TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
2. Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
TẬP ĐỌC TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. 2. Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS A – KIỂM TRA BÀI CŨ GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện, trả lời các câu hỏi về bài đọc trong SGK. - GV nhận xét . B – DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài, 2 – 3 lượt. Đoạn 1: Từ đầu đến mỗi ngày cười 400 lần. Đoạn 2: Tiếp theo đến làm hẹp mạch máu. Đoạn 3: Còn lại. GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ bài; giúp HS hiểu các từ khó (thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị). - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - GV đọc toàn bài – giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười b. Tìm hiểu bài: + Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Người ta tìm cách tạo tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất GV: Qua bài đọc, các em đã thấy: tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Thầy (cô) hy vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình cuộc sống nhiều niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. c. Luyện đọc bài: - Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn . Giúp các em đọc đúng giọng văn bản phổ biến khoa học. (theo gợi ý mục 2a). - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc đúng một đoạn tiêu biểu trong bài. Có thể chọn đoạn sau: Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100 kilômét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái / và não thì tiết ra một chất làm người ta có cảm giác thoải mái. Ngược lại, khi người taở trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu. 3. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại tin khoa học trên cho người thân. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS lặp lại tựa bài - HS đọc từ 2 – 3 lượt - HS quan sát tranh - HS theo cặp HS đọc cả bài - HS theo dõi - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 kilômét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh cho bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.. - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. - 3 HS nối tiếp đọc bài - HS luyện đọc diễn cảm. - HS đọc nội dung bài Toán 166. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo)T3 A – MỤC TIÊU Giúp HS: - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo thời gian. - Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan. B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động 2/ Hoạt động 1:ôn tập Bài tập 1: Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé. - GV nhận xét. Bài tập 2: Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và ngược lại; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” và ngược lại. - GV nhận xét. Bài tập 3: Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp. - GV nhận xét Bài tập 4: - Hướng dẫn HS tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật ( theo đơn vị m2). - Dựa trên số liệu cho biết về năng suất để tính sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó. - GV nhận xét Bài tập 5: Gọi 1 HS đọc đề toán. GV hướng dẫn cách giải. - Gv nhận xét, ghi điểm. 3/ Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về xem lại bài sau cho tốt. - Hát vui - HS đọc yêu cầu BT - Vài em lên bảng điền vào chỗ chấm. 1m2 = 100 dm2 1km2 = m2 1m2 = 10000 cm2 1dm2 =cm2 - HS giải vào vở - HS nêu nội dung BT - 1 em lên bảng giải 2m2 5dm2 > 25dm2 3dm2 5cm2 = 305cm2 - 1 em đọc yêu cầu bài toán - Cả lớp giải vào vở Giải Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật: 64 x 25 = 1600m2 Số thóc người ta thu hoạch được: 1600 :2 = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ Chính tả Nói Ngược I / Mục tiêu . - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè nhân gian Nói ngược. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn. II/ Đồ dùng dạy học - Một số tờ phiếu. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động 2/ Kiểm tra: 2 HS viết lên bảng lớp 5-6 từ láy. - GV nhận xét . 3/ Bài mới a) Giới thiệu bài: Nói ngược b) Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài vè nói ngược. - HS đọc thầm. GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát, những từ dễ viết sai: liếm lông, nậm rượu, lao dao, trúm, đổ vồ, .. - HS nêu nội dung bài vè. Ø- HS gấp SGK. GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. c) Hướng dẫn HS làm BT chính tả - GV nêu yêu cầu của bài - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp; mời 3 HS thi tiếp sức. Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn. - GV nhận xét . 4/ Củng cố – dặn dò - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin ở BT2. - Hát vui - 2 HS lên bảng viết từ láy. - HS lặp lại tựa bài - HS theo dõi trong SGK - Nói những chuyện phi lý, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười. - HS đọc yêu cầu BT - HS trình bày kết quả Giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – bộ não – không thể Khoa học ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Tiết : 1, 2 I/ Mục tiêu : HS được củng cố và mở rộng hiểu biết mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết : - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật . - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên . II/ Đồ dùng dạy học . - Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK. - Giấy A0 bút vẽ cho các nhóm . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ khởi động . 2/ Kiểm tra bài cũ , 3/ Bài mới : ôn tập . Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ thức ăn . Mục tiêu :Vẽ trình bày sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã . Bước 1: làm việc cả lớp . GV hướng dẫn tìm hiểu các hình và hỏi mối quan hệ thức ăn giữa sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào ? - Bước 2 : Làm việc theo nhóm . - GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các em vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn của vật nuôi, cây trồng . - Bước 3 : Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp - GV kết luận : Cây là thức ăn của nhiều loài vật . nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác . Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn * Hoạt động 2: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên . - Mục tiêu : Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên . - Cách tiến hành . - Bước 1 : Làm việc theo cặp . - HS quan sát các hình trang 136,137 SGK . - Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ . - GV nhận xét . - Bước 2: Hoạt động cả lớp . + Hiện tượng săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? + Chuỗi thức ăn là gì ? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất ? - GV kết luận : Con người cũng là một thành phần của tự nhiên . Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên . Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố trong tự nhiên.Sự sống trên trái đất được bắt đầu từ thực vật . Bởi vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường nước , không khí, đặc biệt là bảo vệ rừng . 4/ Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị ôn tập tiếp theo . - Hát vui . -2HS - HS lắng nghe theo dõi . HS quan sát trả lời . Bầu trưởng nhóm và thư ký HS.thảo luận . - HS trình bày kết quả trước lớp . - Hoạt động nhóm, cá nhân . - HS quan sát tranh . + Hình 7 : là người đang ăn cơm và thức ăn . + Hình 8 : Bò ăn cỏ . + Hình 9 : Các loài tảo – Cá – Cá hộp (thức ăn của người ) - Thú rừng ngày càng cạn kiệt . - HS trả lời Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Lạc quan yêu đời I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời. 2. Biết đặt câu với các từ đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui (BT 1). - Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình (BT 1 – xem mẫu ơ dưới). III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS A – KIỂM TRA BÀI CŨ GV kiểm tra: - Một HS đọc nội dung ghi nhớ (tiết LTVC Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu), đặt mộ ... ếp nối nhau đọc nội dung BT 1, 2. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3. Phần ghi nhớ. Hai, ba HS đọc và nhắc lại toàn bộ nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 4. Phần luyện tập. Bài tập 1 - HS đọc nội dung bài tập, suy nghĩ, tìm trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. - GV mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong 2 câu văn đã viết trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, kết luận lời giải: Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài, quan sát ảnh minh hoạ các con vật trong SGK (lợn, gà, chim), ảnh những con vật khác (GV và HS sưu tầm), viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào trong đoạn có trạng ngữ chỉ phương tiện. Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò. - Một, hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn ở BT 2 (phần Luyện tập). - Gọi 2 HS sửa BT 3. - HS lặp lại tựa bài - 2 HS nối tiếp đọc BT 2,3. - HS phát biểu. + Ý 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? + Ý 2: Cả 2 trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung BT - 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ. Câu a: Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên - HS quan sát tranh ảnh. - HS nêu miệng kết quả. - Một số câu văn có trạng ngữ chỉ phương tiện. + Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở cho đàn con. +Với cái mõm to, con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám. +Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà. - HS nêu nội dung ghi nhớ. Toán 169. ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG A – MỤC TIÊU Giúp HS rèn luyện kỹ năng giải bài toán về tìm số trung bình cộng. B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động 2/ Hoạt động 1: ôn tập Bài tập 1: HS áp dụng quy tắc tìm số trung bình cộng của các số. - GV nhận xét. Bài tập 2: Các bước giải: Tính tổng số người tăng trong 5 năm. Tính tổng số người tăng trung bình mỗi năm. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 3: Các bước giải: - Tính số vở tổ Hai góp. - Tính số vở tổ Ba góp. - Tính số vở cả ba tổ góp. - Tính số vở trung bình mỗi tổ góp. GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 4: Các bước giải: - Tính số máy lần đầu chở. - Tính số máy lần sau chở. - Tính tổng số ô tô chở máy bơm. - Tính số máy bơm trung bình mỗi ôtô chở. - GV nhận xét. Ghi điểm. Bài tập 5: Các bước giải: - Tìm tổng của hai số đó. - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau. - Tìm mỗi số. - GV nhận xét. 3/ Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học - HS về nhà chuẩn bị bài sau: ôn tập - Hát vui - HS đọc nội dung BT - 1 em lên bảng giải a. (137 + 248 + 395) : 3 = 260 b.(348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463 - HS đọc đề toán - 1 em lên bảng sửa. Cả lớp giải vào vở Bài giải Số người tăng trong 5 năm là: 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 người Số người tăng trung bình hằng năm là: 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người. - HS đọc đề và phân tích bài toán. - Cả lớp giải vào vở. 1 em sửa. Bài giải Tổ Hai góp được số vở là: 36 + 2 = 38 quyển Tổ Ba góp được số vở là: 38 + 2 = 40 (quyển) Cả ba tổ góp được số vở là: 36 + 38 + 40 = 114 quyển Số vở trung bình mỗi tổ góp là: 114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số: 38 quyển vở. Chú ý: Có thể gộp bước 3 và 4: (36 + 38 + 40) : 3 = 38 (quyển) - HS nêu nội dung của BT. - HS giải vào vở Bài giải Lần đầu 3 ôtô chở được là: 16 x 3 = 48 máy. Lần sau 5 ôtô chở được là: 24 x 5 = 120 máy. Số ôtô chở máy bơm là: 3 + 5 = 8 (ôtô) Trung bình mỗi ôtô chở được là: (48 + 120) : 8 = 21 (máy) Đáp số: 21 máy bơm - HS đọc yêu cầu BT. 1 em giải Bài giải Tổng của hai số đó là: 15 x 2 = 30 Ta có sơ đồ: ? Số lớn: ? Số bé: 30 Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 = 3 (phần) Số bé là: 30 : 3 = 10 Số lớn là: 30 – 10 = 20 Đáp số: Số lớn: 20; Số bé: 10. TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. 2. Biết điền nội dung cần thiết vào một bức Điện chuyển tiền và Giấy đặt mua báo chí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT Tiếng Việt 4/2 (hoặc mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước – photo cỡ chữ to hơn trong SGK, phát đủ cho từng HS.) III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG DẠY – HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS A – KIỂM TRA BÀI CŨ GV kiểm tra 2 HS đọc lại Thư chuyển tiền đã điền nội dung trong tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét. B – DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài Tiết học hôm nay giúp các em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống: Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. 2. Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn. Bài tập 1 - HS đọc thầm yêu cầu của BT 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. + N3VNPT: là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện, các em khôngcần biết. +ĐCT: viết tắt Điện chuyển tiền. - Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi. Em bắt đầu viết từ phần khách hàng viết (phần trên đó do nhân viên Bưu điện viết). - Họ tên người gửi (họ, tên của mẹ em). - Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi): nơi ở của gia đình em. - Số tiền gửi (viết bằng số trước, bằng chữ sau). - Họ tên người nhận (là ông hoặc bà em). - Địa chỉ: nơi ở của ông, bà em. - Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn, VD: Chúng con khoẻ. Cháu Hương tháng tới sẽ về thăm ông bà. - Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. - Những mục còn lại, nhân viên bưu điện sẽ điền - Một HS khá, giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ Điện chuyển tiền – nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào. - Cả lớp làm việc cá nhân. - Một số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2. - HS đọc yêu cầu của BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. - GV giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng). {Mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước p 286} 3. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những tờ giấy in sẵn. - 2 HS đọc bài làm tiết trước. - HS lặp lại tựa bài - HS đọc nội dung BT - Cả lớp chú ý lắng nghe. - Hoạt động cá nhân - Vài em đọc mẫu điện chuyển tiền. - HS nêu yêu cầu BT - HS điền vào vở BT. Môn: Địa lí BÀI: ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Như tiết 1 II.CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài mới: Giới thiệu: ôn tập Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Nhận xét GV tổng kết, khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học. - Hát vui . HS làm câu hỏi 3, 4 trong SGK HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. HS làm câu hỏi 7 trong SGK HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. Toán 170. ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ A – MỤC TIÊU B – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động 2/ Hoạt động 1: Bài tập 1: - HS làm tính ở giấy nháp. - HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống. GV nhận xét, Bài tập 2: GV cho HS tóm tắt, rồi tự giải - GV nhận xét ghi điểm Bài tập 3: Các bước giải: Tìm nửa chu vi. Vẽ sơ đồ. Tìm chiều rộng, chiều dài. Tính diện tích. - GV nhận xét. Bài tập 4: Các bước giải: - Tìm tổng của hai số. - Tìm số chưa biết. - GV nhận xét. Bài tập 5: Các bước giải: - Tìm tổng của hai số. - Tìm hiệu của hai số đó. - Tìm mỗi số. - GV nhận xét. 3/ Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học - Dăn HS về nhà xem lại bài: ôn tập - Hát vui - HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở - HS phân tích đề . 1 em giải Tóm tắt: ? cây Đội 1: ? cây 285 cây 1375 cây Đội 2: Bài giải Đội thứ nhất trồng được là: (1375 + 285) : 2 = 830 cây. Đội thứ hai trồng được là: 830 – 285 = 545 (cây). Đáp số: Đội 1: 830 cây. Đội 2: 545 cây. - HS đọc đề toán - Cả lớp giải vào vở Bài giải Nửa chu vi của thửa ruộng là: 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng của thửa ruộng là: (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 x 109 = 17004 (m2) Đáp số: 17004 m2 - HS đọc đề toán. 1 em lên bảng giải. Bài giải Tổng của hai số đó là: 135 x 2 = 270 Số phải tìm là: 270 – 246 = 24 Đáp số: 24. - HS nêu yêu cầu BT. Cả lớp giải vào vở Bài giải Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng hai số là 999. Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu hai số là 99. Số bé là: (999 – 99) : 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn 549 Số bé: 450
Tài liệu đính kèm: