Tiết 6: Lịch sử:
T9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. Mục tiêu:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử 4, vở ghi.
TUẦN 9 (Từ ngày 5 đến ngày 9 tháng 11 năm 2012) THỨ NGÀY TIẾT MÔN HỌC TIẾT THỨ TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH 2 1 2 3 4 5 Tin học 6 Lịch sử 9 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 7 Tiếng Việt ôn (Tập đọc): Thưa chuyện với mẹ 8 Tiếng Anh 3 1 2 3 4 5 Toán ôn Hai đường thẳng song song 6 Khoa học 17 Phòng tránh tai nạn dưới nước 7 HĐTT Đăng kí thi đua: Chào mừng 20 – 11 4 1 Tiếng Anh 2 Thể dục 3 Tập đọc 18 Điều ước của vua Mi-đát 4 Toán 43 Vẽ hai đường thẳng vuông góc 5 6 7 8 5 1 Toán 44 Vẽ hai đường thẳng song song 2 Tiếng Anh 3 Tập làm văn 17 Ôn phát triển câu chuyện (Ôn tiết 2 – tuần 8) 4 LTVC 18 Động từ 5 6 7 6 1 Tập làm văn 18 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân 2 Hát nhạc 3 Toán 45 Thực hành về hình chữ nhật và hình vuông 4 Sinh hoạt 9 Tuần 9 Ngày soạn: 3 – 11 – 2012. Ngày giảng: 5 – 11 – 2012. Thứ 2 ngày 5 tháng 11 năm 2012. Chiều: LỚP 4A Tiết 5: Tin học: (Giáo viên chuyên) Tiết 6: Lịch sử: T9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Người nào đã giúp nhân dân ta giành được độc lập sau hơn 1000 năm bị quân Nam Hán đô hộ? C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc lập của nước nhà & thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. 2. Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề sau: ? Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất? 3. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: - GV đặt câu hỏi: ? Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? GV giúp HS thống nhất. ? Ông đã có công gì? GV giúp HS thống nhất. ? Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? GV giúp HS thống nhất: - GV giải thích các từ + Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến tranh - GV đánh giá và chốt ý. 4. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm: GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất D. Củng cố - Dặn dò: GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981). - HS hát. + Ngô Quyền. - HS hoạt động theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày. - HS dựa vào SGK để trả lời. + Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn + Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn. + Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm - HS thi đua kể chuyện - HS thi kể - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 7: Tập đọc: (Ôn luyện) THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành một thợ rèn để kiếm sống Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh. Biết đọc phân biệt lời của các nhân vật trong đoạn đối thoại (lời Cương: lễ phép, nài nỉ, tha thiết; lời mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động dịu dàng. - GDHS có thái độ biết quý trọng các nghề nghiệp. * Giáo dục KNS : Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng. - Giáo dục qua việc biết thuyết phục người khác ,hiểu nghề lương thiện nào cũng quý, biết tơn trọng tất cả mọi người dù làm nghề nào nếu đó là nghề chân chính. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: 1. Hướng dẫn luyện đọc: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - HS đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu * Tóm tắt nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ, Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn kém. 2. Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi: ? Từ “thưa” có nghĩa là gì? ? Cương xin mẹ đi học nghề gì? ? Cương xin học nghề rèn để làm gì? + Từ “kiếm sống” có nghĩa là gì? - Tóm ý chính đoạn 1. - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. ? Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? ? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? ? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Tóm ý chính đoạn 2. - Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK. ? Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: a) Cách xưng hô. b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện. - Gọi HS trả lời và bổ sung. ? Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài. 3. Luyện đọc: - Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha: -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét tuyên dương. D. Củng cố - dặn dò: ? Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài Điều ước của vua Mi-đát. - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. + Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học đến phải kiếm sống. + Đoạn 2: mẹ Cương đến đốt cây bông. - HS đọc thành tiếng. - Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Từ “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. + Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. + Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. + Từ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. * Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - HS đọc thành tiếng. + Bà ngạc nhiên và phản đối. + Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. * Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. - HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. * Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. - HS nhắc lại nội dung bài. - HS đọc phân vai. - HS lắng nghe. - HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - HS tham gia thi đọc. + Nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 8: Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên) Ngày soạn: 4 – 11 – 2012. Ngày giảng: 6 – 11 – 2012. Thứ 3 ngày 6 tháng 11 năm 2012. Chiều: LỚP 4B Tiết 5: Toán: (Ôn luyện) HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Toán 4 tập một. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: * Bài 1: (HSTB): Viết tiếp vào chỗ chấm: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. a) Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật ABCD là: AB và CD, AD và BC. b) Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ là: MN và PQ, MQ và NP. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: (HSK): Viết tiếp vào chỗ chấm: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe và điền vào vở bài tập. a) Các cạnh song song với cạnh MN là: AB và CD. b) Trong hình chữ nhật MNCD, các cạnh vuông góc với cạnh DC là: MD và NC. - GV nhận xét. * Bài 3: (HSG): Viết tiếp vào chỗ chấm: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. a) Các cặp cạnh song song với nhau có trong: + Hình MNPQ là: MN // QP + Hình DEGHI: DI // GH b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong: + Hình MNPQ là: + Hình DEGHI: - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4: (Cả lớp): Tô màu hình tứ giác có cặp cạnh song song với nhau trong mỗi hình sau: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV cho HS thực hành tô màu vào vở bài tập. - GV quan sát. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS vê ... Luyện tập: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung. - Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp. - Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung (nếu sai). - Kết luận lời giải đúng. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Quan sát tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng mô tả trò chơi. - Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa? - Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm. - Hoạt động trong nhóm. - GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm. D. Củng cố - dặn dò: ? Thế nào là động từ? ? Động từ được dùng ở đâu? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm - HS hát. - 2 HS đọc bài. - 3 HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng. - HS đọc câu văn trên bảng. - Phân tích câu: Vua/ Mi-đát /thử /bẻ/ một /cành/ cây sồ/i, cành. Đó/ liền/ biến thành/ vàng. - Em đã biết: danh từ chung : vua, một, cành, sồi, vàng. - Danh từ riêng; Mi-đát - Lắng nghe. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập. - 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm được vào vở nháp. - Phát biểu, nhận xét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai) Các từ: + Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy. - Chỉ trạng thái của các sự vật. + Của dòng thác: đổ (đổ xuống) + Của lá cờ: bay. + Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. + Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật. + Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện tử + Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng. Yên lặng - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Viết vào vở bài tập: Các hoạt động ở nhà Các hoạt động ở trường Đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uống nươc, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục, cho gà ăn, cho mèo ăn, nhặt rau, vo gạo, đun nước, pha trà, nấu cơm, gấp quần áo, làm bài tập, xem ti vi, đọc truyện, chơi điện tử Học bài, làm bài, nghe giảng, lau bàn, lau bảng, kê bàn ghế, chăm sóc cây, tưới cây, tập thể dục, sinh hoạt sao, chào cờ, hát, múa, kể chuyện, tập văn nghệ, diễn kịch - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài. - HS trình bày và nhận xét bổ sung. - Chữa bài (nếu sai) a. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi – có thể- lặn. b. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành- ngắt- thành- tưởng- có. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS lên bảng mô tả. + Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác: Cúi. + Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động Ngủ. - Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác. - HS trả lời. - HS nghe. Ngày soạn: 7 – 11 – 2012. Ngày giảng: 9 – 11 – 2012. Thứ 6 ngày 9 tháng 11 năm 2012. Sáng: LỚP 4B Tiết 1: Tập làm văn: T18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - GD HS thích học Tiếng Việt. * Giáo dục KNS : Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực. - Biết chia sẻ và lắng nghe, nhận xét. Có thái độ tự nhiên khi trao đổi, tự tin, thân ái,cử chỉ thích hợp, lời lẽ phải có sức thuyết phục mới đạt mục đích đề ra. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch. - Nhận xét và cho điểm HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài: * Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Nội dung cần trao đổi là gì? ? Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? ? Mục đích trao đổi là để làm gì? ? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? ? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? * Trao đổi trong nhóm: KNS: Thể hiện sự tự tin ; lắng nghe tích cực. - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. * Trao đổi trước lớp: - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn. D. Củng cố – dặn dò: - Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì? - GDHS biết chia sẻ và lắng nghe, nhận xét. Có thái độ tự nhiên khi trao đổi, tự tin, thân ái,cử chỉ thích hợp, lời lẽ phải có sức thuyết phục mới đạt mục đích đề ra. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có). - HS lên bảng kể chuyện. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. + ...về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. * Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. * Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. * Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. - HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất. - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí như SGV. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Hát – nhạc: (Giáo viên chuyên) Tiết 3: Toán: T45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT VÀ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được một hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho trước. vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước. - Rèn kỹ năng sử dụng êke, thước kẻ để vẽ hình chữ nhật, hình vuông - Học sinh có ý thức học tập, thích học toán. - Bài tập cần làm: bài 1a (tr54); bài 2a (tr54), bài 1a (tr55), bài 2a (tr55). II. Đồ dùng dạy học: - Ê ke; thước kẻ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa BT 4 - Nhận xét, đánh giá C. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đầu bài 1. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm: - GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước như SGK 9vẽ hình chữ nhật có chiều dai 4dm, chiều rộng 2dm) - Vẽ đoạn thẳng DC = 4dm - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 2dm. - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tai C, lấy đoạn thẳng CB = 2dm - Nối A với b. ta được hình chữ nhật ABCD. - Cho HS thực hành vẽ hình hcữ nhật ABCD có DC = 4cm, DA = 2cm như hướng dẫn trên vào vở. 2. Vẽ hình vuông có cạnh 3cm: - Nêu bài toán. - Coi hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3cm, chiều rộng 3cm. Vẽ giống như hình chữ nhật. + Vẽ đoạn DC = 3cm. + Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D, lấy DA = 3cm. + Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại D, lấy CB = 3cm. + Nối A với B => hình vuông ABCD - Y/c HS vẽ hình vào vở theo cách vẽ vừa học 3. Thực hành: * Bài 1: a1) Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. a2) Hãy vẽ hình vuông có cạnh 4cm. - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hành, lớp thực hành vào vở. A 5cm B 3cm 3cm D C - GV nhận xét, chấm điểm. * Bài 3: Hãy vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm, rồi kiểm tra xem hai đường chéo AC và BD: a) Có vuông góc với nhau hay không b) Có bằng nhau hay không - GV gọi 2 HS đọc đề bài. - GV gọi HS lên bảng vẽ hình và kiểm tra, lớp làm bài ra nháp. + Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau + Hai đường chéo AC và BD bằng nhau - GV nhận xét, chấm điểm. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 1 học sinh lên bảng chữa. - Quan sát, theo dõi. - Vẽ hình vào vở. - Vẽ hình theo kích thước cho sẵn. - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - Tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước ý a. - Lắng nghe - Quan sát, theo dõi gv hướng dẫn vẽ hình. - Vẽ hình vào vở. - 2 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng thực hành, lớp thực hành vào vở. - HS dưới lớp nhận xét. - 2 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng vẽ hình và kiểm tra, lớp làm bài ra nháp. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS nghe. Tiết 4: Sinh hoạt: T9: TUẦN 9 I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được tình hình học tập, kỉ luật của cá nhân cũng như của tập thể lớp sau một tuần học tập. - Nêu ra phương hướng phấn đấu tuần sau. II. Đồ dùng dạy học: - Nhận xét của các tổ trưởng, lớp trưởng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục tiêu của tiết học. B. Nhận xét thi đua tuần trước: 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình từng tổ: -Về học tập. - Về kỉ luật. 2. Giáo viên nhận xét chung: * Nề nếp: - Vẫn duy trì được nề nếp lớp: truy bài, xếp hàng, tập thể dục giữa giờ, nếp ăn, ngủ, - Biết giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ. * Học tập: - Đa số HS đều học bài đầy đủ, trên lớp hoàn thành đủ bài tập quy định. - Nhiều em đã mạnh dạn phát biểu. Phê bình: - Mất trật tự trong giờ học: Khen: - Một vài em lười học của tuần trước tuần này đã có tiến bộ rõ rệt. C. Hướng phấn đấu của tuần tới: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm của tuần qua. - Thi đua học tập tốt, giành nhiều bông hoa điểm 10. - Phân công HS khá, giỏi kèm các bạn học yếu. - HS nghe. - Lớp trưởng báo cáo, các tổ trưởng và cá nhân góp ý, bổ sung. - HS lắng nghe và phân công thực hiện. a a a a a b b b b b
Tài liệu đính kèm: