Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 4 - Trường tiểu học Ngô Gia Tụ

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 4 - Trường tiểu học Ngô Gia Tụ

Đạo đức (tiết 4)

VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP (tt)

I. MỤC TIÊU:

* Kiến thức : Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học học tập

* Kĩ năng : Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

* Thái độ : Có ý thức vượt khó trong học tập.

- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.

* Học sinh khá, giỏi :

 Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.

 KNS :

 + Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.

 + Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ , giúp đỡ của thầy cô ; bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

SGK đạo đức 4

 Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 4 - Trường tiểu học Ngô Gia Tụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2012
Đạo đức (tiết 4)
VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU: 
* Kiến thức : Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học học tập
* Kĩ năng : Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
* Thái độ : Có ý thức vượt khó trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
* Học sinh khá, giỏi :
 Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
 µ KNS :
 + Kỹ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
 + Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ , giúp đỡ của thầy cô ; bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
SGK đạo đức 4
 Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2-SGK trang7) : Nam bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Bạn Nam phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp ? Nếu em là bạn cùng lớp với Nam, em làm gì để giúp bạn?
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:
 +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK .
 -GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. 
 -GV kết luận: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi (Bài tập 3- SGK /7) 
 -GV giải thích yêu cầu bài tập.
 -GV cho HS trình bày trước lớp.
 -GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4- SGK / 7)
 -GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
 +Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu 
- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
 -GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
 -GV kết luận, khuyến khích HS 
4.Củng cố - Dặn dò:
 -HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
 KNS : Mỗi lần vượt qua được một việc khó là thêm một ý chí kiên cường hơn. Hãy tự mình tìm cách vượt khó trong học tập để rèn luyện ý chí.
-Nhận xét tiết học.
-Các nhóm thảo luận (4 nhóm). Trình bày
+Em đến thăm bạn. 
+Cho bạn mượn tập để chép bài.
+giảng lại bài trong lớp cho bạn nghe.
-HS đọc.
+HS nêu cách giải quyết.
-Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
-HS trình bày .
-HS lắng nghe.
-HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.
-Cả lớp trao đổi , nhận xét.
-HS cả lớp thực hành.
--------------------------------------------------
TẬP ĐỌC (T7)
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Kiến thức : Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài. 
* Kĩ năng : Hiểu nội dung , ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa . (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
* Thái độ : HS có tấm lòng chính trực, bồi dưỡng lòng yêu nước , kính trọng những anh hùng dân tộc.
* KNS: Tự biết nhận xét về bản thân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.HĐ 1: KTBC
Người ăn xin và trả lời câu hỏi SGK
GV:nx
- 2 HS TLCH
2.HĐ 2: Giới thiệu bài
3.HĐ 3: Luyện đọc
a/ HS đọc.
HS đọc bài văn.
Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: di chiếu, Tham tri chính sự, Gián nghị đại phu
b/ HS đọc chú giải.
c/GV:đọc diễn cảm bài văn.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-1 HS đọc chú giải.
-1 HS giải nghĩa từ.
4.HĐ 4: Tìm hiểu bài
*Đoạn 1: (Đọc từ đầu đến vua Lí Cao Tông)
HS đọc thành tiếng.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Đoạn 2: (Phần còn lại)
HS đọc thành tiếng đoạn 2.
HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. 
H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
H:Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thay ông đứng đầu triều đình?
H:Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
-HS đọc 
-Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lí Anh Tông. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
-HS đọc thành tiếng.
-Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh ông.
- Tô Hiến Thành tiến cử quan Trần Trung Tá thay mình.
-Thể hiện qua việc tiến cử quan Trần Trung Tá, cụ thể qua câu nói: “Nếu Thái hậu hỏiTrần Trung Tá”.
-Vì những người chính trực rất ngay thẳng nhiều điều tốt cho dân, cho nước.
5.HĐ 5: Đọc diễn cảm
GV:đọc mẫu bài văn.
HS luyện đọc.
GV: uốn nắn sửa chữa những HS đọc còn sai.
-Nhiều HS luyện đọc.
6. Củng cố – Dặn dò: 
 - NX tiết học
-----------------------------------------------------
Toán (T16)
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức : Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên , xếp thứ tự các số tự nhiên .
* Kĩ năng : Làm bài 1 (cột1), 2(a,c), 3(a).
* Thái độ : Cẩn thận khi làm tính.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bảng phụ, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS cả lớp viết bảng con các số sau :
+ 7 chục triệu, 8 chục nghìn và 9 chục .
+ 6 triệu, 5 trăm, 4 chục và 1 đơn vị.
- GV chữa bài, nhận xét .
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên : 
* So sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau.
- GV: Yêu cầu HS so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Số 100 có mấy chữ số ?
- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
- Căn cứ vào dấu hiệu nào để so sánh.
- Muốn so sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau ta làm sao ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
 * So sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
- Yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
- Như vậy nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh các số này với nhau như thế nào?
- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì chúng thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước so với số đứng sau thế nào ? số đứng sau so với số đứng trước ra sao ?
- GV vẽ tia số lên bảng như SGK/21
- GV chỉ vào số ở gần gốc 0 và hỏi :
+ Số càng gần gốc 0 thì số ấy thế nào ? Số ở xa gốc 0 thì số ấy thế nào ? 
c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV kiểm tra bảng con và nhận xét.
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV kiểm tra bảng con và nhận xét.
- Để so sánh bốn số tự nhiên này em thực hiện thế nào ?
Chốt ý : Trong các số tự nhiên, bao giờ cũng so sánh và xếp thứ tự được các số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: SGK/22 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: SGK/22 : Hoạt động cả lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3: SGK/22 : Hoạt động cả lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau ?
- So sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?
5. Dặn dò:
- Về nhàhoàn thiện cá bài tập. 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- GV tổng kết giờ học.
- Cả lớp thực hiện.
- HS cả lớp viết vào bảng con.
- HS nghe giới thiệu bài.
-100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.
- HS nêu : Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456; 
7891 > 7578.
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
- So sánh từng cặp các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải...
-Thì hai số đó bằng nhau.
- HS nêu như phần bài học SGK.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con.
- 1 HS nhắc lại thứ tự 4 số từ bé đến lớn.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con.
- 1 HS nhắc lại thứ tự 4 số từ bé đ ... t bại .
* HS khá, giỏi :
+ Biết được những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt .
+ So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Aâu Việt .
+ Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa )
* Thái độ : HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình minh họa trong SGK, 
- Phiếu thảo luận nhóm
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài mới: 
 Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
-Treo lược đồ Bắc Bộ và Trung Bộ.
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu về cuộc sống của người Âu Việt
-Tiểu kết: Cuộc sống của người Âu Việt và Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc.
- GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ đồ)
-Tiểu kết: Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. Sự phát triển về quân sự của nước Aâu Lạc .
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK
- GV nhấn mạnh: Bài học qua sự thất bại của An Dương Vương:
*Cảnh giác với kẻ thù.
*Tin vào trung thần.
*Dựa vào dân để chống giặc và bảo vệ đất nước.
-Tiểu kết: - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà .
- Quan sát lược đồ.
- HS đọc SGK. 
- Nêu về cuộc sống của người Âu Việt.
- HS đọc SGK và nêu hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc.
* So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
* Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
- HS (hoặc GV) kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương
- HS đọc to đoạn còn lại.
- Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nguyên nhân nước Âu Lạc bị rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình.
* Củng cố:
- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
* Nhận xét - Dặn dò:
-Nhận xét lớp. 
-Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
---------------------------------------------------------
TOÁN (T20)
GIÂY – THẾ KỈ
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức : Biết đơn vị giây, thế kỉ
- Biết mqh giữa phút và giây,thế kỉ và năm.
- Biết xác định 1 năm cho trước thuộc TK
* Kĩ năng : Làm BT1 ( Không làm 3 ý 7 phút = .. giây; 9 thế kỉ = .. năm ; 1/5 thế kỉ = .. năm) , BT2(a,b)
* Thái độ : Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II.CHUẨN BỊ:
- SGK.
- Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây.
- Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ổn định: 
* KTBC: Bảng đơn vị đo khối lượng.
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
-GV nhận xét.
* Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
* Hoạt động1: Giới thiệu về giây.
- GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây.
- GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
-Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
-Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
- GV viết : 1 phút = 60 giây
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1phút = 60 giây
- GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. 
-Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ
-GV giới thiệu bài: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ:
-GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian)
Bài tập 2: Đọc y/c và thực hiện
Bài tập 3:
- Lưu ý : Ngoài việc tính xem năm cho trước thuộc thế kỉ nào , còn phải tính khoảng thời gian từ năm đó đến nay. 
 + Tính từ năm 1010 đến nay ( Năm 2005) đã được : 
 2005 – 1010 = 995 ( năm )
* Củng cố 
-Tính tuổi của em hiện nay? 
-Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
* Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-HS sửa bài.
-HS nhận xét.
-HS nêu.
+ Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ .
+ Kim phút đi từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút .
- 1 giờ = 60 phút.
- HS quan sát hoạt động của kim giây và nêu : 
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch tiếp liền là 1 giây .
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng ( trên mặt đồng hồ ) là 1 phút , tức là 60 giây .
-Vài HS nhắc lại
-Thế kỉ thứ XX
-Thế kỉ thứ XXI
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Theo dõi và chữa bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đĩ thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đĩ thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành cơng năm 1945, năm đĩ thuộc thế kỉ XX.
-HS đọc đề bài và làm bài.
-HS sửa.
- HS thực hiện.
----------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T8)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Kiến thức : Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai l;oại từ ghép (nghĩa tổng hợp-phân loại) BT1, BT2
* Kĩ năng : Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy, BT3.
* Thái độ : HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn 2 biểu biểu bảng trong bài học.
- 5, 6 trang giấy to viết sẵn 2 bảng phân loại của BT 5, 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a.Khởi động: Hát 
b. Bài cũ: Từ ghép vàtừ láy
- Thế nào là từ ghép?
- Thế nào là từ láy?
- GV nhận xét.
c. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động:	
 Hoạt động 1: Bài tập 1:
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- GV hỏi: Nghĩa tổng hợp là thế nào?
 Nghĩa phân loại là thế nào?
Tiểu kết: Nhận biết từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại 
Hoạt động 2: Bài tập 2
-Hướng dẫn: Muốn làm bài tập này phải biết 2 loại từ ghép 
- GV nhận xét.
* Tiểu kết: Phân loại từ ghép
 Hoạt động 3: Bài tập 3
GV: Muốn làm đúng bài tập này cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào? (âm đầu, vần, cả âm đầu và vần).
- Cho HS xác định từ láy có trong đoạn văn .
- GV nhận xét và chốt
* Tiểu kết: Nhận biết từ láy trong một đoạn văn.
- HS đọc nội dung bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu ý kiến.
+ Bánh trái có nghĩa tổng hợp
+ Bánh rán có nghĩa phân loại
- HS trả lời. Lớp nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập 2.
- HS trao đổi nhóm 4 HS ghi vào giấy khổ to theo mẫu SGK
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Đọc nội dung bài tập 3
- HS dùng bút chì gạch dưới các từ láy
- Thảo luận nhóm đôi để phân loại từ láy
- HS nêu các từ láy đã phân loại
- Các nhóm khác nhận xét
- Sửa bài.
+ Giống nhau âm đầu: nhút nhát.
+ Giống nhau ở phần vần: lạt xạt, lao xao
+ Giống nhau cả âm đầu và vần: rào rào
d. Củng cố : 
- Bài học giúp em biết những gì?
f. Nhận xét - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại bài tập 2, 3 vào vở.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Trung thực - đoàn kết.
--------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm hoạt động tuần 4 . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động 
II. CHUẨN BỊ :
- Báo cáo tuần 4.
- Kế hoạch tuần 5.
III. LÊN LỚP :
1. Khởi động : Hát .
2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Lần lượt các tổ trưởng báo cáo.
- Về học tập: ai chưa học tốt, 
- Trật tự: nói chuyện riêng trong lúc học ?...
- Học tập đạo đức : đã ngoan chưa?
- Nề nếp: 
* Tuyên dương những HS có thành tích tốt trong tuần:
* Biện pháp đối với HS vi phạm nội quy
3. Triển khai công tác tuần tới : 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 5
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức 
- Phụ đạo HS yếu kém đ
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
- Nhắc lại các khoản thu phí
4. Hoạt động nối tiếp : 
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 5
- Nhận xét tiết .
--------------------------------------------
An tồn giao thơng:
BÀI 2
VẠCH KẺ ĐƯỜNG CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
I. Mục tiêu : 
- HS nắm được vạch kẻ đường , cọc tiêu và rào chắn 
- Biết tác dụng của vạch kẻ đường cọc tiêu và rào chắn 
II. Đồ dùng dạy học :
- GV Các hình vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
 Kiểm tra nhận biết các loại biển báo hiệu giao thơng đường bộ.
Nhận xét.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài.
 HĐ1: Tìm hiểu nội dung biển báo mới.
 - Đính tranh .
 - Vạch kẻ đường cĩ mấy loại .
-Nêu đặc điểm của cọc tiêu ?
- Cĩ mấy loại hàng rào chắn ?
 -Nêu tác dụng của vạch kẻ đường cọc tiêu và rào chắn .
HĐ2: Trị chơi biển báo.
- HĐ nhĩm : chia 5 nhĩm- nêu cách chơi .
3. Củng cố dặn dị :
- Nhắc lại ghi nhớ - đi đường thực hiện theo biển báo.
- Cả lớp quan sát biển báo hiệu và trả lời.
Quan sát tranh, thảo luận, phát biểu.
- Vạch kẻ trên mặt đường .
 - Vạch kẻ đường các ngả gồm vạch đi bộ qua đường .
- - Vạch dừng xe .
- - Vạch phần làn xe .
- Vạch sọc ngang báo hiệu xe ơ tơ xe máy chậm lại.
- Mũi tên chỉ các hướng .
- Cọc tiêu cĩ tiết diện trung bình,sơn trắng , phần trên sơn đỏ .
- 2 loại: 
+ Rào chắn cố định .
+ Rào chắn di chuyển .
- Gĩp phần bảo vệ an tồn giao thơng .
- 5 nhĩm chơi theo hướng dẫn của GV.
- Đọc ghi nhớ - thực hiện theo lời dặn.
-----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 CKN GT MT HCM(12).doc