ĐẠO ĐỨC : (tiết 7)
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,. trong cuộc sống hằng ngày.
KỸ NĂNG SỐNG:
-Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của
-Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân
BVMT:(bộ phận)
TTHCM:(bộ phận)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ngày soạn:12/10/2012 Ngày dạy: 15/10/2012 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 ĐẠO ĐỨC : (tiết 7) TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I. MỤC TIÊU: - Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày. KỸ NĂNG SỐNG: -Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của -Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân BVMT:(bộ phận) TTHCM:(bộ phận) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: ? Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến” - GV ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Nội dung: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận TLCH ? Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”. ? Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. ? Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. ? Chúng ta có nên thực hiện tiết kiệm không? ? Tiết kiệm giúp chúng ta bảo vệ môi trường không? - GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập 1- SGK/12) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. HS bày tỏ thái độ về các ý kiến - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + a, b là sai. *Hoạt động 3: làm việc cá nhân (Bài tập 2) - Trả lời các câu hỏi trong SGK - GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. GD BVMT: -Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. TT HCM: Cần kiệm liêm chính .Giáo dục cho HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc HS có ý thức tiết kiệm, học theo tấm gương ĐĐ HCM - Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3- tiết 1- bài 3. - HS trả lời, nhận xét. TẬP ĐỌC: (tiết 13) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK) KỸ NĂNG SỐNG: -Xác định giá trị -Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện). HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS đọc chuyện Chị em tôi, TLCH - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: + Gọi HS đọc đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. ? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? +Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH: ? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? ? Cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 TLCH: ? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Đại ý của bài nói lên điều gì? - Nhắc lại và ghi bảng. * Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài - Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn. - Nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nối tiếp nhau đọc - 1 HS đọc - 1 HS đọc - HS lắng nghe - HS đọc + Trăng ngàn và gió núi bao la. ... khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. + ...Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện... những nông trường to lớn, vui tươi. - 2 HS trả lời. - HS đọc - HS trả lời - HS tìm và nêu. - 3 HS đọc thành tiếng. - HS đọc TOÁN: (tiết 31) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời kiểm tra VBT - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét, chốt lại. Bài 2 - GV cho HS làm vào vở, sử bài - GV nhận xét Bài 3 - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài, - HS nghe. - HS đọc,lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - 2 HS nhận xét. - HS làm bài - HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - 2 HS nhận xét. KỂ CHUYỆN: (tiết 7) LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. MỤC TIÊU: - Nghe kể lại được từng đoạncaau chuyện theo tranh minh họa ( SGK0; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. - HS có ý thức bảo vệ môi trường. GD BVMT: -Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe (được đọc). - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. GV kể chuyện: - Cho HS quan sát tranh, đọc lời dưới tranh TLCH - Câu chuyện kể về ai? - GV kể truyện lần 1, - GV kể chuyện lần 2: c. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể trong nhóm: - GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: ? Qua câu truyện, em hiểu điều gì?và có nên bảo vệ môi trương xung quanh không? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù. - HS theo dõi. - Kể trong nhóm. - 4 HS tiếp nối nhau kể. - Nhận xét bạn kể. - HS trả lời. Ngày soạn:13/10/2012 Ngày dạy: 16/10/2012 Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 CHÍNH TẢ: (tiết 7) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: - Nhớ viết chính xác, trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập (2) a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng viết: phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. ? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết. * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày * Viết, chấm, chữa bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng. - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhận xét câu của HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS . - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + ... hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào. - Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối, - HS viết - 2 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận. - Thi điền từ trên bảng. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. Lời giải: ý chí, trí tuệ. - Đặt câu: - HS đặt câu. TOÁN: (tiết 32) BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập cho học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: * Biểu thức có chứa hai chữ - GV giói thiệu như trong SGK c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV cho HS đọc yêu cầu và hướng dẫn HS làm bài? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(a,b) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. ? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ? Bài 3 - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng. - Cho HS làm bài - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS theo dõi. - HS đọc đề bài. - HS làm vào vở, sửa bài, nhận xét - HS đọc - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nêu - HS làm bài, sửa bài - HS nhận xét. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 13) CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, 2 mục III) tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính của đại phương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, - Nhận x ... n bảng. - 2 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn. - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát. - Lắng nghe. - HS làm việc trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm. - Viết tên các địa danh vào vở. KHOA HỌC: (tiết 14) PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I. MỤC TIÊU: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: Tiêu chatr, tả, lị - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dung thức ăn ôi thiu - Nêu một số cách phòng tránh một số lây qua đường tiêu hóa: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện. KỸ NĂNG SỐNG: -Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân) -Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. BVMT:(liên hệ bộ phận) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì ? ? Em đã làm gì để phòng tránh béo phì? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - GV cho HS hoạt động cặp đôi TLCH: - Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp về các bệnh: tiêu chảy, tả, lị. - GV nhận xét, tuyên dương các đôi có hiểu biết về các bệnh lây qua đường tiêu hoá. ? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ? ? Chúng ta cần bảo vệ môi trường sạch sẽ không? * GV kết luận: c. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - GV tiến hành hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau; 1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ? 2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? 4) Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. ? Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? * Kết luận: GD HS:Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - Thảo luận cặp đôi. - HS trả lời, nhận xét - HS tiến hành thảo luận nhóm. - HS trình bày. + Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - HS trả lời, nhận xét. - Tiến hành hoạt động theo nhóm. - Đại diện trả lời. - HS đọc - Trả lời. Ngày soạn:16/10/2012 Ngày dạy: 19/10/2012 Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm2012 KỸ THUẬT: (tiết 7) KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bộ cắt khâu thêu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1 - HS nhắc lại quy trình khâu. - GV nhắc lại - Giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. * Hoạt động 2 HS thực hành - GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Gọi HS đọc ghi nhớ. -GV cho HS thực hành 3. Nhận xét đánh giá sản phẩm: - cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết sau. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS theo dõi. - HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải - HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. - HS thực hành. - HS thực hiện - HS nhận xét. TẬP LÀM VĂN: (tiết 14) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. KỸ NĂNG SỐNG: -Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán -Thể hiện sự tư tin -Hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV đọc lại đề bài, phân tích đề, - Yêu cầu HS đọc gợi ý. 1/ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? 2/ Em thực hiện 3 điều ước như thế nào? 3/ Em nghĩ gì khi thức giấc? - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi kể. - GV sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. 1/ Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. .. 2/ HS tự trả lời 3/ HS trả lời - HS viết bài. kể lại cho bạn nghe, nhận xét, bổ sung - HS thi kể trước lớp. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. TOÁN: (tiết 35) TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết được tính chất hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau: III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập tiết 34, kiểm tra VBT về nhà của HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng : - GV treo bảng số giới thiệu như SGK - GV yêu cầu HS lần lượt tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. ? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS đọc bảng số. - HS lên bảng thực hiện, - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc. - Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. ĐỊA LÍ : (tiết 7) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU : - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống ( Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...)nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên. - Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy. II. CHUẨN BỊ : - Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC : ? Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên. ? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : 1/ Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh sống : *Hoạt động cá nhân: - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau : ? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên. ? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ? - GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. 2/.Nhà rông ở Tây Nguyên : *Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm đọc mục 2 trong SGK và quan sát tranh, TLCH: ? Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? ? Nhà rông được dùng để làm gì? - GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. 3/. Lễ hội : * Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau : ? Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi nào ? ? Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? ? Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ? ? Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc - Vài HS trả lời. - Tiếng nói (ngôn ngữ), phong tục, tập quán sinh hoạt riêng, ... - HS khác nhận xét - HS đọc SGK - Nhà rông - Là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp khách cá buôn đều diễn ra ở đó... - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả - HS các thảo luận và trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. - Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới, - Múa hát, đốt lửa, uống rượu cần, đánh cồng chiêng,... - Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút, công chiêng . SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 I. Mục tiêu: - Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua. - Đề ra kế hoạch tuần tới II. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học Đánh giả hoạt động tuần qua a. những việc đã làm được - Gọi HS nêu - GV nhận xét, tuyên dương b. Những việc chưa làm được - GV nhận xét, nhắc nhở 2. Đề ra phương hướng tuần tới: - nề nếp, chuyên cần, học tập, vệ sinh 3. Sinh hoạt văn nghệ. - HS nêu - HS khác nhận xét - HS nêu - HS khác nhận xét - HS thực hiện
Tài liệu đính kèm: