Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 10

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 10

Tập đọc

 Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 1

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức .

1. Kiểm tra đọc lấy điểm:

- Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần thứ 9

-Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữu HKI (khoảng 75 tiếng/phút) ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

–Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu có nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

2.Kĩ năng.

-Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.

-Tìm đúng các đoạn thơ có giọng đọc như yêu cầu. Đọc diễn cảm được đoạn văn đó.

3.Thái độ.

- Có ý thức tự giác đọc bài.

 

doc 46 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
 Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 1
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức .
1. Kiểm tra đọc lấy điểm:
- Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần thứ 9
-Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữu HKI (khoảng 75 tiếng/phút) ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
–Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu có nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
2.Kĩ năng.
-Viết được những điểm cần ghi nhớ về: tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.
-Tìm đúng các đoạn thơ có giọng đọc như yêu cầu. Đọc diễn cảm được đoạn văn đó.
3.Thái độ.
- Có ý thức tự giác đọc bài.
II Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, phiếu học tập, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ học
- Giáo viên ghi đầu bài
2.Kiểm tra tập đọc
- Giáo viên nêu cách gắp thăm bài đọc và nội dung kiểm tra là 1/3 số h/s cả lớp
- Yêu cầu học sinh lần lược lên gắp thăm bài, về nhớ chuẩn bị, lên đọc.
- Yêu cầu học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung bài tập đọc đó
- Gọi các học sinh khác nhận xét?
- Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu hoạt động cặp đôi trả lời
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể 
- Hãy tìm những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm. Thương người như thể thương thân?
- Yêu cầu hoạt động nhóm 4 thảo luận, xong lên báo cáo kết quả
+ Nêu tên bài, tác giả, nội dung chính, nhân vật?
- Gọi chữa bài.
-Giáo viên kết luận lời giải đúng
Bài 3:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tìm đoạn văn:
+ Có giọng đọc thiết tha trìu mến.
+ Giọng đọc thảm thiết?
+ Giọng đọc mạnh mẽ, răn đe.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Gọi học sinh nhận xét?
- Giáo viên tổ chức đọc diễn cảm đoạn văn đó.
- Gọi học sinh nhận xét? Giáo viên nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Khen một số em đọc tiết
- Về nhà: Luyện đọc ôn quy tắc viết hoa.
- Lắng nghe
- Lần lượt từng h/s lên bắt thăm bài sau đó về chỗ chuẩn bị. Cứ 1 h/s lên đọc xong lại 1 h/s khác lên bắt thăm
- Học sinh đọc sau đó trả lời
- Tham gia nhận xét
- 1 h/s đọc to
- Hoạt động cặp đôi trao đổi hoàn thành yêu cầu
- Những bài có một chuỗi các sự viêc liên quan đến một hay nhiều nhân vật mỗi truyện đều nói lên một ý nghĩa.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Người ăn xin.
- Hoạt động trong nhóm.
- 2 nhóm nối nhau báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Một học sinh đọc
- Đoạn cuối bài “Người ăn xin”. “Tôi chẳng biết.. của ông lão”
- Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. “Từ năm .. em”
- Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện “Tôi thét vòng vây đi không?”
- Đọc đoạn văn mình tìm được
- Mỗi đoạn ba học sinh đọc
- Nhận xét bạn
- Lắng nghe.
Phiếu hoạt động nhóm
Nhóm:. 
Ghi lại những điểm cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân vào bảng theo mẫu sau:
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
.
.
.
.
.
.
.
...
.
.
.
.
.
.
.
.
..
..
..
..
...
..
..
.
Toán
Tiết 46 : LUYỆN TẬP
I- Yêu cầu: 
1.Kiến thức .
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
3.Thái độ.
- Tự giác hoàn thành các bài tập.
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Phấn màu; êke.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ hình vuông có cạnh là 6cm.
- Gv nhận xét bài vẽ của hs.
B- Bài mới
- 1 HS lên bảng vẽ theo tỉ lệ tăng gấp 3 lần. HS dưới lớp vẽ vào vở nháp.
 - hs dưới lớp kiểm tra bài bạn ( kt chéo )
1- Giới thiệu bài: 
Nêu yêu cầu tiết học.
HS ghi tên bài.
 hs mở SGK.
2- Luyện tập:
Bài 1: Nêu tên các góc trong mỗi hình:
* Hình a) Góc đỉnh A; cạnh AB, cạnh AC là góc vuông.
- Hình a) Góc đỉnh B; cạnh BA, cạnh BM là góc nhọn.
- Hình a) Góc đỉnh B; cạnh BM, cạnh BC là góc nhọn.
- Hình a) Góc đỉnh B; cạnh BA, cạnh BC là góc nhọn.
- Hình a) Góc đỉnh C; cạnh CM, cạnh CB là góc nhọn.
- Hình a) Góc đỉnh M; cạnh MA, cạnh MB là góc nhọn.
- Hình a) Góc đỉnh M; cạnh MB, cạnh MC là góc tù.
- Hình a) Góc đỉnh M; cạnh MA, cạnh MC là góc bẹt.
- Trong khi hs làm bài, gv vẽ mẫu lên bảng.
-Y/c HS lên bảng dùng êke kt xác suất một hai hình.
* Hình b) Góc đỉnh A; cạnh AB, AD, là góc vuông.
- Hình b) Góc đỉnh B; cạnh BD, BC, là góc vuông.
- Hình b) Góc đỉnh D; cạnh DA, DC, là góc vuông.
- Hình b) Góc đỉnh B; cạnh BA, BD là góc nhọn.
- Hình b) Góc đỉnh C; cạnh CB, CD là góc nhọn.
- Hình b) Góc đỉnh D; cạnh DA, DB là góc nhọn.
- Hình b) Góc đỉnh D; cạnh DB, DC là góc nhọn.
- Hình b) Góc đỉnh B; cạnh BA, BC, là góc tù.
- GV nhận xét đánh giá
- hs làm bài 1 trong SGK tr 55.
- HS đọc yêu cầu. 
- HS nêu tên các góc đã học và quan hệ với góc vuông.
- HS chữa miệng; gv ghi kết quả.
- HS nhận xét.
- HS lên bảng dùng êke kt xác suất một hai hình.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
a) AH là đường cao của hình tam giác ABC (S )
b) AB là đường cao của hình tam giác ABC (Đ )
Hỏi+ HS nêu lại thế nào là đường cao của tam giác.
 +Rút ra kết luận về đường cao trong tam giác vuông.
- GV đánh giá.
hs đọc yêu cầu
HS trả lời
HS nhận xétcâu trả lời
1 HS nêu lại thế nào là đường cao của tam giác.
* Tam giác vuông có 2 cạnh bên vuông góc là đường cao.
Bài 3:Cho đoạn thẳng AB = 3cm. Hãy vẽ hình vuông ABCD có cạnh là AB.
- GV nhận xét cho điểm
HS xác định yêu cầu rồi làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng vẽ.
- HS đổi vở và nhận xét.
Bài 4:
Các hình chữ nhật đó là:ABCD, MNCD, ABMN
Cạnh AB song song với cạnh MN, và cạnh DC
=> Ba đường thẳng AB, MN, DC song song với nhau.
- GV nhận xét cho điểm
- hs xác định yêu cầu .
- HS làm bài vào vở. 
- 2 HS chữa bảng lớp.
Nhận xét bài làm trên bảng, đổi vở kiểm tra.
C- Củng cố- dặn dò: 
Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học.
Cính tả
Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 2
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức .
Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75chữ/ 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại . Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT .
Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài ) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết .
2.Kĩ năng.
Rèn kĩ năng trình bày bài sạch, đẹp.
3.Thái độ.
Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Giáo viên yêu cầu giờ học?
- Giáo viên ghi đầu bài
2. Viết chính tả.
- Giáo viên đọc mẫu bài: Lời Hứa
- Gọi một hoạ sinh đọc lại bài
- Em hiểu “Trung sĩ” là gì?
- Tìm những từ khó dễ lẫn khi viết bài?
- Gọi học sinh lên bảng viết?
- Gọi học sinh nhận xét
- Gọi học sinh nhắc lại cách trình bầy khi viết dấu 2 chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép?
- Giáo viên đọc bài, cho học sinh viết
- Đọc soát lỗi, thu bài, chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2
- Gọi học sinh đọc, yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi trả lời.
+ Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?
+ Vì sao trời đã tối mà em không về?
+ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
+ Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng được không? Vì sao?
- Giáo viên đưa bảng phụ viết sẵn các câu đã chuyển hình thức thể hiện những đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lý của cách viết đó
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu hoạt động nhóm 4 thảo luận hoàn thành phiếu.
- Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu.
- Quy tắc viết các loại riêng
1. Tên người tên địa lý Việt Nam.
2. Tên Người, tên địa lý nước ngoài
4.Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học?
- Về nhà: Ôn tập các bài Tập đọc và học thuộc lòng thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.
- Lắng nghe, ghi vở
- Lắng nghe
- 1 Học sinh đọc lại
- Một cấp bậc trong quân đội thường chỉ huy một tiểu đội.
- H/s tìm từ, có thể là: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- 3 học sinh viết trên bảng , ở dưới viết nháp.
- 4 Học sinh nêu.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- Một học sinh đọc.
- Hai h/s cùng trao đổi thảo luận
- Gác kho đạn
- Em hứa không bỏ vị trí khi chưa có người đến thay.
- Báo trước bộ phận sau nó là lời nói của em bé hay bạn em bé.
- Không được vì mẩu chuyện trên có hai cuộc đối thoại.
- Quan sát, nhận xét và ghi nhớ
- Một học sinh đọc.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, chữa bài, ví dụ
- Ghi nhớ
- Lắng nghe
Phiếu hoạt động nhóm
Nhóm:.
Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau:
Các loại tên riêng
Qui tắc viết
Ví dụ
1. Tên người, tên địa lí Việt Nam
2. Tên người, tên địa lí nước ngoài
..
..
...
..
..
..
..
Thứ ba ngày 8 tháng11 năm 2011
Luyện từ và câu
Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 3
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức .
Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữu HKI (khoảng 75 tiếng/phút) ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
Nắm được nội dung chính , nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng .
2.Kĩ năng.
Rèn kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy, diễn cảm cho học sinh.
3.Thái độ.
- Có thói quen đọc bài tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc học thuộc lòng từ tuần một đến tuần 9
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu.
- Giáo viên nêu yêu cầu giờ học?
- Giáo viên ghi đầu bài
2.Kiểm tra đọc
- Gv tiến hành kiểm tra 1/3 số học sinh của cả lớp
- Gọi học sinh lên gắp thăm bài, đọc bài.
- Yêu cầu học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung bài đó theo yêu cầu của giáo viên
- Gọi học sinh khác nhận xét?
- Giáo viên nhận xét cho điểm?
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Kể tên các bài tập đọc là truyện kể ở tuần4,5,6.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 hoàn thành nội dung phiếu.
- Gọi đại diện nhóm lên báo cáo
- Gọi học sinh nhận xét?
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Giọi đại diện nhóm đọc từng đoạn hoặc cả bài the ... ông khí trong lành mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp, có nhiều công trình xây dựng phục vụ cho du lịch)
-( khách sạn, sân gôn, biệt thự)
-3 nhóm nối nhau phát biểu ý kiến
-2 nhóm trình bày tranh ảnh sưu tầm kết hợp giới thiệu về Đà Lạt, thành phố du lịch
-Lắng nghe, ghi nhớ
H/s đọc to mục 3
-( vì có nhiều hoa quả và rau xanh)
-H/s nối nhau kể và giới thiệu tranh sưu tầm được
-( khí hậu mát mẻ quanh năm)
-( tiêu thụ ở các thành phố khác trên toàn quốc và để xuất khẩu)
-Lắng nghe
Chia thành 4 nhóm thảo luận hoàn thành sơ đồ của giáo viên
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn
Kiểm tra giữa học kì I
I. Mục tiêu tiết học :
- Kiểm tra kĩ năng viết của học sinh về những kiến thức cơ bản mà HS đã học trong 
chương trình từ tuần 1 đến tuần 9 .
- Thông qua bài kiểm tra để GV đánh giá về nhận thức của HS , từ đó GV có kế hoạch bồi dưỡng và kèm cặp cụ thể .
II. Chuẩn bị
Giấy kiểm tra
III.Nội dung
Kiểm tra theo đề của nhà trường
Toán
Tiết 50 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức .
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân
2.Kĩ năng.
- Vận dụng tính chất giao hoán cuả phép nhân để tính toán.
3.Thái độ.
Có thói quen vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
a) Đặt tính rồi tính:
341 231 x 3
410 536 x 4
b) Tính giá trị của biểu thức 
n x 201 654 với n = 3
- GV nhận xét chấm điểm
B . Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
- Yêu cầu tiết học.
2. Tính và so sánh giá trị của biểu thức:
7 x 5 và 5 x 7
- GV y/c HS thực hiện tính và so sánh giá trị của biểu thức
- GV treo bảng phụ và y/c HS tính và so sánh.
 So sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a trong bảng sau:
A
b
a x b
b x a
4
8
4x8=32
8x4=32
6
7
6x7=42
7x6=42
5
4
5x4=20
4x5=20
*Ta thấy, giá trị của a x b và của b x a luôn luôn bằng nhau, ta viết:
 a x b = b x a
- GV giảng: Đây là một tính chất của pháp nhân: Tính chất giao hoán.
*Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì không thay đổi
3. Luyện tập
Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống:
a) 4x 6 = 6 x 4
 207 x 7 = 7 x 207
b) 3 x5 = 5 x 3
 2138 x 9 = 9 x 2138
-Y/c HS giải thích cách làm( vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân) 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài 2 và tự làm. 
- Gọi1 HS chữa miệng
- Y/c HS cùng bàn đổi vở chữa bài.
- Hỏi: Bài này củng cố cho chúng ta về t/ c nào của phép nhân? ( t/c giao hoán)
Các kết quả lần lượt là:
a) 6875 b) 281841 c) 184872
 5971 6630 12843
Bài 3: Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau:
- Gọi HS nêu yêu cầu B3 và tự làm.
- Gọi HS lên bảng chữa bài và nêu cách làm. 
= > Rút ra cách làm thuận tiện nhất:
Đáp số:Biểu thức b) có giá trị bằng biểu thức e).
Bài 4 
- Nêu yêu cầu bài 4 và tự làm vào SGK bằng bút chì.
- Gọi1 HS lên bảng chữa bài và nêu cách làm.
Điền số?
a x 1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = 0
C. Củng cố dặn dò:
- HS nêu lại tính chất giao hoán của phép nhân và cho ví dụ minh họa.
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm vào nháp
- HS nhận xét 
- HS làm việc cá nhân và nêu nhận xét
Ta có : 7 x 5 = 35
 5 x 7 = 35
Vậy 7 x 5 = 5 x 7
- HS làm việc cá nhân.
- HS phát biểu trước lớp.
- HS nêu nhận xét.
- HS phát biểu lại tính chất giao hoán và đọc ghi nhớ SGK.
- HS lấy thêm ví dụ về tính chất giao hoán của phép nhân
- HS đọc đề bài.
- HS chơi trò chơi tính truyền điện( Một HS đọc phép tính bên phải, HS khác đọc nhanh phép tính tương ứng bên trái có số cần tìm)
- HS giải thích cách làm( vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân) 
- HS đọc đề bài 2 và tự làm. 
- 1 HS chữa miệng
- HS cùng bàn đổi vở chữa bài.
- ( t/c giao hoán)
- 1 HS nêu yêu cầu B3 và tự làm.
- 1 HS lên bảng chữa bài và nêu cách làm. HS dưới lớp nêu cách làm khác.
- HS nhận xét.
- Không cần tính giá trị từng biểu thức mà chỉ cộng nhẩm rồi so sánh các thừa số và dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra Kq.
- HS nêu yêu cầu bài 4 và tự làm vào SGK bằng bút chì.
- 1 HS lên bảng chữa bài và nêu cách làm.
HS nhận xét.
- 2 HS nêu lại tính chất giao hoán của phép nhân.
Khoa học
Tiết 20: NƯỚC CÓ TÍNH CHẤT GÌ?
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức .
- Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu không mùi, không vị,không có hình dạng nhất định ; nước chảy từ cao xuống thấp , chảy lan ra khắp mọi phía , thấm qua một số vật và hoà tan một số chất .
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống , làm áo mưa để mặc không bị ướt , . . . 
2.Kĩ năng.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
3.Thái độ.
- Say mê tìm tòi, phát hiện các tính chất của nước.
-GDMT : Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên nước . 
II. Đồ dùng dạy học
Các hình minh hoạ SGK.
HS Và GV cùng chuẩn bị: đồ dùng để làm TN: cốc thuỷ tinh, nước, chai, 1 tấm kính, khay,
+ 2 Cốc thủy tinh giống nhau.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng
+ Nêu 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý?
+ Nhận xét, cho điểm HS.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, YC giờ học – ghi bảng
2. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước
- Tiến hành hoạt động trong nhóm
+ YC các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thủy tinh vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời
+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
+ Làm thế nào, bạn biết điều đó?
+ Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước?
+ Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh lên bảng, tính chất của 2 cốc nước.
- Nhận xét 
* Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm
+ YC HS chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm
+ YC các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệmSGK, 1 HS thực hiện, HS khác quan sát và trả lời
+ Nước có hình gì?
+ Nước chảy như thế nào?
+ Nhận xét, bổ sung
+ Quan hai thí nghiệmvừa làm, em có kết luận gì về tính chất của nước? Nước có hình dạng nhất định không?
* Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất
- Tiến hành hoạt động lớp
+ Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm thế nào?
+ Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vải?
+ Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước?
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
+ Y/C 4 HS lên làm thí nghiệm trước lớp
+ Sau khi làm TN em có nhận xét gì?
+ YC 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước
+ Sau khi làm T N em có nhận xét gì?
+ Qua hai thí nghiệm em có nhận xét gì về tính chất của nước?
C. Củng cố – dặn dò
- Đọc mục Bạn cần biết SGK
- Nước có tính chất gì
- 2 HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe, ghi vở
- Tiến hành hoạt động nhóm 4 
+ Quan sát và thảo luận về tính chất của nước. Sau đó 1 nhóm thảo luận, lên trình bày trước lớp
 + Nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe
+Tiến hành làm thí nghiệm
+ Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận
+ Nước có hình dạng của chai lọ, hộp, vật chứa nước.
+ Từ trên cao xuống, chảy tràn qua mọi phía
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ 1 HS trả lời
+ Lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước
+ Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định
 + Cho chất đó vào cốc có nước, dùng thìa khuấy đều lên sẽ biết được.
+ 4 HS làm thí nghiệm
+ Vải, bông, giấy là những vật có thể thấm nước
+ 3 HS lên làm thí nghiệm
- 2 HS trả lời
- 2 hs đọc
- 1,2 HS nêu
Kỹ thuật
Tiết 10 : KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết 1)
I. Mục đích:
1.Kiến thức .
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
2.Kĩ năng.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm.
3.Thái độ.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và 1 số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải...)
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ 1 mảnh vải trắng hoặc màu (20cm x 30cm).
+ len (hoặc sợi), khác màu vải.
+ kim khâu len, thước kẻ, bút chì, kéo cắt vải.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu mục đích bài học: Thực hiện hoạt động 1, 2 và tổ chức cho HS thực hành gấp mép vải.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Ghi bảng đầu bài.
- Tổ trưởng báo cáo
- 3 đến 4 HS thực hành.
- ghi tên bài.
2.Hoạtđộng 1
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
 - GV giới thiệu mẫu.
- GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu (mép vải được gấp 2 lần.
 - GV tóm tắt đặc điểm đường khâu mép vải:Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. đường khâu thực hịên ở mặt phải mảnh vải).
- HS quan sát.
- Trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi của GV.
Hoạtđộng 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
- HS nêu các bước thực hiện
- Y/c HS đọc hướng dẫn của mục 1 kết hợp với quan sát hình 1, hình 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải.
- Gọi HS thực hiện thao tác vạch 2 đường dấu lên mảnh vải được ghim trên bảng. Một HS khác thực hiện thao tác gấp mép vải .
- HS đọc SGK và quan sát hình 2a, 2b sgk.
- 2 HS thực hiện thao tác trên bảng theo yêu cầu của GV.
.- Hướng dẫn các thao tác theo nội dung SGK.
- GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện
- Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới, gấp đúng theo đường vạch dấu, sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kỹ đường gấp.
- HS lắng nghe.
- HS thao tác theo gợi ý của GV.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi theo nội dung của mục 2, 3 kết hợp với quan sát hình 3, 4 và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. 
- GV nhận xét và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- HS quan sát hình 3, 4 và thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
- GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu.
- C. Củng cố, dặn dò
 - Gv nhận xét tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau.
- HS thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 10 nam 20122012.doc