Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 7 năm học 2012

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 7 năm học 2012

Tiết 6: Lịch sử:

T7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức và kĩ năng:

- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:

 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.

 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.

 + Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.

 + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

2. Thái độ:

 - HS có tình yêu quê hương đất nước.

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần 7 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 7 (Từ ngày 22 đến ngày 26 tháng 10 năm 2012)
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
HỌC
TIẾT
THỨ
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU
CHỈNH
2
1
2
3
4
5
Tin học
6
Lịch sử
7
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
7
Tập đọc
ôn
Trung thu độc lập
8
Tiếng Anh
3
1
2
3
4
5
Toán 
ôn
Biểu thức có chứa hai chữ
6
Khoa học
13
Phòng bệnh béo phì
7
HĐTT
4
1
Tiếng Anh 
2
Thể dục
3
Tập đọc
14
Ở vương quốc tương lai
4
Toán
33
Tính chất giao hoán của phép công
5
6
7
8
5
1
Toán
34
Biểu thức có chứa ba chữ
2
Tiếng Anh
3
Tập làm văn
13
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
4
LTVC
14
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
5
6
7
6
1
Tập làm văn
14
Luyện tập phát triển câu chuyện
2
Hát nhạc
3
Toán
35
Tính chất kết hợp của phép cộng
4
Sinh hoạt
7
Tuần 7
TUẦN 7
Ngày soạn: 20 – 10 – 2012.
Ngày giảng: 22 – 10 – 2012. Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2012.
 Chiều:
 LỚP 4A
Tiết 5: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 6: Lịch sử:
T7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức và kĩ năng:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
 + Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.
 + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
2. Thái độ:
 - HS có tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Hình trong SGK phóng to, tranh vẽ diễn biến trận BĐ.
 - PHT của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
- Hát.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng.
- GV Y/C HS tự hỏi đáp.
? Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khơi nghĩa trong hoàn cảnh nào?
? Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu: - GV ghi tên đầu bài.
2. Phát triển bài:
* Hoạt động cá nhân:
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền:
- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.
- GV nhận xét và bổ sung.
* Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta  hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau:
? Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
? Vì sao có trận Bạch Đằng ?
? Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ?
? Trận đánh diễn ra như thế nào ?
? Kết quả trận đánh ra sao ?
- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.
- GV nhận xét, kết luận: (Xem SGV)
* Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận: 
? Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
- GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết luận:
- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
3. Củng cố:
? Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan quân Nam Hán ?
- Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước ta thời bấy giờ?
- GDHS
D. Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau: “Ôn tập”.
 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- 4 HS hỏi đáp với nhau.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- HS điền dấu x vào trong PHT của mình 
- Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây), là con rể Dương Đình Nghệ,là người chỉ huy quân Nam Hán. 
- HS trả lời.
+ Ở Quãng Ninh.
+ Ngô Quyền giết chết Kiều Công Tiễn.
+ Nhử quân giặc vào bãi cọc.
+ Quân ta vừa đánh vừa vờ rút lui.
+ Quân ta đánh tan quân Nam Hán.
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi 
- HS nhận xét, bổ sung. 
+ Ngô Quyền xưng vương.
+ Ngô Huyền đã kết thúc hoàn toàn thời kì hộ của phong kiến phương Bắc.
- Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đô hộ.
- 3 HS thuật. 
- HS trả lời.
- HS nghe.
Tiết 7: Tập đọc: (Ôn luyện)
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức và kĩ năng:
* Đọc thành tiếng:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK).
2. Thái độ: GDHS có tình yêu quê hương đất nước.
* Giáo dục KNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài: Chị em tôi.
C. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc của nhân vật.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm.
- GV cho HS thi đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
* Trả lời các câu hỏi trong SGK và nêu nội dung bài:
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS nghe.
- Mỗi HS đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 2 HS nêu nội dung bài.
- HS nghe.
Tiết 8: Tiếng Anh:
(Giáo viên chuyên)
Ngày soạn: 21 – 10 – 2012.
Ngày giảng: 23 – 10 – 2012. Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2012.
 Chiều:
 LỚP 4B
Tiết 5: Toán: (Ôn luyện)
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Toán 4 tập một.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Luyện tập:
* Bài 1: (HSTB): Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 5 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
+ Nếu a = 2 và b = 1 thì a – b = 2 – 1 = 1
+ Nếu m = 6 và n = 3 thì: m + n = 6 + 3 = 9
 m – n = 6 – 3 = 3
 m × n = 6 × 3 = 18
 m : n = 6 : 3 = 2
- GV nhận xét, chấm điểm.
* Bài 2: (HSK): Viết vào ô trống (theo mẫu):
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 4 HS trả lời miệng theo cột, lớp làm bài vào vở bài tập.
a) b) 
a
b
a + b
a × b
c
d
c – d
c : d
3
5
8
15
10
2
8
5
9
1
10
9
9
3
6
3
0
4
4
0
16
4
12
4
6
8
14
48
28
7
21
4
2
2
4
4
20
1
19
20
- GV nhận xét.
* Bài 3: (HSG): Cho biết:
● Diện tích của mỗi ô vuông bằng 1cm2
● Mỗi hình tam giác có diện tích bằng ½ cm2.
Viết số đo diện tích của mỗi hình trong SGK:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi 4 HS trả lời miệng, lớp làm VBT.
Hình 2: 2cm2
Hình 3: 2cm2
Hình 4: 2cm2
Hình 5: 3cm2
- GV nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- HS đọc đề bài.
- 5 HS lên bảng, lớp làm VBT.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS trả lời miệng theo cột, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS trả lời miệng, lớp làm VBT.
- HS nghe.
Tiết 6: Khoa học:
T13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. Mục tiêu:
 Nêu cách phòng bệnh béo phì:
- Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
* KNS: + Giao tiếp hiệu quả: Nói với mọi người trong gia đình hoặc người 
 khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; 
 ứng xử đúng đối với bạn hoặc người khác béo phì.
 + Ra quyết định: Thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo 
 phì.
 + Kiên định: Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa 
 tuổi.
II. Các phương pháp dạy học tích cực có thể áp dụng:
- Vẽ tranh
- Làm việc theo cặp
- Đóng vai.
III. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK.
- Sách giáo khoa Khoa học 4, vở ghi.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài 
- Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi:
? Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?
? Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
? Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
? Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì?
? Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào?
- GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì:
● Mục tiêu:
- Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
- Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
● Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:
- Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng.
- Sau 3 phút suy nghĩ HS lên bảng làm.
- GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó.
Câu hỏi
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng:
? Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:
 a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
 b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.
 c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
 d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
? Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:
 a) Hay bị bạn bè chế giễu.
 b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.
 c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.
 d) Tất cả các ý trên điều đúng.
? Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ?
 a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.
 b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể.
- GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng.
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì:
● Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
● Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 (SGK) và thảo luận trả lời các câu hỏi:
KNS: Ăn, uống phù hợp với lứa tuổi.
? Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?
? Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ... Nam? Cho Ví dụ?
- Gọi HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và cho biết em đã viết hoa những danh từ nào trong đoạn văn? Vì sao lại viết hoa?
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
C. Bài mới:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú giải.
- Chia nhóm HS phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại.
- Gọi nhón dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì?
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.
- Giải thích yêu cầu của bài và nêu nhiệm vụ cho các nhóm, phát giấy, bút dạ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tìm nhanh trên bản đồ các tỉnh, thành phố nước ta viết lại cho đúng chính tả.
- Tìm nhanh trên bản đồ nước ta các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại cho đúng.
- Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
? Tên người và tên địa lý Việt Nam cần được viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm và viết tên thủ đô của 10 nước trên thế giới.
- HS lên bảng.
- HS đọc và trả lời.
- HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.
- Dán phiếu.
- Nhận xét, chữa bài.
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
- HS đọc thành tiếng.
+ Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội.
- HS đọc thành tiếng.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm.
- Các nhóm quan sát bản đồ, thảo luận nhóm.
- Thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
- Đại diện một số nhóm lên bảng dán kết quả và báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
VD: 
+ Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Thanh Hóa,...
+ Thành phố trực thuộc trung ương: TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, TP Đà Nẵng,...
+ Danh lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long, Cố đô Huế, Hồ Hoàn Kiếm,...
+ Di tích lịch sử: Thành Cổ Loa, Văn Miếu-Quốc Tử Giám, hang Pác Bó,...
- HS Nêu
- HS lắng nghe
Ngày soạn: 24 – 10 – 2012.
Ngày giảng: 26 – 10 – 2012. Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2012.
 Sáng:
 LỚP 4B
Tiết 1: Tập làm văn:
T14: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn
KNS: - Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán 
 - Thể hiện sự tư tin 
 - Hợp tác
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
- Nhận xét, cho điểm HS.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
● KNS: Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý.
- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý.
? Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
? Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?
? Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi kể.
● KNS: Thể hiện sự tư tin - Hợp tác.
- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi cho HS.
D. Củng cố - dặn dò:
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau trả lời.
+ Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắn tay em. Bà cầm tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước
+ Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em mong ướn mình và em trai mình học giỏi để sau này lớn lên trở thành nhữnh kĩ sư giỏi
+ Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó.
+ Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn.
+ Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì mình mong ước và em sẽ học thật giỏi
- HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài chuyện của bạn.
- HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 2: Hát – nhạc:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 3: Toán:
T35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết được tính chất hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 
- Bài tập cần làm: Bài 1: a) dòng 2,3 ; b) dòng 1,3 , Bài 2 
- GD HS thêm yêu môn học.
II.Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng:
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc
- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
(5 +4) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15
35
15
20
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70
35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70
28
49
51
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128
28 + ( 49 + 51) = 28 + 100 = 128
? Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ?
? Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?
? Hãy so sánh giá trị của biểu thức(a + b) + c với giá trị ccủa biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ?
? Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?
- Vậy ta có (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
- GV vừa ghi bảng vừa nêu:
* Biểu thức (a + b) +c là biểu thức dạng một tổng cộng với một số.
* Biểu thức a + (b + c) là biểu thức dạng một số cộng với một tổng.
* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng.
3. Luyện tập, thực hành:
* Bài 1:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng biểu thức:
 4367 + 199 + 501
- GV yêu cầu HS thực hiện.
? Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài giải
Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là:
75500000 + 86950000 + 14500000 = 
 176950000(đồng)
 Đáp số: 176950000 đồng.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GD HS thêm yêu môn học.
- GV tổng kết giờ học.
- HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe
- HS đọc bảng số.
- HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.
+ Giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c).
- HS đọc.
- HS nghe giảng.
- Một vài HS đọc trước lớp.
+ Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700
= 5067
+ Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc.
+ Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS cả lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp:
TUẦN 7
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được tình hình học tập, kỉ luật của cá nhân cũng như của tập thể lớp sau một tuần học tập.
- Nêu ra phương hướng phấn đấu tuần sau.
II. Đồ dùng dạy học: - Nhận xét của các tổ trưởng, lớp trưởng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu mục tiêu của tiết học.
B. Nhận xét thi đua tuần trước:
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình từng tổ:
-Về học tập.
- Về kỉ luật.
2. Giáo viên nhận xét chung:
* Nề nếp:
- Vẫn duy trì được nề nếp lớp: truy bài, xếp hàng, tập thể dục giữa giờ, nếp ăn, ngủ, 
- Biết giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ.
* Học tập:
- Đa số HS đều học bài đầy đủ, trên lớp hoàn thành đủ bài tập quy định.
- Nhiều em đã mạnh dạn phát biểu.
Phê bình:
- Mất trật tự trong giờ học: 
Khen:
- Một vài em lười học của tuần trước tuần này đã có tiến bộ rõ rệt.
C. Hướng phấn đấu của tuần tới:
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm của tuần qua.
- Thi đua học tập tốt, giành nhiều bông hoa điểm 10.
- Phân công HS khá, giỏi kèm các bạn học yếu.
- Lớp trưởng báo cáo, các tổ trưởng và cá nhân góp ý, bổ sung.
- HS lắng nghe và phân công thực hiện.
a a a a a “ “ “ b b b b b

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 7 Lop4 KNSGDBVMTgiam tai(1).doc