Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 5 - Trường tiểu học Ngô Gia Tụ

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 5 - Trường tiểu học Ngô Gia Tụ

Đạo đức: (5)

BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiết 1 )

I. Mục Tiêu

* Kiến thức: HS nhận thức được các em cần phải được bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

* Kỹ năng: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.

- Biết trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến của mình trong cuộc sống, ở g/đ, nhà trường.

* Thái độ: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của những người khác.

*BVMT:

-Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường( LH )

* Ñieàu chænh : khoâng choïn yù phaân vaân chæ choïn taùn thaønh hoaëc khoâng taùn thaønh

II.KNS:

- Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.

- Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.

- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.

- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 5 - Trường tiểu học Ngô Gia Tụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 
Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012
Đạo đức: (5)
BÀY TỎ Ý KIẾN ( Tiết 1 )
I. Mục Tiêu 
* Kiến thức: HS nhận thức được các em cần phải được bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
* Kỹ năng: Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
- Biết trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến của mình trong cuộc sống, ở g/đ, nhà trường.
* Thái độ: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của những người khác.
*BVMT:
-Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường( LH )
* Ñieàu chænh : khoâng choïn yù phaân vaân chæ choïn taùn thaønh hoaëc khoâng taùn thaønh
II.KNS:
- Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.
- Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
- Kĩ năng kiềm chế cảm xúc.
- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.
III. Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ ghi tình huống ( HĐ 1, 2 - T1 ) ; ( HĐ 2 - T2 )
 - Giấy màu xanh - đỏ - vàng ( HĐ 3 - T1 )
 - Bìa 2 mặt xanh - đỏ ( HĐ 1 - T2 ) 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Khởi động 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới 
 HĐ 1: Nêu ý kiến
- Yêu cầu lớp thảo luận câu 1,2/9
- GV treo bảng phụ, HD
- Nhận xét, nêu kết luận ...
 HĐ 2: Thảo luận
- GV treo bảng phụ ghi BT 2
- GV hướng dẫn thảo luận
- Nhận xét, chốt ý đúng
 HĐ 3: Bày tỏ ý kiến
- GV đọc từng câu
- Nhận xét, chốt ý đúng: ý a, b, c, d là đúng
* Vậy trẻ em có quyền gì?
*Thi đua bày tỏ ý kiến của mình
-Đánh giá thái độ bày tỏ ý kiến của các em
- Nêu kết luận chung BVMT:
-Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường.
3)Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm đôi
- Đại diện trình bày 
- Đọc yêu cầu
- HS giơ thẻ và giải thích lí do chọn
- Vài HS đọc ghi nhớ
- Bày tỏ ý kiến 
--------------------------------------------------------------
Tập đọc: (T9)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu 
* Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật và lời người kể chuyện.
* Kỹ năng: Hiểu nội dung : ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
* Thái độ: Giáo dục thái độ trung thực,dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. KNS:
-Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân.- Tư duy phê phán.
III. Đồ dùng dạy học 
GV: Tranh minh hoạ SGK (nếu có). 
- Bảng phụ ghi đoạn văn luỵên đọc “ Chôm lo lắng.......thóc giống của ta ”.
- HS: SGK, vở.
IV. Hoạt động dạy học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)KTBC 
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài “Tre VN” và trả lời câu hỏi ở SGK 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới 
HĐ 1: Luỵên đọc 
- Chia bài thành 4 đoạn ......
- H/D luyện đọc các từ khó: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.....
- H/D giải nghĩa từ.- GV đọc diễn cảm HĐ 2: Tìm hiểu bài.
+ Nhà vua chọn người NTN để truyền ngôi?
+ Nhà vua làm cách nào để chọn được người như thế?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
* Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
 + Em nào rút được ý nghĩa câu chuyện? 
 HĐ 3: Đọc diễn cảm.
- GV đọc diễn cảm (SGV)
- Treo bảng phụ H/D HS đọc phân vai 
- Cho thi đọc .
- Nhận xét, sữa chữa .
3)Củng cố dặn dò .
- Về nhà đọc bài.
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc nối tiếp theo đoạn 
- Luyện đọc 
- 1 HS đọc chú giải - 1 HS đọc bài
- Đọc từng đoạn
- Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi
- Vua phát cho mỗi người 1 thúng thóc đem về gieo....
- Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật.....
* Vì người trung thực là người tốt, dám nói lên sự thật..... 
- Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật 
- Nghe - Luyện đọc theo vai 
- Đại diện thi .
---------------------------------------------
Toán: (T21)
LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu 
* Kiến thức: HS nhận biết về số ngày của từng tháng của 1 năm. Biết năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày.
* Kỹ năng: Củng cố về mối quan hệ các đơn vị đo thời gian đã học ....Chuyển đổi được các đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Làm được BT1,2,3.
* Thái độ: Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào?
II. Đồ dùng dạy học 
GV: SGK
HS: SGK, vở
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)KTBC 
- KTBC: gọi 2 HS 
-1/3 phút = ....giây 
- 1 phút 8 giây = ...giây 
- 4 thế kỉ = ...........năm 
- 1/2 thế kỉ = ........năm 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Luyện tập 
BT 1- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt ý đúng: 
tháng có 30 ngày ( 4, 6, 9 ,11 ) 
tháng có 31 ngày (1, 3, 5, 7 8, 10, 12 ) tháng có 28 ( 29 ) ngày là tháng 2. Năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày 
BT 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV Ghi bảng, giao việc 
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 3: Đọc câu hỏi....
- Gọi HS làm miệng 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
3)Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học , chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu 
- Nêu ý kiến 
- Đọc yêu cầu 
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở 
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Phát biểu ý kiến 
---------------------------------------------
Kể chuyện: (T5)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
* Kiến thức: Dựa vào gợi ý (SGK), biết kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
* Kỹ năng: Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của chuyện.
* Thái độ: GDHS tính trung thực. 
* Ñ/C : HS coù theå keå laïi chuyeän trong SGK hoaëc nghe GV keå roài keå laïi.
II. Đồ dùng dạy học 
-GV:Sưu tầm 1 số truyện về trung thực . Bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá
-HS : SGK, vở
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)KTBC
 gọi 2 HS kể lại câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới 
 HĐ 1: H/D kể chuyện 
- Đề bài: Kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc về tính trung thực 
- H/D tìm hiểu đề, phân tích đề, gạch chân những từ ngữ được nghe, được đọc, trung thực. 
- Treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá.
 HĐ 2: thực hành kể chuyện
- Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện
- Cho HS kể theo nhóm 
- Yêu cầu HS thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương 
3)Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc đề 
- 4 HS đọc nối tiếp gợi ý 
- HS nêu tên câu chuyện
- Kể chuyện theo nhóm 
- Nhận xét, bổ sung 
- Thi kể 
- Nêu ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét bạn kể, bình chọn câu chuyện hay nhất 
---------------------------------------------------
Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012
Kỹ thuật : (T5)
KHÂU THƯỜNG ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu 
* Kiến thức: HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim và đặc điểm mũi khâu đường khâu thường.
* Kỹ năng: Biết cách khâu và khâu được mũi khâu thường theo được vạch dấu.
*Khâu được mũi khâu thường có các mũi khâu đều nhau, ít bị dúm
* Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Quy trình khâu thường- Mẫu khâu thường- Vải, kim, chỉ, phấn màu, thước
- HS :Vải, kim, chỉ, phấn màu, thước
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)KTBC: gọi 2 HS 
+ Hãy nêu lại kĩ thuật khâu thường?
- Nhận xét, ghi điểm 
- KT sự chuẩn bị của HS 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới 
 HĐ 1: Thực hành khâu 
- GV treo tranh nhắc lại quy trình và kĩ thuật khâu
- GV q/s, uốn nắn những thao tác chưa đúng
 HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
3)Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về thực hành và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng
- Nghe 
- HS q/sát và nghe
- HS thực hiện thao tác trên vải
- HS trưng bày sản phẩm theo tổ
- Tự đánh giá sản phẩm của bạn và của mình
- Vài HS nhắc lại mục ghi nhớ
----------------------------------------------
Chính tả: ( nghe - viết ) (T5)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục đích và yêu cầu 
* Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài: “ Những hạt thóc giống” có lời nhân vật 
* Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng
- Tự giải được câu đố ở BT3
* Thái độ: GDHS nói, nghe, viết đúng Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV : SGK- Bảng phụ ghi bài tập 2 
- HS : SGK, vở
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)KTBC: 
- Gọi 2 HS viết các từ: cần mẫn, thân thiết, vầng trăng, nâng đỡ 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới 
 HĐ 1: Viết chính tả 
- GV đọc bài 
Nêu cách chọn người nối ngôi của Vua ? 
- H/D viết các từ : dõng dạc, truyền, giống..... 
- Đọc bài cho HS viết 
- Đọc toàn bài 
- Thu chấm 5 - 7 bài 
- Nhận xét chung 
 HĐ 2: Luỵên tập 
BT 2: điền vào chỗ trống: l/n, en/eng
- Treo bảng phụ h/d làm bài tập 2
- Nhận xét, chốt ý đúng: 
*BT 3: Giải câu đố sau
- GV đọc câu đố
- Nhận xét chốt ý đúng:
 a) Con nòng nọc
 b) Con chim én
- Nhận xét chốt ý đúng
3)Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe
- Nghe 
=>....chọn người trung thực 
- Luỵên viết bảng con 
- HS viết bài 
- Rà soát lỗi 
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm bài tập vào vở
- Đọc yêu cầu
- HS nêu ý kiến
--------------------------------------------------
Toán: (T22)
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục Tiêu 
* Kiến thức: HS bước đầu biết TBC của nhiều số
* Kỹ năng: HS biết cách tìm số TBC của nhiều số(2,3,4 số). Làm BT1(a,b,c ), 2.
* Thái độ: GDHS tính cẩn thận ,chính xác
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi tóm tắt BT 2
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)KTBC: 
 gọi 2 HS: làm BT 5
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới 
HĐ 1: Giới thiệu TBC và cách tìm 
BT 1: GV ghi tóm tắt
- Nêu câu hỏi HD cách giải như SGK
- Nêu câu hỏi để HS nhận xét 5 là số TBC của 6 và 4
BT 2: HD giải như BT 1
+ Muốn tìm số TBC của 2 số ta làm NTN?
+ Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm NTN?
- Nêu KL:
HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1(a,b,c) Tìm số TBC của các số sau.....
- Hỏi HS cách tìm số TBC .... 
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: Treo bảng phụ ghi tóm tắt
- Nêu câu hỏi HD cách giải
- Nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Đọ ...  2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu 
- 1 HS dùng phấn lên gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật 
- Lớp dùng bút chì gạch vào SGK 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện trình bày 
- Vài HS đọc phần ghi nhớ 
- Đọc yêu cầu 
- Nêu kết quả 
- Đọc yêu cầu 
- HS tự đặt câu 
- Nêu câu mình đặt 
----------------------------------------------
Toán: (T24)
BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu 
* Kiến thức: Bước đầu hiểu biết biểu đồ hình tranh.
* Kỹ năng: Biết đọc thông tin trên biếu đồ tranh. Laøm baøi 1, 2a,b.
* Thái độ: BDHS tính quan sát, nhanh, chính xác
II. Đồ dùng dạy học
- Phóng to hoặc vẽ sẵn biểu đồ các con của 5 g/đ ...
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)KTBC: 
- 2 HS làm bài tập 5/28 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới 
 HĐ 1: Giới thiệu biểu đồ hình tranh
- Treo biểu đồ đã vẽ giới thiệu cho HS biết đây là biểu đồ hình tranh ...
+ Biểu đồ có mấy cột ? Mấy hàng? 
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? 
+ Trục bên phải của biểu đồ ghi gì? 
- H/D cho HS biết cách đọc biểu đồ 
 HĐ 2: Luyện tập 
BT 1: Biểu đồ nói về các môn thể thao của khối 4
- HD cho HS quan sát biểu đồ ở SGK
- Nêu câu hỏi
- Nhận xét, chốt ý đúng
BT 2: Biểu đồ nói về số thóc g/đ bác Hà đã thu hoạch
- HD cho HS quan sát biểu đồ ở SGK
- Nêu câu hỏi
- Nhận xét, chốt ý đúng
3)Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Q/S và trả lời câu hỏi 
- 2 cột, 5 hàng 
- Ghi tên các gia đình.....
- Số con trai, con gái của mỗi g/đ
- Đọc yêu cầu 
- Quan sát
- Trả lời
- Đọc yêu cầu 
- Quan sát
- Trả lời
---------------------------------------------
Khoa học: (T10)
ĂN NHIỀU RAU QUẢ CHÍN SỬ DỤNG
THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. Mục tiêu 
* Kiến thức: Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau, quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
* Kỹ năng: Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn; một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 
* Thái độ: Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín.
*BVMT:
- Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. 
-Liên hệ bộ phận.
II. KNS:
- Kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau, quả chín.
- Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn.
III. Đồ dùng dạy học 
- GV: Hình 22, 23 SGK - Phiếu học tập HS : SGK, vở
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)KTBC: gọi 2 HS 
+ Vì sao cần phối hợp chất béo ĐV và TV? 
+ Vì sao phải ăn muối I ốt và không nên ăn mặn? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới 
 HĐ 1: Tìm hiểu vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín. 
- Yêu cầu HS xem lại tháp d2 xem các loại rau quả chín được dùng như thế nào
+ Kể tên một số loại rau quả các em cần ăn? 
+ Nêu lợi ích của việc ăn rau quả?
- Nêu kết luận....
 HĐ 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn 
- Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận câu hỏi: 
+ Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Nhận xét, chốt ý đúng 
 HĐ 3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. 
- Chia lớp thành 3 nhóm làm việc như h/d SGV 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
- Nêu kết luận . 
*BVMT: 
- Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. 
-Liên hệ bộ phận.
3)Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
-Hai HS trả lời
- Đọc SGK
- Làm việc nhóm đôi 
- Trình bày
- Làm việc theo nhóm 
- Đại diện trình bày 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
------------------------------------------------------------	
Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012
Tập làm văn: (T10)
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu 
* Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện 
* Kỹ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng 1 đoạn văn kể chuyện 
* Thái độ: BDHS tính mạnh dạn ,năng động trong học tập
II. Đồ dùng dạy học 
- GV:3 tờ giấy khổ to ghi bài tập 2
- HS : SGK, vở 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)KTBC: Gọi 2 HS 
+ Đọc đoạn văn em đã viết ở tiết trước 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới 
 HĐ 1: Phần nhận xét 
BT 1: Nêu những sự việc tạo thành cốt chuyện “ Những hạt thóc giống ” 
- Giao việc ....
- Phát giấy to cho các nhóm 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
BT 2: Tìm dấu hiệu mở đầu và kết thúc
- Giao việc ...
- Nhận xét, chốt lời giải đúng 
BT 3: Hãy rút ra nhận xét....
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt lời giải 
- Nêu kết luận ..
HĐ 2: Luyện tập 
- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn
- GV giải thích thêm về 3 đọan văn
- Yêu cầu HS viết phần bổ sung cho đoạn thứ 3 
- Giao việc ...
- Nhận xét, sửa chữa
- GV đọc đoạn văn mẫu
3)Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu 
- Đọc thầm 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Làm bài theo cặp 
- Đại diện nêu
- Đọc yêu cầu 
- Nêu ý kiến 
- Vài HS đọc lại ghi nhớ 
- Đọc yêu cầu 
- Nghe
- Làm bài 
- Nêu ý kiến 
- Nghe
--------------------------------------------
Lịch sử: (T5)
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC
TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. Mục Tiêu 	
* Kiến thức: Biết từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại đại phong kiến phương bắc đô hộ.
* Kỹ năng: Kể lại đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta.
- Nhân dân ta không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
* Thái độ: Tích cực tìm hiểu bài.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Phiếu học tập 
- HS : SGK vở
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) KTBC: gọi 2 HS 
+ Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống?
+ Nêu tác dụng của thành Cổ Loa?
- Nhận xét, ghi điểm
2)Bài mới (27-28’)
 Giới thiệu bài (1-2’)
 HĐ 1: Tình hình nước ta trước và sau cuộc khởi nghĩa 
- GV phát phiếu học tập ( SGV ) chưa điền nội dung
- Yêu cầu lớp thảo luận điền nội dung vào ô trống
- Nhận xét, chốt ý
 HĐ 2: Thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa 
- GV phát phiếu học tập ( SGV ) ghi sẵn thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi tên các cuộc khởi nghĩa để trống
- Yêu cầu lớp thảo luận điền nội dung vào ô trống
- Nhận xét, chốt ý
*Việc dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ nói lên điều gì?
- GV nêu KL
3)Củng cố, dặn dò 
Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện trình bày
*Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc giữ nước
- Vài HS đọc ghi nhớ
-------------------------------------------------
Toán: (T25)
BIỂU ĐỒ ( TT )
I. Mục tiêu 
* Kiến thức: Bước đầu biết về biểu đồ hình cột .
* Kỹ năng: Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ hình cột . Laøm baøi 1,2a.
* Thái độ: BDHS tính chính xác, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
GV:- Phóng to hoặc vẽ sẵn biểu đồ số chuột 
HS : SGK, vở
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ KTBC: 
- 2 HS làm bài tập 2/29 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới 
HĐ 1: Giới thiệu biểu đồ hình cột
- Treo biểu đồ đã vẽ giới thiệu cho HS biết đây là biểu đồ hình cột ...
+ Biểu đồ có mấy cột? 
+ Dưới chân cột ghi gì? 
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? 
+ Số được ghi trên đầu của mỗi cột là g? - H/D HS biết cách đọc biểu đồ 
HĐ 2: Luyện tập 
BT 1: Biểu đồ nói về số cây của khối và lớp 5.
- HD cho HS quan sát biểu đồ ở SGK
- Nêu câu hỏi
- Nhận xét, chốt ý đúng
BT 2a: Biểu đồ nói về số lớp 1 của trường tiểu học trong 4 năm.....
- HD cho HS quan sát biểu đồ ở SGK
- Nêu câu hỏi
- Nhận xét, chốt ý đúng
3)Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Q/S và trả lời câu hỏi 
- 4 cột 
- Tên của 4 thôn
- Ghi số con chuột.....
- Ghi số chuột của mỗi thôn diệt được
- Đọc yêu cầu 
- Quan sát
- Trả lời
- Đọc yêu cầu 
- Quan sát
- Trả lời
-------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu.
- Học sinh nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua .
- Nêu kế hoạch tuần đến.
- Giáo dục HS có tinh thần tập thể .
II. Các bước tiến hành .
1.Ổn định :
- Hát .
2.Nhận xét tuần qua .
- Lớp trưởng báo cáo tình hình cả lớp .
- Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ .
- Bình bầu tổ cá nhân xuât sắc.
- Lắng nghe .
- Có ý kiến bổ sung .
* Nhận xét các mặt ưu khuyết trong tuần qua.
3.Kế hoạch tuần đến.
- Sách vở đồ dùng học tập đầy đủ .
- Truy bài đầu giờ .
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học.
- Học tốt, thực hiện kế hoạch nhà trường đề ra.
4.Dặn dò :
- Thực hiện tốt kế hoạch tuần đến .
- SH văn nghệ.
------------------------------------------------------------
An toàn giao thông
BÀI 3: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I. Mục tiêu :
- HS biết thế nào là đi xe đạp an toàn 
- Qua bài học HS biết áp dụng tốt khi đi xe đạp 
- GDHS: Ý thức chấp hành luật GTĐB
II. Đồ dùng dạy học :
- GV tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Vạch kẻ đường , cọc tiêu , và rào chắn có tác dụng gì ?
2.Bài mới :
 - Giới thiệu bài
 HĐ1 : Lựa chọn xe đạp an toàn 
 - GV cho HS quan sát tranh 
 - Để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp , trước khi ra đường cần chú ý gì ?
-Khi đi ngoài đường cần thực hiện qui định gì ?
- Những điều cấm trẻ em đi xe đạp ?
HĐ2: Trò chơi giao thông 
- Em đã thực hiện tốt khi đi xe đạp chưa ?
3 Củng cố ,dặn dò: 
- Thực hiện tốt những điều qui định khi đi xe đạp
 - HS trả lời
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi, trình bày
- Chỉ đi xe đạp phù hợp với trẻ em 
- Đội mũ bảo hiểm - Đi sát lề đường.
- Đi đúng làn đường dành cho xe thô sơ - Đi đêm phải có đèn 
- Khi muốn rẽ cần phải di chuyển theo hướng dẫn của biển báo hiệu 
-Cấm :đi xe người lớn, đi xe dàn hàng ngang, đèo em nhỏ bằng xe người lớn , kéo đẩy xe khác, đèo người đứng trên xe, cầm ô đi xe , buông thả hai tay, đuổi nhau hoặc lạng lách , dừng xe giữa đường để nói chuyện 
-HS thực hành đi xe trên sân trường theo lần lượt các tình huống: Khi phải vượt xe đỗ bên đường, khi đi từ trong ngõ đi ra, khi phải qua vòng xuyến....
- HS tự liên hệ bản thân 
----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 CKN GT MT HCM(13).doc