Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 33

Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 33

Thể dục

BÀI 65

I.Mục tiêu: - Thực hiện được cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi.

- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.

II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, dây nhảy, bóng.

 

doc 28 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần dạy 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33: Bài thứ hai nghỉ làm báo cáo CĐ.
Bài thứ ba, dạy vào chiều Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2013
Thể dục
BÀI 65
I.Mục tiêu: - Thực hiện được cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi.
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, dây nhảy, bóng.
III.Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- GV tổ chức
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Tập một số động tác bài thể dục phát triển chung.
II.Phần cơ bản:- Đá cầu.
+Ôn tâng cầu bằng đùi.
+Học chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm hai người
- Nhảy dây.
+ Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
+ Thi vô địch tổ tâp luyện.
HS tù tËp theo nhãm, tù gióp nhau söa sai vµ ®¶m b¶o kû luËt tËp luyÖn.
+ Chia tæ cho HS tËp luyÖn, 
 +Cho c¸c tæ thi ®ua lÉn nhau xem tæ nµo tung cÇu giái, 
 Cho HS «n nh¶y d©y kiÓu ch©n tr­íc ch©n sau. 
- HS tËp ®ång lo¹t theo ®éi h×nh vßng trßn.
Cho c¸c tæ thi ®ua lÉn nhau.
III.Kết thúc:- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả gời học, về nhà ôn đá cầu.
 - Đi đều và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu:- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
II. Đồ dùng dạy - học:VBT
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ, nêu ví dụ trạng ngữ .
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Tiết Luyện từ và câu hôm nay chúng ta học bài MTVT: lạc quan - yêu đời.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS thảo luận theo cặp, 3 nhóm làm việc trên bảng phụ trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Câu
+ Tình hình đội tuyển rất lạc quan. 
+ Chú ấy sống lạc quan.
+ Lạc quan là liều thuốc bổ. 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào VBT, gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào VBT, gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS suy nghĩ nối tiếp nhau trả lời.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc đề bài. HS thảo luận theo cặp. 3 nhóm làm việc trên bảng phụ xong trình bày kết quả.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
Nghĩa
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
+ Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
+ Có triển vọng tốt đẹp 
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài vào VBT. 1 HS lên bảng làm bài.
a. lạc quan, lạc thú
b. lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm bài
a. quan quân
b. lạc quan
c. quan hệ, quan tâm
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS đọc đề bài. HS nối tiếp nhau trả lời:
a. Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹpcon người có lúc khổ, lúc buồn vui,
Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí.
b. Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ
+ Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:-Tính giá trị biểu thức với các phân số.
-Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1(a,c) chỉ yêu cầu tính, bài 2(b), bài 3. Bài 4 HS khá giỏi làm thêm.
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết kiểm tra của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về các phép tính với phân số.
HĐ 2. HD ôn tập: 
Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng thực hiện ý a, ý c.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. HS làm bài vào vở. Yêu cầu HS làm bài 2b trên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS thảo luận theo cặp, 2 HS làm việc trên phiếu, xong trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở 
- Nối tiếp nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà có thể làm thêm bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị tiết sau.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện ý a, ý c.
a. ( ; 
c. (
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. HS làm bài 2b trên bảng.
b. 2 .
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thảo luận theo cặp. 2 nhóm làm việc trên phiếu, xong trình bày kết quả:
Bài giải
 Đã may áo hết số mét vải là:
 20 x = 16(m)
 Còn lại số mét vải là:
 20 – 16 = 4(m)
 Số cái túi may được là:
 4 : = 6 (cái túi)
 Đáp số: 6 cái túi
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài, nối tiếp nhau trình bày kết quả. Khoanh tròn vào câu D
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
Khoa học
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- KNS: Kĩ năng phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy-học:-Hình trang 130,131 SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV:
1. Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ.
2. Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật, sau đó trình bày theo sơ đồ.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Thức ăn của thực vật là gì ?
- Thức ăn của động vật là gì ?
- Thực vật và động vật có các mối quan hệ với nhau về nguồn thức ăn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
HĐ 2. Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK/130. 
- Kể tên những gì được vẽ trong hình?
- Nêu ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.
- Thức ăn của cây ngô là gì ?
- Từ những “thức ăn “đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?
Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các - bô - níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
HĐ 3. Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
- HS quan sát sơ đồ trả lời các câu hỏi sau:
- Thức ăn của châu chấu là gì ?
- Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì ?
- Thức ăn của ếch là gì ?
- Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
- GV chia lớp thành nhóm 4, 3 nhóm làm việc trên phiếu vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.
Kết luận: Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật. Đây là quan hệ thứ ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- Quan sát. 
- Mặt trời, ngô.
- Mũi tên xuất phát từ khí các- bô níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các - bô - níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
- Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ
- Khí các - bô - níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất. Bột đường, chất đạm.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
- Lá ngô.
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
- Châu chấu.
- Châu chấu là thức ăn của ếch.
- HS thực hành nhóm 4.
- 3 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả. Nhận xét bổ sung:
.Cây ngô châu chấu ếch
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã 
nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện, (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- 2 HS kể chuyện Khát vọng sống nói ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay giúp các em được kể cho nhau nghe câu chuyện đã nghe, đã đọc về những con người có tính cách đáng quý và rất đáng khâm thục: những người biết vui, sống khoẻ, có khiếu hài hước, những người sống lạc quan, yêu đời trong mọi hoàn cảnh.
HĐ 2.Hướng dẫn HS kể chuyện
*Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Gọi 1 HS đọc gợi ý 1,2.
- GV: Qua gợi ý 1, có thể thấy người lạc quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống vui, sống khoẻ - ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước. Phạm vi đề tài vì vậy rất rộng. Các em có thể kể về các nghệ sĩ hài như vua hề Sác - lô, Trạng Quỳnh, những nhà thể thao
+ Hai nhân vật được nêu làm VD trong gợi ý 1, 2 đều là nhân vật trong SGK. Các em có thể kể về các nhân vật đó. Nhưng rất đáng khen nếu các em tìm được chuyện kể ngoài SGK.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện, nhân vật trong câu chuyện mình sẽ kể.
Thực hành kể chuyện
. KC trong nhóm: Hai bạn ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe câu chuyện về tinh thần lạc quan yêu đời.
.Thi KC trước lớp: Mỗi HS kể xong cùng các bạn trao đổi về tinh thần lạc quan yêu đời.
- GV cùng HS bình chọn bạn nào kể hay nhất, có câu chuyện hấp dẫn nhất.
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà kể lại những câu chuyện trên cho người thân nghe hoặc có thể viết lại nội dung câu chuyện đó. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc kể. 
- Cù ... oạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng, Không đề, nêu nội dung của bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười cho các em biết: Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai? Nhờ đâu vương quốc u buồn thoát khỏi nguy cơ tàn lụi? Viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Gợi ý chia đoạn.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1.
- HDHS luyện đọc đúng: căng phồng, ngự uyển, dải rút,
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2.
- HDHS giải nghĩa từ khó: Tóc để trái đào, vườn ngự uyển,
- CHo HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài. 
HĐ 3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
 - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- Vì sao những câu chuyện ấy lại buồn cười?
- Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
HĐ 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu. Yêu cầu HS lắng nghe, nêu giọng đọc cả bài, từng đoạn và theo cách phân vai.
- Chia lớp thành nhóm 4, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé.
 - Yêu cầu 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV treo lên bảng và đọc mẫu đoạn “Tiếng cười thật dễ lây..nguy cơ tàn lụi”.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
-GV mời một tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn truyện (phần 1,2) theo phân vai: người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua, cậu bé.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài.
-Về nhà đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS đọc bài và nêu nội dung của từng bài.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu.ta trọng thưởng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo.đứt giải rút ạ.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1.
- HS luyện đọc đúng cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải trong SGK.
- Luyện đọc theo cặp. 
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
- HS đọc thầm từng đoạn và cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua: quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; Ở quan coi vườn ngự uyển: trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; Ở chính mình: bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút ra.
- Vì những câu chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên; trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển lại giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút.
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan
-Tiếng cười như phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- Lắng nghe và nêu ý kiến: toàn bài đọc với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật (Giọng nhà vua: dỗ dành, giọng cậu bé: hồn nhiên),
- HS thảo luận nhóm 4.
- 3 nhóm thi đọc. 
- 3 HS đọc.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 tốp thi đọc.
- Lắng nghe và diều chỉnh.
-Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. 
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a).
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 3c tiết trước. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về các phép tính với phân số.
HĐ 2. HDHS ôn tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, lần lượt gọi 4 em thực hiện 4 cột của từng ý a, b, c của bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, Yêu cầu HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Khuyến khích HSKG.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, HS làm bài vào vở 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4 a:
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu thảo luận theo cặp giải bài toán (2 nhóm HS làm việc trên phiếu). 
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trogn bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học 
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở. Lần lượt gọi 4 em thực hiện 4 cột của từng ý a, b, c của bài tập. Kết quả:
a) 
b) 
c) 
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài.
a. x = 
 x = 
 x = 
b. : x = 
 x = 
 x = 
c. x : = 22
 x = 22 x 
 x = 14
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài vào vở. Kết quả.
a. 1
b. 1
c. 
d. 
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- 2 nhóm HS làm việc trên phiếu, trình bày kết quả:
a. Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 x 4 = (m)
 Diện tích tờ giấy hình vuông là:
 = (m)
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết)
Tiết 33 	Bài: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày 2 bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. 
- Làm đúng bài tập 2a và 3a.
II.Đo dùng dạy – học:
-Ba bảng nhóm viết nội dung BT2a, BT3a.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Cho HS viết bảng con: kinh khủng, rầu rĩ, ngựa hí, tỉnh táo.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
-Tiết chính tả hôm nay chúng ta nhớ viết hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề và làm BT phân biệt tr/ch.
HĐ 2. HD nhớ-viết: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ cần viết.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm để ghi nhớ 2 bài thơ và phát hiện những từ khó, dễ lẫn khi viết trong bài 
- Hd HS phân tích lần lượt các từ khó và viết vào bảng con. 
- Gọi HS đọc lại các từ khó. 
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ. 
- Yêu cầu HS gấp SGK, tự viết bài.
- Các em đổi vở cho nhau để soát lỗi 
- Chấm chữa bài, nêu nhận xét 
HĐ 3. HD HS làm bài tập:
Bài 2a.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các em tìm những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống .
- HS thảo luận theo cặp làm bài, 3 nhóm làm việc trên bảng nhóm trình bày kết quả.
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
Bài 3a.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Thế nào là từ láy
- Dán 2 bảng nhĩm, yêu cầu mỗi dãy cử 3 bạn lên thi tiếp sức. Tìm từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr, ch.
- Yêu cầu 2 dãy đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
-Cùng HS nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà xem lại các BT2,3 nhằm ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát tập thể.
- HS viết vào bảng con. 
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 2 HS đọc thuộc lòng. 
- Đọc thầm, ghi nhớ, phát hiện: hững hờ, tung bay, xách bương,
- Phân tích, viết bảng con. 
- Vài HS đọc. 
- Viết thẳng cột các dòng thơ, hết 1 khổ cách 1 dòng, tất cả những chữ đầu dòng phải viết hoa.
- Tự viết bài.
- Đổi vở cho nhau để kiểm tra.
- Lắng nghe, sửa sai.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo cặp. 3 nhóm làm việc trên bảng nhóm trình bày kết quả
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- 1 HS thực hiện.
- Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau.
- 6 HS lên thực hiện. 
- Đại diện 2 dãy đọc lại các từ vừa tìm được.
- Nhận xét, bổ sung:
 + tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, tráo trở, trùng trình.
+ ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 162 	Bài: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Tính giá trị biểu thức với các phân số.
-Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1 (a, c) chỉ yêu cầu tính, bài 2 (b), bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết kiểm tra của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về các phép tính với phân số.
HĐ 2. HD ôn tập: 
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng thực hiện ý a, ý c.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. HS làm bài vào vở. Yêu cầu HS làm bài 2b trên bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS thảo luận theo cặp, 2 HS làm việc trên phiếu, xong trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Gọi 1 HS đọc đề bài, HS làm bài vào SGK, 
- Nối tiếp nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà có thể làm thêm bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện ý a, ý c.
a. ( ; 
c. (
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. HS làm bài 2b trên bảng.
b. 2 .
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thảo luận theo cặp. 2 nhóm làm việc trên phiếu, xong trình bày kết quả:
Bài giải
 Đã may áo hết số mét vải là:
 20 x = 16(m)
 Còn lại số mét vải là:
 20 – 16 = 4(m)
 Số cái túi may được là:
 4 : = 6 (cái túi)
 Đáp số: 6 cái túi
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài, nối tiếp nhau trình bày kết quả. Khoanh tròn vào câu D
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33 lop 4.doc