Tập đọc
BÀI : ĂNG CO VÁT
I .MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Ăng co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam pu chia. (trả lời được các CH trong SGK).
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ SGK ;Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
TUẦN 31 Thứ hai ngày tháng năm 2013 Tập đọc BÀI : ĂNG CO VÁT I .MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Ăng co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam pu chia. (trả lời được các CH trong SGK). II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ SGK ;Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc. III .HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài Dòng sông mặc áo, nêu nội dung bài đọc. - GV nhận xét ,ghi điểm. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1.Hoạt động 1: Luyện đọc .(12”) - GV chia đoạn và hướng dẫn HS luyện đọc - GV theo dõi sửa sai cho HS, giúp HS hiểu từ mới phần chú thích : - Cho HS luyện đọc theo nhóm -Gọi HS đọc bài - GV đọc diễn cảm toàn bài 2/Hoạt động 2. Tìm hiểu bài (10) - Cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng từng đoạn và trả lời câu hỏi: + Ăng co Vát được xây dựng ở đâu từ bao giờ? + Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? - GV cho HS nêu ND của bài : Ca ngợi Ăng co Vát, Một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam pu chia 3/Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm (7) - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài - GV hướng dẫn và cho HS thi đọc đọc diễn cảm đọan 3. -GV nhận xét tuyên dương HS đọc hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò. (1’) - GV dặn dò, nhận xét - HS lên đọc bài ,nêu ND bài - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn (3 lượt) - HS đọc từ khó và đọc chú giải - HS đọc theo nhóm đôi -1 em đọc cả bài -Lớp theo dõi -HS đọc và trả lời câu hỏi. - Xây dựng ở Cam pu chia, từ đầu thế kỉ thứ XII. + Khu đền chính gồm ba tầngvới những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m. + Vào lúc hoàng hôn Ăng co Vát thật huy hoàng. -.3HS đọc -3 HS đọc -HS luyện đọc theo cặp đôi. - HS thi đọc diễn cảm ___________________________________________________ Toán BÀI: THỰC HÀNH ( TT) I. MỤC TIÊU : - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vẽ vào hình. - Làm BT1. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi HS làm bài 2 B:Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.(15’) -GV nêu bài toán và gợi ý cách thực hiện: +Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB theo cm + Đổi 20m = 2000 cm + Độ dài thu nhỏ: 2000: 400= 5 (cm) -Vẽ độ dài đoạn thẳng : 5 cm 2/Hoạt động 2: Thực hành(20) a/Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS tự tính độ dài thu nhỏ, rồi vẽ. -Khi HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ thêm -GV cùng HS nhận xét. * Nếu còn thời gian cho HS làm các phần còn lại. 3/ Củng cố,dặn dò (2’) - GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét -2HS làm. -HS cùng GV thực hiện 5 cm A B -HSđọc yêu cầu bài -1 em lên bảng làm bài 6cm A B ____________________________________________ Chính tả (nghe - viết) BÀI: NGHE LỜI CHIM NÓI I. MỤC TIÊU : - Nghe- viết đúng bài chính tả ,biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả 2b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV :bảng phụ III, HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra 2 HS đọc lại thông tin trong bài tập 3b tiết trước. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.(17’) - GV gọi 2 HS đọc bài thơ Nghe lời chim nói. +Giáo dục ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên. - GV tìm các từ khó và hướng dẫn HS viết các từ khó ra bảng con. - GV nhận xét và cho HS nêu cách trình bày khổ thơ . - GV đọc cho HS viết bài -Gv đọc bài cho HS soát lỗi - GV thu bài chấm và nhận xét 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập(12’) a/Bài 2b.Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV chia nhóm và cho HS làm bài theo nhóm. - GV cùng HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. (2’) - GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét - HS đọc - 2 em đọc - HS viết bảng con: nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết - HS nêu cách trình bày khổ thơ. - HS viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu của đề bài ,làm bài +VD: bả lả, bải hoải, bảng lảng, ỡm ờ, bão bùng, bẽ bàng, bõ bẽn ______________________ Khoa học BÀI : TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I/MỤC TIÊU : - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trướng: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các –bô- níc, khí ô-xi, và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy A3 đủ dùng cho các nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Kiểm tra bài cũ. (5’) - GV kiểm tra 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - GV nhận xét,ghi điểm. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.(12’) - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 : + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong tranh. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. - GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi : - Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. *GV kết luận như mục bạn cần biết. 2/Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.(15’) - GV chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm. - GV hướng dẫn HS cách vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. - GV nhận xét tuyên dương 3/ Củng cố, dặn dò. (2’) - GV cùng HS hệ thống bài . - GV dặn dò, nhận xét. -HS lên bảng trả lời - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý theo nhóm đôi. + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh ( ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình. -HS trình bày + Lấy từ môi trường: nước, ánh sáng, không khí, chất khoáng. +Thải ra: không khí, hơi nước - Các nhóm vẽ trên giấy A3 - Các nhóm trình bày _________________________________________ Thứ ba ngày tháng năm 2013 Luyện từ và câu : BÀI: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I.MỤC TIÊU : - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu(BT1, mục III),bước đầu biết được đoạn văn ngắn trong đó ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn câu bài 1 III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Kiểm tra bài cũ .(5’) - GV cho HS nói lại nội dung cần ghi nhớ tiết trước. Nêu ví dụ. - GV nhận xét ,ghi điểm. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Phần nhận xét (15’) a/Bài 1, 2, 3 :- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 1,2,3. - GV cho HS đọc lại các câu trong bài và suy nghĩ làm bài. -GV cùng HS nhận xét -GV gọi 3 HS nêu phần ghi nhớ. 2/Hoạt động 2: Luyện tập.(15’) a/Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài -GV hướng dẫn HS tìm bộ phận trạng ngữ trong bài. - GV cùng HS nhận xét b/ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS viết một đoạn văn ngắn về một lần được đi chơi xa, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ. - GV cùng HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. (1’) - GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét - HS nêu lại - 3 HS đọc -HS làm bài và phát biểu +Hai câu có gì khác nhau: câu b có thêm hai bộ phận (được in nghiêng) - Đặt câu hỏi : + Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? + Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? + Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? -HS đọc phần ghi nhớ -1HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài: +bộ phận trạng ngữ : Ngày xưa- Trong vườn- từ tờ mờ sáng. -1HS đọc yêu cầu bài -HS viết bài -1 số HS đọc bài viết của mình ______________________________________ Toán BÀI: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I .MỤC TIÊU : - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - Làm BT1, BT3 (a), BT4. III .HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Kiểm tra bài cũ :(5’) -Gọi HS làm bài 2 B.Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.(30’) a/Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS làm một câu mẫu, sau đó cho HS tự làm bài. - GV và HS nhận xét b/Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV cho HS tự làm bài và chữa bài c/Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV cho HS tự làm bài và chữa bài. 3. Củng cố,dặn dò : (2’) - GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét -HS lên bảng làm bài -1 HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài và chữa bài -1 HS đọc yêu cầu bài +HS làm bài: - 67358- sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám. chữ số 5 thuộc hàng chục.. -1 HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài: 1 đơn vị 0 Không. Kể chuyện BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. MỤC TIÊU : - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa, - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đỗi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. *KN:Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng -Tự nhận thức, đánh giá -Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn -Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV-HS sưu tầm tranh nói về một cuộc du lịch hoặc cắm trại III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Kiểm tra bài cũ .(5’) - GV gọi 1 HS kể lại một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc nói về Du lịch – thám hiểm. - GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1:HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV ghi đề bài lên bảng, gạch chân những từ quan trọng : Kể chuyện về một du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. - GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2. -GV nhắc : Nhớ lại để kể về một chuyến du lịch hoặc cắm trại cùng bố mẹ mình, cùng các bạn trong ,lớp hoặc với người nào đó. - Kể một câu chuyện phải có đầu có cuối. - GV cho HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình sẽ kể. 2/Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện - GV cho HS kể chuyện theo nhóm 4 - GV đến từng nhóm hướng dẫn thêm cho HS . - Cho đại diện nhóm lên kể - GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất 3: Củng cố, dặn dò :(2’) - GV giáo dục cho HS ham thích tham gia cắm trại và đi du lịch. - GV dặn dò ,nhận xét -2 HS kể -1 HS đọc yêu cầu của đề - HS theo dõi - 2 HS đọc gợi ý - Cả lớp theo dõi - HS nối tiếp nhau giớ ... nhận xét tiết học. -2HS lên bảng -1 HS nêu -3 HSlên bảng làm bài+Lớp làm vào vở a/Số chia hết cho 2: 7362 ; 2640 ; 4136. -1 HS nêu -2 HS lên bảng làm+Cả lớp làm vào vở. ĐS: 252 ; 108 ;920 ;255 -1 HS nêu -HS làm bài: Vì 23<x<31 nên x là 25 ___________________________________________________ Khoa học BÀI : ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I/MỤC TIÊU : - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. *KN:Làm việc nhóm -Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Hình trang 124-125. -GV: phiếu học tập III/HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường những gì và thải ra môi trường những gì ? - GV nhận xét ghi điểm. B/Dạy bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm : + Đọc mục quan sát trang 124 để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm. + Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm. -GV cho HS trình bày. 2/Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. - GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm dựa vào câu hỏi trang 125 SGK. - Dự đoán xem con chuột nào sẽ chết trước ? Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào ? - Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát triển bình thường. -GV nhận xét chốt ý đúng. 3. Củng cố,dặn dò (2’) - GV dặn dò, nhận xét tiết học. - HS trả lời câu hỏi - HS làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. -Đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và đánh dấu vào phiếu. -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS đọc mục bạn cần biết ___________________________________________________ Tập làm văn BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I.MỤC TIÊU : -Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1), biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2),bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ viết các câu văn bài tập 2. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi HS đọc đoạn văn B.Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.(30’) a/Bài 1: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - GV cho HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. -GV nhận xét chốt ý đúng b/Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập- xác định đúng thứ tự các câu văn. -GV nhận xét c/Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc: Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. - GV cùng HS nhận xét 3: Củng cố,dặn dò (2’) GV hệ thống kiến thức trọng tâm của bài. - GV dặn dò, nhận xét tiết học. -2HS đọc -1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài: +Đoạn 1 :Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn lúc đậu một chỗ. +Đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài: +Thứ tự đúng: b-a-c -1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn vào vở. - 1 số HS đọc đoạn văn của mình. ________________________________________________ Lịch sử NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I.MỤC TIÊU: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy đông lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV :Hình minh hoạ SGK , bảng phụ . HS : SGK . III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi HS trả lời câu hỏi : - Kể lại những chính sách về kinh tế và văn hoá giáo dục của vua Quang Trung - GV nhận xét cho điểm . B Bài mới : Giới thiệu bài (1’) . 1/Hoạt động 1 :Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn(10’) -GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi +Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? +Sau khi lên ngôi Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ? Từ 1802-1858triều Nguyễn trải qua các đời vua nào 2/Hoạt động 2: Sự thống trị của nhà Nguyễn .(17’) -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm . -GV yêu cầu HS đọc SGK và cung cấp cho HS 1 số điểm trong Bộ luật Gia Long . +Những sự kiện chứng tỏ các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lực cho ai ? -GV KL : Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình . +Theo em với cách thống trị hà khắc của các vua triều Nguyễn , cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ? *GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . 3/ Củng cố Dặn dò :(2’) -Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau - HS trả lời câu hỏi . - HS nhận xét bổ xung . - HS thảo luận và trả lời câu hỏi : +Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . +Năm 1802Nguyễn Ánh lên ngôi , chọn Phú Xuân làm nơi đóng đô , đặt niên hiệu là Gia Long .Nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệu Trị , Tự Đức . -HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét bổ sung +Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu , bỏ chức tể tướng , trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương . -Quân đội gồm nhiều thứ quân , xây dựng thành trì vững chắc ...Bộ luật Gia Long bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua .. -Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ -HS đọc bài học _________________________________________________ Toán BÀI : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - Làm BT1(dòng 1, 2),BT2, BT4(dòng 1), BT5. II.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi HS làm bài tập 4 B.Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.(30’) a/Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV giúp HS yếu làm bài và chữa bài. -GV cùng HS nhận xét b/Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cùng HS nhận xét c/Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV nhận xét sửa sai. d/Bài 5: GV cho HS nêu bài toán. -GV tóm tắt và cho HS làm bài -GV thu phiếu chấm điểm và nhận xét 3/ Củng cố,dặn dò : (2;) - GV dặn dò, nhận xét tiết học. -2HS làm bài -1 HS đọc yêu cầu bài -3 HS lên bảng làm.+Cả lớp làm vào vở. a. -Câu b tương tự -1 HS đọc yêu cầu bài 2 HS lên bảng làm=Cả lớp làm vào vở. -1 HS đọc yêu cầu bài -HS tự làm bài và chữa bài. 1268 + 99 + 501= 1268 + (99+ 501) = 1268 + 600 = 1868. 168 + 2080 + 32= (168 + 32) + 2080 =200 + 2080 =2280. -1HS đọc -1HS làm bài bảng lớp+Lớp làm vào phiếu +TRường thắng lợi quyên góp được: 1475-184=1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được: 1475+1291=2766 (quyển) Đ/S : 2766 quyển ____________________________________________________ Địa lý BÀI : BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I.MỤC TIÊU : - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa. - Phân biệt được các khái niệm: Vùng biển, đảo và quần đảo. - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta và vai trò của chúng. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích lược đồ, bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về biển, đảo Việt I II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi HS trả lời câu hỏi -2HS trả lời B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Vùng biển Việt Nam(10) - GV y/c HS quan sát và thảo luận nhóm, . 1 HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. - HS quan sát và thảo luận nhóm - 1 HS lên chỉ bản đồ - Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta. + Những giá trị: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển... - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ dầu, mỏ khí của nước ta. - HS tiếp tục lần lượt lên chỉ bản đồ. -GV nhận xét chốt ý đúng. 2/Hoạt động 2: Đảo va quần đảo (12’) - GV giải thích nghĩa hai khái niệm: đảo và quần đảo. - HS lắng nghe, ghi nhớ. + Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc. + Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm -HS thảo luận nhóm 1. Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN + Nhóm 1: Vịnh Bắc Bộ các đảo và quần đảo chính + Nhóm 2: Biển miền Trung + Nhóm 3: Biển phía Nam và tây Nam - Đại diện nhóm trả lời các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét. 3/Hoạt động 3: Trò chơi "Ai đoán tên đúng" (8’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. -HS chơi trò chơi 4. Củng cố - dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài giờ sau ___________________________________________ SINH HOẠT LỚP TUẦN 31 I / MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra những ưu khuyết điểm tuần 31. - Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Đánh giá hoạt động tuần 31: -Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 30. - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ. - GV nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm 2) Kế hoạch tuần 32: -Thực hiện chương trình tuần 32 . - Duy trì tốt nề nếp học tập , tiếp tục phong trào đôi bạn cùng tiến. -Duy trì sinh hoạt 15’đầu giờ - Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Động viên nhắc nhở HS nộp các khoản tiền. -Ôn tập bồi dưỡng cho HS khá giỏi. -GV nhận xét tiết sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: