`TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI(Tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt các lời nhân vật (nhà vua, cậu bé).
2. Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC
`TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI(Tiếp theo) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt các lời nhân vật (nhà vua, cậu bé). 2. Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS Oån định: KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 3. DẠY BÀI MỚI * Giới thiệu bài. Phần tiếp theo của truyện Vương Quốc vắng nụ cười sẽ cho các em biết: Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai? Nhờ đâu vương quốc u buồn này thoát khỏi nguy cơ tàn lụi? * Hướng dẫn luyện đọc vàtìm hiểu bài. a. Luyện đọc. GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện; lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai (lom khom, dả rút, dễ lây, tàn lụi, ); giải nghĩa từ khó trong bài (tóc để trái đào, vườn ngự uyển). . - GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt các lời nhân vật (giọng nhà vua: dỗ dành, giọng cậu bé: hồn nhiên). b. Tìm hiểu bài. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Bí mật của tiếng cười là gì? - Gọi 1 Hs đọc đọc cuối . H: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gv gọi 3 học sinh đọc truyên theo 3 nhận vật và biểu hiện cảm xúc của mình theo nhân vật. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài. Có thể chọn đoạn sau: Tiếng cười thậ dễ lây. Ngày hôm đó, vương quốc nọ như có phép mầu làm thay đổi. Đến đâu cũng gặp những gương mặt tươi tỉnh, rạng rỡ. Hoa bắt đầu nở. Chim bắt đầu hót. Còn những tia nắng mặt trời thì nhảy múa và sỏi đá cũng biết reo vang dưới những bánh xe. Vương quốc u buồn đã thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. - GV mời một tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn bộ truyện (phần 1, 2) theo các vai: người dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua, cậu bé. 4. Củng cố, dặn dò. - GV: câu chuyện này muốn nói với các em điều gì? - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc toàn truyện theo cách phân vai, có thể dựng thành hoạt cảnh. - Hát - 2 HS - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ; đọc 2, 3 lượt. Đoạn 1: Từ đầu đến Nói đi, ta trọng thưởng. Đoạn 2: Tiếp theo đến đứt giải rút ạ. Đoạn 3: còn lại. -1 HS đọc cả bài - HS đọc thầm toàn truyện, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi: - HS nêu ở xung quanh cậu: Ở nhà vua – quên lau miệng, ben mép vẫn còn dính một hạt cơm; Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. - HS nêu Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên: trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển giấu một quả táo cắn dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút. - Hs nêu khi nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan. - 1 HS đọc – cả lớp đọc thầm. - HS nêu Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới bánh xe. - 3 Hs đọc – lớp đọc thầm. - Lớp nhận xét. - 5 Hs đọc theo vai của câu truyện. - HS nêu con người cần không chỉ cơm ăn, áo mặc, mà cần cả tiếng cười. / thật tai hoạ cho một đất nước không có tiếng cười. / Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán. / Tiếng cười rất cần cho cuộc sống. Toán 161. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. II.CHUẨN BỊ; GV: SGK, SGV. HS ; xem trước bài tập ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Oån định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra tập nháp học sinh có làm bài tập. -Gv nhận xét 3. Bài mới:- Giới thiệu : - Ghi tựa * Bài tập 1: Yêu cầu HS tự thực hiện phép nhân và chia phân số, chẳng hạn: - GV quan sát học sinh thực hiện Gv: Có thể nhận xét: Từ phép nhân suy ra 2 phép chia: * Bài tập 2: - GV hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính. Lưu ý: Có thể nhận xét: Từ phép nhân suy ra 2 phép chia: *Bài tập 3 - Gv hỏi 7 có rút gọn cho 7 được mấy ? Và 3 rút gọn cho 3 được mấy? - Hỏi số bị chia đi chia cho số chia củng là chính nó thì được mấy ? - Gọi 2,3 Hs nêu cách rút gọn phân số. - Gv nhận xét. - Gọi HS nêu cách rút gọn câu d. - Gv nhận xét. * Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề. - Bài toán có cạnh của hình vuông bằng mấy?. - Muốn tính chu vi hình vuông ta là như thế nào? - Muốn tinh diện tích hình vuông ta là như thế nào? Gv hỏi yêu cầu bài tập giống như câu a. Và bài toán có thể giải theo 2 cách. - Có thể đổi ; (Số đo là số tự nhiên) rồi giải tương tự như trên sẽ thuận lợi hơn, - Ở cách 2, cần nhận xét số ô vuông ở mỗi cạnh phải là số tự nhiên thì mới làm được. - Gv hỏi muốn tính chiều rộng tờ giấy của hình chữ nhật ta là sau? 4. Củng cố – dặn dò: - Hỏi lại tựa - Dặn học sinh về xem lại các bài toán đã giải và chuẩn bị các bài tập ôn tập về các phép tính với phân số (tt) - Hát - HS tự thực hiện. Bài tập 1. a. ; ; ; . Suy ra: b) và c) : Tiến hành và nhận xét tương tự như phần a). - HS đọc yêu cầu bài tập 2. Hs tìm x: a. b. c. Suy ra hoặc , - Hs đọc đề. - HS tự tính toán rồi rút gọn - HS nêu 7 rút rọn cho 7 được 1 - Hs nêu 3 rút gọn cho 3 được 1 Ta có : a. (do 7 rút gọn cho 7, 3 rút gọn cho 3). b. (do số bị chia bằng số chia) - HS nêu phân số là chính nó chia hết cho chính nó thì được kết quả là 1. c. - HS có thể hiểu cách rút gọn: -HS nêu do đã cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang lần lượt cho 2 ; 3 ; 3). d. HS nêu cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang lần lượt cho 2 ; 3 ; 4). - HS đọc đề. - HS có thể tự giải bài toán với số đo là phân số, chẳng hạn: - HS nêu cạnh hình vuông bằng 2/5 - Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy cạnh nhân cho 4. - Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân cạnh. a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: (m) Diện tích tờ giấy hình vuông là: (m2) b. GV có thể gợi ý: Cách 1: Lấy độ dài cạnh hình vuông () chia cho cạnh ô vuông (), ta được mỗi cạnh hình vuông gồm 5 ô vuông (). Từ đó số ô vuông cắt được là: (ô vuông) Cách 2: Tính diện tích một ô vuông ( (m2)). Lấy diện tích hình vuông chia cho diện tích một ô vuông ta có: Số ô vuông cắt được là (ô vuông). -HS nêu muốn tính chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật ta lấy diện tích chia cho chu vi của tờ giấy. c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: Đáp sốa. Chu vi ; diện tích m2; b. 25 ô vuông; c. . - 1 HS nhắc lại tựa bài. CHÍNH TẢ Nhớ viết Ngắm trăng không đề I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn: tr / câu hỏi; iêu / iu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi BT 2a/ 2b, BT 3a/ 3b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Oån định: 2.. Kiểm tra bài cũ:GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ (bắt đầu bằng s/x hoặc có âm chính o/ô) đã được luyện viết ở BT (2), tiết chính tả trước: vì sao, năm sau, xứ sở, ; hoặc dí dỏm, hóm hỉnh, - Gv nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học. * Hướng dẫn HS nhớ – viết. Gọi 2 Hs đọc thuộc lòng bài ngắm trăng không đề. -GV nhắc các em chú ý cách trình bày từng bài thơ (ghi tên bài giữa dòng, cách viết các dòng thơ trong mỗi bài); - Gv hướng dẫn học sinh viết bảng con những từ ngữ dễ viết sai(hững hờ, tung bay, xách bương, ) - Cho học sinh tiết hành viết vào vở - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả. Bài tập (2) – lựa chọn. - GV nêu yêu cầu của bài tập, chọn bài tập cho HS; nhắc các em chú ý chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩa. -GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài. GV nhận xét, tính điểm cao cho nhóm tìm đúng / nhiều từ / phát âm đúng. - GV không đòi hỏn HS tìm được đầy đủ những từ ngữ trong bảng: Hát - 2 hs lên bảng thực hiện - Hs nhắc lại tựa - HS đọc thuộc lòng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề. - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm, ghi nhớ 2 bài thơ. - HS viết bảng con. - HS nhớ lại bài viết vào vở. HS làm theo nhóm nhỏ. Đại diện từng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - Cả lớp viết bài vào vở – viết khoảng 20 từ theo lời giải đúng. a Am an ang tr trà, trả (lời), tra lúa, tra hỏi, thanh tra, trà mi, trà trộn, trí trá, dối trá, trá hàng, trá hình, chim trả, màu xanh cá ... Phân bò là thứuc ăn của cỏ. - HS làm việc theo nhóm - Tập thể nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ. - Nhóm trình bày và giải thích sơ đồ Phân bò cỏ bò - 2 Hs nêu -Lớp nhận xét. - HS nêu cỏ ngoài là thứuc ăn của bò còn là thức ăn của Trâu, Thỏ - HS nêu . - Lớp nhận xét - 2, 3 HS đọc ghi nhớ TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền. 2. Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT Tiếng Việt 4, tập 2 (nếu có) hoặc mẫu Thư chuyển tiền – hai mặt trước và sau – photo cỡ chữ to hơn trong SGK, phát đủ cho từng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC Hoạt động GV Hoạt Động HS 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi tựa. *Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu thư chuyển tiền. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 Bài tập 1 - GV lưu ý các em tình huống của bài tập: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư: + SVĐ, TBT, ĐBT (mặt trước, cột phải, phía trên): là những ký hiệu riêng của ngành Bưu Điện, HS không cần biết. + Nhật ấn (mặt sau, cột trái): dấu ấn trong ngày của Bưu Điện. + Căn cước (mặt sau, cột giữa, phía trên): giấy chứng minh thư. + Người làm chứng (mặt sau, cột giữa, phía dưới): người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. -GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư: - Gv quan sát sửa sai - Hát - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lắng nghe. - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền. - Cả lớp nghe HS điền vào nội dung thư - Em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền (mặt trước và sau) như thế nào? - GV nhận xét. Bài tập 2 - Cho Hs sắm vai. + Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo Thư chuyển tiền này? - GV hướng dẫn để HS biết. Người nhận tiền phải viết - Số chứng minh thư của mình. - Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. - Kiểm tra lại số tiền đã lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước Thư chuyển tiền không. - Ký đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa điểm nào. - GV nhận xét. Sau đây là 1 mẫu viết thư chuyển tiền. {add thêm mẫu Thư chuyển tiền} 4. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. nhắc HS ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền. Mặt trước mẫu thư em phải ghi - Ngày gửi thư, sau đó là tháng năm. - Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em) - Số tiền gửi (viết toàn chữ – không phải bằng số). - Họ tên người nhận (là bà của em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy. - Nếu cần sửa chữa điều em đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. - Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền Mặt sau mẫu thư em phải ghi - Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) – viết vào Phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên. - Tất cả những mục khác nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nào nhận tiền) sẽ viết. - Một HS giỏi đóng vai em HS giúp mẹ điền vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà – nói trước lớp - Một số HS đọc trước lớp Thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 2. - Một, hai HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp - HS viết vào mẫu Thư chuyển tiền - Từng em đọc nội dung thư của mình. Cả lớp Lịch sử Tổng kết – ôn tập I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết: + Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ + Nhơ sđược các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử trong quá trình dựng nước và giữ nước của nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn. + Tự hào truyền thống giữ nước của dân tộc. II. Chuẩn bị:- Phiếu học tập. -Băng hoặc đĩa ( nếu có) thời gian biểu thị các thời kỳ lịch sử trong SGK. III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Hỏi tựa bài - Hỏi Kinh thành Huế được công nhận UNÉSCO ngày tháng năm nào? - Gv nhận xét. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: Ghi bảng * Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân. - GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học( Che phần nội dung ) Hỏi: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học lịch sử nước ta là giai đoạn nào? + Giai đoạn này triều đại nào lãnh đạo đất nước? - Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì? - GV tiến hành tương tự các giai đoạn lịch sử khác * Hoạt động 2 : - GV yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từi buổi đầu dựng nước và giữ nước đến thế kỉ XI X? Hát. - HS nêu Kinh thành Huế được công nhận UNE SCO ngày 11/12/1993 là di sản văn hoá thuế giới. - 1 HS nhắc lại tựa - HS nêu bắt đầu khoảng 700năm TCN đến năm 179TCN. - HS nêu các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương. + Hình thành đất nước với phong tục tập hoán riêng. + Nền văn minh ra đời. - HS nêu : Hùng Vương, AN Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ, Giai đoạn Thời gian Triều đại tù vì tên nước, Kinh đô Nội dung cơ bản của LS. Nhân vật LS tiêu biểu Từ đầu dựng nước, giữ nước Khoảng 700năm TCN 179TCN - Các vua Hùng, nước Văng Lang, đóng đô ở Phong Châu. - An Dương Vương, nước Aâu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa. - Hình thành đất nước vơi phong tục, tập hoán riêng. - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng ( Trống Đồng), xây thành Cổ Loa. 1000 đầu thành lập Từ 179 đến 938 Các triều đại TQ thay nhau thống trị nước ta - Hơn 1000 nhân dân anh dũng đấu tranh. - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu biểu như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Buổi đầu độc lập Từ năm 938 đến 1009 Nhà Ngô đóng đô ở Cổ Loa. - Nhà Đinh, nước Đại Việt, đóng đô ở Hoa Lư. - Nhà Triều Lê, nước Đại Cồ Việt, kinh đô ở Hoa Lư. - Sau ngày độc lậpnhà nước đầu tiên đã xây dựng được . - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời kì loạn 12 sư quân. Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp loại thống nhất đất nước.ĐBL mất quân tống kéo sang xâm lượt Lê Hoàng lên ngôi lãnh đạo nhân dân đánh tang quân xâm lược Tống. Nước Đại Việt thời Lý 1009-1226 Nhà Lý, nước Đại Việt, kinh đô ở Thăng Long. Xây dựng đất nước thịnh vượng về KT, VH, GD. Cuối triều đại vua quan ăn chơi sa đoạ nên suy vong. - Đánh tang quân xâm lược Tống lần II. - Nhân vật tiêu biểu là Lý Công Uẩn, Lý Thường Kiệt, .. .. Thời kỳ cuối cùng 1802- 1852 Triều Nguyễn nước Đại Việt Kinh Đô ở Huế Nhà Nguyễn thi hành các chính sách thêu tán quyền lực. - Xây dưng kinh thành Huế. Củng cố – dặn dò: - Hỏi lại một và nhân vật lịch sử - Dặn hs về ôn lại bài và chuẩn bị kiểm tra cuối năm. Toán 165. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng. - Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. II.CHUẨN BỊ: - GV : sgk,sgv HS : sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV -Hoạt động HS 1. Oån định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra hoc sinh làm bài tập ở nhà. 3.Bài mới: * Giới thiệu – Ghi tựa: - Bài tập 1 : - Bài tập 1 : - Cho học sinh thực hành đo đơn vị thời gian trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé. Bài tập 2 - Gv đọc yêu cầu bài tập 2a: .GV hướng dẫn HS chuyển đơn vị đo. Hỏi ta có 5giờ thì bằng 1 nhân với mấy? -Hỏi: 1 giờ thì bằng bao nhiêu phút? - Vậy 60 phút nhân với 5 giờ được bao nhiêu phút?( 300phút) Ta có 420 phút chia cho 60 phút thì được bao nhiêu phút? - Với 1 phần 2 giờ thì được bao nhiêu phút? (5phút). - Với 50 kg thì bằng 5 yến vậy ½ yến thì bằng bao nhiêu kg ? b) và c): Hướng dẫn tương tự như phần a. Bài tập 3: - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp. - Hỏi 5 giờ 20 hút thì bằng bao nhiêu Phút? -H: 7hg thì bằng bao nhiêu gam? 2kg + 7hg thì bằng bao nhiêu? Bài tập 4: - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập Bài tập 5: - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài toán - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: - Hỏi lại hôm nay chúng ta học bài gì? - Dặn học sinh về chuẩn bị bài (TT). Hát 2 HS . - Hs đọc yêu cầu bài tập - HS thực hành đơn vị đo thời gian. 2a) Hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo. - HS nêu 5 giờ thì bằng 1 giờ nhân với 5. - HS nêu 1 giờ thì bằng 60 phút 5 giờ = 1 giờ x 5 = 60 phút x 5 = 300 phút. - HS nêu 420 : 60 = 7.phút Vậy: 420 giây = 7 phút. Với : giờ = phút , giờ = 60 phút x = 5 phút. Với dạng bài: 3 giờ 15 phút = phút , có thể Hướng dẫn HS : 3 giờ 15 phút = 3 giờ + 15 phút = 180 phút + 15 phút = 195 phút. b) và c): tương tự như phần a). 3: - HS nêu 5 giờ thì bằng 300phút rồi cộng cho 20 phút thì được 320phút. 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút = 300 phút + 20 phút = 320 phút. Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút. -2HS đọc yêu cầu đề. - HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà. - Hs tự làm bài tập. - HStự chuyển đổi tất cả các số đo thời gian đã cho thành phút. Sau đó so sánh để chọn số chỉ thời gian dài nhất.
Tài liệu đính kèm: