Tiết 1; TẬP ĐỌC: TCT: 47
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông & biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
- HS đọc lưu loát toàn bài.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 24 Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012 Tiết 1; TẬP ĐỌC: TCT: 47 VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông & biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. HS đọc lưu loát toàn bài. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn đăng trên báo Đại Đoàn Kết, thông báo về tình hình thiếu nhi cả nước tham dự cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn. Bài đọc giúp các em hiểu thế nào là một bản tin, nội dung tóm tắt của một bản tin, cách đọc một bản tin. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc GV ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép. GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc. GV: 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vậy, sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc bản tin. GV hướng dẫn HS xem các bức tranh thiếu nhi vẽ (minh hoạ bản tin trong SGK); giúp HS hiểu các từ mới & khó trong bài; lưu ý HS cách ngắt nghỉ hơi GV đọc mẫu bản tin Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì? GV chốt lại: Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn HS cách đọc đúng bản tin: nhanh, vui. GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Được phát động từ tháng 4 Cần Thơ, Kiên Giang ) GV sửa lỗi cho các em 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Đoàn thuyền đánh cá. Hát HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh 2 HS đọc 6 dòng mở bài Từng nhóm HS đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) HS quan sát tranh 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe Em muốn sống an toàn. Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban Tổ chức. Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng đủ thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ, Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. HS đọc thầm 6 dòng in đậm ở đầu bản tin, phát biểu. Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng: + Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. + Tóm tắt thật gọn bằng số liệu & những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp ---------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2; TOÁN: TCT: 116 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Kiến thức - Kĩ năng: -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số & bước đầu vận dụng. -Rèn kĩ năng cộng phân số Thái độ: HS biết áp dụng vào giải toán II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài 2c,3c làm ở nhà -Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số GV nhận xét – ghi điểm Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Trong giờ học này,các em sẽ tiếp tục luyện tập về phép cộng phân số. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Bài tập yêu cầu ta điều gì? GV yêu cầu HS cả lớp làm nháp + 2HS lên bảng -GV cùng HS sửa bài - nhận xét Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS giải vào vở -GV thu vở chấm, sửa bài,nhận xét 4. Củng cố Nêu tính chất kết hợp của phân số GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Hoàn thành BT 1 vào vở. Chuẩn bị: Phép trừ phân số HS lên bảng sửa bài và trả lời 2c:. 3c: HS nhận xét -HS nghe. HS đọc yêu cầu bài tập - Tính (theo mẫu) 2HS lên bảng làm bài a/ 3 + = b/ c/ . HS đọc đề bài, ghi tóm tắt và giải vào vở + 1HS giải vào bảng phụ. Tóm tắt: Chiều dài:m Chiều rộng:m Nửa chu vi:m? Bài giải: Nửa chu vi của hình chữ nhật là: (m) Đáp số: m ---------------------------------------------------------------------- Tiết 3: ĐẠO ĐỨC: TCT: 24 GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU HS hiểu:Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. HS biết những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. :Biết tôn trọng, giữ gìn & bảo vệ các công trình công cộng. II.CHUẨN BỊ: Mỗi HS một tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1) Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Báo cáo về kết quả điều tra (bài tập 4) GV yêu cầu các nhóm báo cáo về kết quả điều tra GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến(BT 3) GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 GV yêu cầu HS giải thích lí do GV kết luận: Củng cố Yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ. Nhận xét tiết học Dặn dò: Thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. Chuẩn bị bài: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. HS nêu HS nhận xét Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như: + Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình & nguyên nhân + Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp. HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp Ýù kiến (a) là đúng. Ý kiến (b), (c) là sai 2HS đọc ghi nhớ bài HS nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------- Tiết 4; KHOA HỌC: TCT: 47 ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Sau bài học, HS biết: Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật Nêu ví cụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt HS ham tìm hiểu khoa học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 94, 95 Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động Bài cũ: Bóng tối Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? Có thể làm cho bóng của một vật thay đổi bằng cách nào? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật Mục tiêu: HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 94, 95 GV đi đến nhóm kiểm tra và giúp đỡ GV có thể gợi ý câu 3: ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như hút nước, thoát hơi nước, hô hấp Kết luận của GV: Như mục Bạn cần biết trang 95 Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: cây xanh không thể thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loại cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? GV nêu câu hỏi cho nhóm thảo luận: Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồngđược chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động? Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt Kết luận của GV: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loại cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây ... tối Trong chăn nuôi người ta dùng ánh sáng đèn điện để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng. 2HS đọc mục Bạn cần biết trang 97 ---------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 2 tháng 03 năm 2012 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN: TCT: 48 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, HS luyện tập viết một đoạn văn hoàn chỉnh. - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh một số cây ăn quả cỡ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét & chấm điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài Tiết học trước đã giúp các em có những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối. Dựa trên hiểu biết đó, trong tiết học này, các em sẽ hoàn chỉnh đoạn văn tả cây cối. Hoạt động1: GV hướng dẫn HS cách viết một đoạn văn miêu tả cây cối. Hoạt động 2: Luyện tập viết một đoạn văn hoàn chỉnh Bài tập 2: GV yêu cầu HS viết một đoạn văn tả cây cối. + Mỗi em nên cố gắng hoàn chỉnh đoạn văn. GV phát riêng giấy & bút dạ cho 8 HS – mỗi em một phiếu. GV nhận xét, khen đoạn hay nhất Mời 2 HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, yêu cầu đọc kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét. Cuối giờ, GV chọn 2 – 3 bài đã viết hoàn chỉnh – viết tốt đọc trước lớp, chấm điểm. 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở. Hát 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 1 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loài cây (BT2) HS nhận xét HS phát biểu: + Phần mở bài + Phần thân bài + Phần kết bài HS làm bài cá nhân vào vở. Một số em làm bài trên phiếu. HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1 các em đã hoàn chỉnh. 2 HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. -------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN: TCT: 120 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng cộng & trừ phân số. Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ phân số. -GD hs tính cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài2c,3c làm ở nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài luyện tập về phép cộng và phép trừ các phân số. Bài tập 1 b, c Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Gọi HS phát biểu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số GV nhận xét Bài tập 2:b, c Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Cách làm tương tự như bài tập 1 Muốn thực hiện các phép tính 1+và ta phải làm như thế nào? GV nhận xét Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS phát biểu cách tìm: +Số hạng chưa biết của tổng. +Số bị trừ trong phép trừ. +Số trừ trong phép trừ. GV nhận xét GV chấm một số vở – nhận xét. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.BTvề nhà 1b,c. Chuẩn bị bài: Phép nhân phân số Hát 2HS sửa bài 2c/ 3c/ HS nhận xét HS nhắc lại tựa bài. -HS đọc y/c đề.Tính 2HS làm bài.Lớp làm nháp c/ HS nhận xét -HS đọc y/c đề.Tính -Phải viết 1 và 3 thành phân số rồi quy đồng và tính. b/ c/ HS nhận xét -HS đọc y/c đề.Tìm x HS làm bài a/ b/ x- x = x = x = x = ---------------------------------------------------------------------- Tiết 4; LỊCH SƯ: TCT: 24 ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS biết: Từ bài 7 đến bài 19, trình bày bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, Nước Đại Việt thời Lý, Nước Đại Việt thời Trần và Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê. HS kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn & trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình. Ham thích tìm hiểu môn Lịch sử II.CHUẨN BỊ: Bảng thời gian Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19 Phiếu học tập Năm 938 – 1009 1010 - 1225 1226 - 1400 Thế kỉ XV Các giai đoạn lịch sử Buổi đầu độc lập Nước Đại Việt thời Lý Nước Đại Việt thời Trần Nước Đại Việt thời Hậu Lê Bảng thống kê Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 968- 980 981 – 1008 1009 – 1225 1226 – 1399 1400 – 1406 Thế kỉ XV Nhà Đinh Nhà Tiền Lê Nhà Lý Nhà Trần Nhà Hồ Nhà Hậu Lê Đại Cồ Việt Đại Việt Đại Việt Đại Việt Đại Ngu Đại Việt Hoa Lư – Ninh Bình Hoa Lư – Ninh Bình Thăng Long – Hà Nội Thăng Long – Hà Nội Tây Đô – Thanh Hoá Thăng Long – Hà Nội III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ : Văn học và khoa học thời Hậu Lê. Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi Dưới thời Hậu Lê nhà văn học, khoa học tiêu biểu là ai? Kể tên các tác phẩm thơ, văn nổi tiếng? Tại sao nói Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là nhà văn hoá tiêu biểu thời bấy giờ? GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV phát phiếu học tập cho HS GV nhận xét. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành bảng thống kê “ Các triều đại Việt Nam GV nhận xét, treo bảng thống kê đúng – yêu cầu 2HS đọc lại Bài tập 2: Yêu cầu HS các nhóm dựa vào bảng thống kê kể những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong mỗi giai đoạn. GV cùng HS theo dõi nhận xét. Bài tập 3: GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị hai nội dung GV cùng HS nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố - Dặn dò: Tổng kết bài Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Trịnh – Nguyễn phân tranh 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi HS cả lớp theo dõi –nhận x HS lên bảng ghi nội dung - HS đọc yêu cầu trên phiếu , ghi từng giai đoạn lịch sử cho phù hợp. HS nhận xét và nêu lại các giai đoạn lịch sử. Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu - Đại diện nhóm báo cáo - HS nhận xét 2HS đọc lại bảng thống kê + cả lớp đọc thầm. HS các nhóm dựa vào bảng thống kê kể những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong mỗi giai đoạn – trình bày trước lớp. Năm 968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Năm981: kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. Năm 1010 : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. Năm 1075 - 1077: Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. Năm 1226: Nhà Trần thành lập. Năm 1258 – 1288: kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên. Năm 1400: Nhà Hồ thành lập. Năm 1428: Chiến thắng Chi Lăng. HS đọc câu hỏi nhớ lại kiến thức tiếp nối nhau kể trong nhóm Đại diện HS lên trình bày – HS cả lớp theo dõi – nhận xét HS nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------ Tiết 4: KĨ THUẬT: TCT: 24 CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU: -HS biết được mục đích , tác dụng cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc cây rau, hoa .2. HS làm được một số công việc chăm sóc rau , hoa như tưới nước , làm cỏ , vun xới đất . II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Vật liệu và dụng cụ: +Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất). +Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. +Dầm xới, hoặc cuốc. +Bình tưới nước. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài: Chăm sóc cây rau, hoa và nêu mục tiêu bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Tưới nước cho cây: -GV hỏi: +Tại sao phải tưới nước cho cây? -GV làm mẫu cách tưới nước. * Tỉa cây: -GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, +Thế nào là tỉa cây? +Tỉa cây nhằm mục đích gì? -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b. * Làm cỏ: -GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa Hỏi: +Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? +Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? -GV kết luận: trên luống trồng rau hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa. -GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào ? Làm cỏ bằng dụng cụ gì ? +Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống. * Vun xới đất cho rau, hoa: -Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? -Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau. Hát -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết. -HS quan sát hình 1 SGK trả lời . -HS lắng nghe. -HS theo dõi và thực hành. -HS theo dõi. -Loại bỏ bớt một số cây -Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng. -HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn. -Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất. -Cỏ mau khô. -HS nghe. -Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới. -HS lắng nghe. -Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. -Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triển mạnh.
Tài liệu đính kèm: