
ÑL
Ñoàng baèng Baéc Boä
Thöù saùu
9/11/2012
1
T.A
2
TD
3
60
T
Luyeän taäp
4
24
TLV
Keå chuyeän (Kieåm tra vieát)
5
11
SH
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012
Môn: Tập đọc
Bài : “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. 
* Xác định giá trị.
- Tự nhận thức bản thân.
- Đặt mục tiêu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới: (30 phút)
2.1. Giới thiệu bài:
- Hỏi: Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ?
- GV:Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba - một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam - người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn ( 4 đoạn ), sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ).
Lượt 1: cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai, yêu cầu HS phát hiện từ các bạn đọc sai, GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh – nhận xét.
Lượt 2 Kết hợp đọc các câu văn dài:
+ Bạch thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ/ “Người ta thì đi tàu ta”/ và treo một cái ống/ để khách vào đồng tình với ông/ thì vui lòng bỏ ống tiếp sứ cho chủ tàu.
+ Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một “bậc anh hùng kinh tế”/ như đánh giá của người cùng thời.
Lượt 3 : Cho HS đọc nối tiếp hoàn chỉnh.
b.Tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí?
* Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài?
+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài?
+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì?
+Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?
+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
+ Em hiểu Người cùng thời là gì?
* Nội dung chính của phần còn lại là gì ?
- Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh.
 * Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
c. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm ghi bảng phụ ( Hướng dẫn cách ngắt nghỉ, nhấn giọng).
 Bưởi mồ côi ,Có lúc trắng tay, Bưởi vẫn không nản chí,
- Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt.
3. Củng cố – dặn dò: (5 phút)
* HS hiểu được trong cuộc sống con người cần có nghị lực và ý chí.
- Hỏi:
 + Qua bài tập đọc,em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ.
-Lắng nghe.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học.
+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,
+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí.
* Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- 2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu cũng người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc.
+ Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”
+ Thành của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh vớio chủ tàu nước ngoài là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam.
+ Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam.
+ Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
ò Là những người đã chiến thắng trong thương trường.
ò Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh.
ò Là những người kinh donh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc
+ Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.
ò Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển.
òBạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh.
+ Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông.
+ Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
- Lắng nghe.
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn).
-HS đọc theo yêu cầu của GV.
- HS thi đọc diễn cảm.
- 1HS trả lời.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 **********************
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012
Môn: Toán
Bài : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Bài 4 HS khá giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới: (30 phút)
 2.1.Giới thiệu bài: 
 Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau.
2.2.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết lên bảng 2 biểu thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên.
- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?
- Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
2.3.Quy tắc nhân một số với một tổng:
- GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một số, 
(3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số (4) nhân với một tổng (3 + 5).
- Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng:
4 x 3 + 4 x 5
- GV nêu: Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. 
- Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x ( 3+ 5) với các số hạng của tổng (3 + 5). 
- Hỏi: 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào ?
+ Gọi số đó là a, tổng là( b + c ), hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó.
 + Biểu thức có dạng là một số nhân với một tổng,khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
- Vậy ta có:
a x ( b + c) = a x b + a x c
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng.
2.4. Luyện tập , thực hành:
 Bài 1:
- Hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng.
+ Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức 
nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 
-HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau. 
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
+ Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
+ HS: a x ( b + c).
+ HS: a x b + a x c.
- HS viết và đọc lại công thức.
- HS nêu như phần bài học trong SGK.
+ Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu.
- HS đọc thầm.
 + Biểu thức a x ( b+ c) và a x b + a x c.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bàivàovở.
a
b
c
 a x ( b+ c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x ( 5 + 2) = 4 x 7 = 28 
4 x 5 + 4 x 2 = 20 + 8 = 28
3
4
5
3 x ( 4 + 5 ) = 3 x 9 = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27
6
2
3
6 x ( 2 + 3 ) = 6 x  ... ẵn chục thì dễ nhân hơn. Ở cách này có thể nhân nhẩm được nên rất tiện lợi.
GV cho lớp làm bài vào vở .
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
Em làm thế nào để tính bằng cách thuận tiện nhất?
GV nhận xét, chấm, chữa bài.
Bài tập 2b 
GV nhận xét tuyên dương .
Bài tập 3: 
4. Củng cố Nêu công thức và tính chất kết hợp của hép nhân.
5 . Dặn dò:
HS nêu yêu cầu bài tập.
HS đọc biểu thức
Cách 1: 2x5x4 = (2x5) x4
 = 10 x4 = 40
Cách 2: 2x5x4 = 2x ( 5x4 ) 
 = 2 x 20 = 40
HS thành lập 4 nhóm, cho HS làm bài theo nhóm.
a) 4x5x3
 Cách 1: 4x5x3 = (4x5) x3 
 = 20 x 3 = 60
Cách 2: 4x5x3 = 4 x ( 5x3) 
 = 4 x 15 = 60
* 3x5x6
Cách 1: 3x5x6 = ( 3x5) x 6
 = 15 x 6 = 90
Cách 2: 3x5x6 = 3x ( 5 x6 ) 
 = 3 x 30 = 90
HS tự làm bài nêu kết quả .
b) 5x2x7
Cách 1: 5x2x7 = ( 5x2 ) x 7
 = 10 x 7 = 70
Cách 2: 5x2x7 = 5 x ( 2x7) 
 = 5 x 14 = 70
* 3x4x5
Cách 1: 3x4x5 = (3x4 ) x 5 
 = 12 x 5 = 60
Cách 2: 3x4x5 = 3 x ( 4 x5 ) 
 = 3 x 20 = 60
 HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở .
a) 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 ) 
 = 13 x 10 = 130
5 x 2 x 34 = ( 5x2 ) x 34
 = 10 x 34 = 340
-Em áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS làm bài nêu kết quả .
b) 2 x 26 x5 = ( 2 x 5 ) x 26 
 = 10 x 26 = 260
5 x 9 x 3 x 2 = ( 5 x 2 ) x ( 3 x 9 ) 
 = 10 x 27 = 270
HS đọc đề bàivà tự suy nghĩ làm bài .
 Nêu KQ .
Bài giải
 Số học sinh của một phòng là:
 2 x 15 = 30 ( học sinh)
 Số học sinh của 8 phòng là:
 30 x 8 = 240 ( học sinh )
 Đáp số: 240 học sinh
Cách 2: ( Áp dụng tínhchất kết hợp của phép nhân )
 Số học sinh của 8 phòng là:
 8 x ( 2 x 15 ) = 240 ( học sinh )
 Đáp số: 240 học sinh
Công thức: (a x b) x c = a x (b x c
Tính chất kết hợp của phép nhân: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai & s
Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I - MỤC TIÊU:
- HS nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã,đang ,sắp ) 
 - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2 , 3 ) trong SGK .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ : 
3. Bài mới: 
a – Hoạt động 1 : b – Hoạt động 2 : 
Bài 2 : Điền các từ đã , đang , sắp vào chỗ trống 
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ 
Bài 3 : Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng . Em hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ ấy hay bỏ bớt từ ?
GV chấm, chữa bài.
Câu chuyện đáng cười ở điểm nào? 
4 - Củng cố 
Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? 
GV giáo dục HS có thói quen dùng từ đúng
5 Dặn dò – nhận xét : 
HS về xem lại các BT.
- Chuẩn bị bài: Tính từ.
 Nhận xét tiết học. 
HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
- HS đọc yêu cầu bài .
- Các nhóm làm việc , viết kết quả ra giấy.
-Các nhóm trình bày kết quả
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a . Đã
b. Đã , đang , sắp .
VD : - Chúng em đang tập thể dục .
 - Cây cao su đã trút hết lá .
-HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Hs làm bài vào vở
Lời giải: thay bằng từ: Đang , đã .
- Vị giáo sư rất đãng trí: Ông tập trung vào làm việc nên khi được thông báo có trộm lẽn vào thì ông chỉ hỏi trộm đọc sách gì? Ông nghĩ rằng vào thư viện chỉ đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó cần những đồ đạc quý giá của ông.
-HS trả lời
Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2012
Môn: Kĩ Thuật 
 BÀI: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI 
 BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA 
 I. MỤC TIÊU:
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa. 
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 
*GDPTTNTT: Giúp học sinh: 
- Nhận biết dụng cụ học tập sắc nhọn và tai nạn thương tích có thể xảy ra.
- Biết cách phòng tránh tai nạn khi sử dụng các dụng cụ học tập sắc nhọn. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giáo viên: 
- Vật liệu và dụng cụ như: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm.
 Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì.
 Học sinh: - 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Khởi động:( 2 phút )
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
 - 3 HS nêu lại:
 - Quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
 - GV nhận xét cho điểm.
III.Bài mới: ( 30 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
Bài ‘Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa”(tiết 2)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
-GV nêu lại các bước thực hiện:
+Gấp mép vải.
+Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
-Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS.
-Yêu cầu HS thực hành, GV quan sát uốn nắn.
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn cho HS đánh giá, yêu cầu HS tự đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm người khác.
3. Củng cố dặn dò: ( 3 phút )
* GDPTTNTT: Khi sử dụng các loại dụng cụ để cắt, khâu phải cẩn thận không bị kim đâm vào tay hoặc kéo cắt vào tay gây chảy máu.
- HS thu gơm đồ dung vào hộp.
-GV nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị tiết sau: Thêu móc xích.
- HS lắng nghe.
-Thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm 
- Tiêu chuẩn: 
+ Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng phẳng đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
+ Mũi khâu tương đối đều, thẳng không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
TOÁN
MÉT VUÔNG
I - MỤC TIÊU : 
-Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc ,viết được “ mét vuông “ , “m2 “ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
Bài tập 1: Viết theo mẫu
GV cho HS làm bài cá nhân vào phiếu học tập.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 2:(cột 1 ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm
GV cho HS làm bài theo 4 nhóm ( mỗi nhóm 2 bài ) 
GV cho HS nêu lại cách làm.
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2 
GV nhận xét cá nhân . 
Bài tập 3: Toán giải
-GV cho HS làm vào vở.
GV nhận xét, sửa bài.
-GV cho HS nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
GV nhận xét tuyên dương .
4. Củng cố,:
5 .Dặn dò : 
HS đọc yêu cầu
HS làm bài cá nhân vào phiếu học tập.
HS trình bày kết quả
Đọc
Viết
Chín trăm chín mươi mét vuông.
990 m2
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông.
2005m2
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông.
1980m2
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông.
8600dm2
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông.
28 911 cm2 
- HS đọc yêu cầu
-HS làm bài theo nhóm .
 1m2 = 100dm2 1m2 = 10000cm2 
 100dm2 = 1m2 10000cm2 = 1m2 
Bài 2 ( cột 2 ) HS làm bài nêu kết quả .
 400dm2 = 4m2 
 15m2 = 150000cm2
 10dm22cm2 = 1002cm2
 2110m2 = 211000dm2
- HS đọc đề
-
HS làm vào vở.
Bài giải
 Diện tích của nột viên gạch là:
 30 x 30 = 900 ( cm2 )
 Diện tích của căn phòng là:
 900 x 200 = 180 000 ( cm2 )
 180 000 cm2 = 18 m2
 Đáp số: 18 m2
-HS nêu
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 02 tháng 11 năm 2012
TIẾT 22 TẬP LÀM VĂN
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I - MỤC TIÊU:
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND ghi nhớ ) 
 - Nhận biết viết được mở bài theo cách đã học ( BT1 ,BT 2 ,mục III ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Giấy Ao
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Mở bài trong bài văn kể chuyện
*Hoạt động 1: Giới thiệu cách mở bài trong bài văn kể chuyện
Bài 1,2: GV gọi HS đọc bài “Rùa và Thỏ”
Em biết gì qua bức tranh này?
-GV cho cả lớp đọc thầm truyện và gạch dưới đoạn mở bài.
Bài 3: GV cho HS đọc mở bài ở bài tập 3
Cách mở bài sau đây có gì khác với cách mở bài nói trên?
-GV chốt lại nội dung và hỏi:
+Thế nào là mở bài trực tiếp?
-GV cho HS rút ra ghi nhớ.
 *Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Đọc các mở bài sau và cho biết đó là những cách mở bài nào?
GV yêu cầu HS đọc các đoạn mở bài a, b, c, d nối tiếp .
GV chốt lại: cách a mở bài trực tiếp, cách b,c,d mở bài gián tiếp. 
GV cho HS giải thích: 
GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Câu chuyện sau đây mở bài theo cách nào?
-Cho HS xác định đâu là đoạn mở bài.
-GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân để giải quyết bài tập.
GV chốt lại: Truyện mở bài theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
4/Củng cố, 
-GV yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ
-GV giáo dục HS có thói quen viết mở bài trong bài văn kể chuyện hay, đúng yêu cầu.
 5 Dặn dò : 
-Về nhà tập làm mở bài
 -Xem trước bài : Kết bài trong bài văn kể chuyện. 
-Nhận xét tiết học
HS hát
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
-2 HS đọc thành tiếng bài “Rùa và Thỏ”, cả lớp đọc thầm.
 - Đây là câu chuyện “ Rùa và Thỏ”: Kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Trước sự chứng kiến của muông thú, Rùa đã thắng.
-HSgạch dưới mở bài: “ Từ đầu cố sức tập chạy”
HS đọc mở bài ở bài tập 3.
+Cách mở bài ở bài tập 3 không kể ngay vào sự việc Rùa đang tập chạy mà nói chuyện Rùa thắng thỏ khi nó vốn là một con vật chậm chạp rất nhiều.
+Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
+Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
-HS đọc ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu và nội dung 
HS đọc các đoạn mở bài nối tiếp .
HS thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến. 
HS khác nhận xét, góp ý.
+Cách a mở bài trực tiếp 
+Cách b,c,d mở bài gián tiếp.
-Cách a mở bài trực tiếp vì kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
-Cách b,c,d mở bài gián tiếp vì nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Đoạn mở bài: “Hồi ấy, ở Sài Gòn, là Lê”
HS suy nghĩ cá nhân để giải quyết bài tập.
HS trình bày ý kiến 
HS khác nhận xét, bổ sung
Truyện mở bài theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
-HS lắng nghe.
-HS đọc lại ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 12 Vang Cong Liet.doc