Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 11

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 11

Tập đọc

Ong trạng thả diều

 I MỤC TIÊU

* Yêu cầu cần đạt:

-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

- Hiểu nội dung: ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa )

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh sách giáo khoa.

- Bảng phụ viết sẳn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 49 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần dạy 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
THỨ HAI
Ngày Soạn: 22 / 10 / 2012
Ngày Dạy: 29 / 10 / 2012 BUỔI SÁNG ( TIẾT 1 ) 
 MƠN : CHÀO CỜ 
**************************************
 BUỔI SÁNG ( TIẾT 2 )
Mơn: Tập đọc
Ong trạng thả diều
 I MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
- Hiểu nội dung: ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa )
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết sẳn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thời gian
 Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
1 phút
24 phút
5 phút
1.Khởi động: 
2.kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh bài trước.
3.Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài.
Giới thiệu nội dung bài học.
b.Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: “ Vào đời . . để chơi”
* Đoạn 2: “ lên sáu . . chơi diều”
* Đoạn 3: còn lại.
@ Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau ( 3 lược )
- Chú ý lỗi phát âm của học sinh.
- Giáo viên gọi học sinh đọc toàn bài.
* Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2
- Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình thế nào ?
- cậu bé ham thích trò chơi gì ?
- Nhũng tư chất nào nói lên sự thông minh của nguyễn Hiền?
- Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì ?
- Nguyễn hiền ham học và chịu khó như thế nào ? 
- Nội dung đoạn 3 là gì ?
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.
- Vì sau chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều ?
- câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Đoạn cuối nói lên điều gì ? 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và nêu nội dung bài .
* Đọc diễn cãm:
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn và tìm giọng đọc hay.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn văn
 “ thầy phải kinh ngạc. . .vào trong”
- Tổ chức cho học sinh thi đọc từng đoạn và toàn bài.
4 . Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học , giáo dục học sinh qua bài học.
- Về xem trước bài sau.
+ hát
+ Học sinh lắng nghe.
+ sống ở đời vua Trần Nhân Tông , gia đình cậu rất nghèo.
+ ham thích trò chơi diều.
+ Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong mỗi ngày mà vẫn có thời giờ chơi diều.
+ Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
+ Nhà nghèo Hiền phải bỏ học, nhưng ban ngày đi chăn trâu. . . xin thầy chấm hộ.
+ Nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
+ Vì cậu đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi ông còn nhỏ mà đã có tài .
+ Khuyên ta phải có ý chí quyết tâm thì sẻ làm được điều mình mong muốn.
+ Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên.
Nhận Xét:	
***************************************
BUỔI SÁNG TIẾT 3
MƠN: ANH VĂN
*********************************************
BUỔI SÁNG ( TIẾT 4 )
Toán
Tiết 51
Nhân với 10,100,1 000. . .
Chia cho 10 ,100,1 000. . . 
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100 , 1000,. . . và chia số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn cho 10 ,100 , 1000,. . . 
* Ghi chú bài tập cần làm:
- Bài 1 (a) cột 1, 2; b cột 1 , 2; bài 2 (3 dòng đầu)
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
5 phút
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 50 - GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3.Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách Biết cách thực hiện phép nhân , chia một số tự nhiên với 10 , 100, 1000 
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b.Dạy- Học bài mới:
c. Hướng dẫn cách thực hiện phép nhân , một số tự nhiên với 10 , 100, 1000 
- GV viết lên bảng phép tính 35 x 10 
- GV hỏi : 
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân , bạn nào cho thầy biết 350 x 10 bằng gì ? 
-10 còn gọi là mấy chục ? 
-GV hỏi : 
- 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ? 
-35 chục là bao nhiêu ?
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết qủa của phép nhân 35 x 10 ? 
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết qủa của phép tính như thế nào ? 
-Hãy thực hiện 
	12 x 10
	78 x 10
	457 x 10
	7891 x 10
 d. Chia số tròn chục cho 10:
- GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính . 
- GV : Ta có 35 x 10 = 350 , 
- vậy khi lấy tích chia cho một thừa thì kết qủa sẽ là gì ? 
- Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ?
- Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 
- Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết qủa của phép chia như thế nào ?
-Hãy thực hiện : 
	70 : 10
	140: 10
	2170 : 10
	7800 : 10
e.Hướng dẫn nhân một số số tự nhiên với 100, 1000 ., chia một số tròn trăm , nghìn .cho 100, 1000 
- GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10 , chia một số tròn trăm , nghìn ., cho 100, 1000
* Kết luận : 
-GV hỏi : Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100,1000 , ta có thể viết ngay kết qủa của phép nhân như thế nào ? 
-Khi chia một số tròn chục, trăm , nghìn .cho 100, 1000  ta có thể viết ngay kết qủa của phép chia như thế nào ?
c.. Luyện tập – thực hành: 
* Bài 1 : 
- GV yêu cầu HS tự viết kết qủa của các phép tính trong bài ,sau đó nối tiếp nhau đọc kết qủa trước lớp . 
* Bài 2 : 
- GV viết lên bảng 300 kg - . . .Tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi . 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình ,sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK: 
- 100 kg bằng bao nhiêu tạ ? 
- Muốn đổi 300 : 100 = 3 tạ . Vậy 300 kg = 3 tạ
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài 
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình 
- GV nhận xét và cho điểm HS . 
4.Củng cố – Dặn dò : 
-GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm à chuẩn bị bài sau .
+ Hát tập thể.
- Học sinh lắng nghe
+ HS nếu : 35 x 10 = 10 x 35
+ Là 1 chục . 
+ Bằng 35 chục 
+ Là 350
+ Kết qủa của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ 0 vào bên phải 
+ Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó .
+ Lấy tích chia cho một thừa thì được kết qủa là thừa số còn lại.
+ HS nêu : 350 : 10 =35
+ Thương chính là số bị chia xoá đi một chữ số 0 
+ Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó 
Nhận Xét:	
***************************************
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1
MƠN: TIN HỌC
BUỔI CHIỀU
TIẾT 2
MƠN: TIN HỌC
******************************************
BUỔI CHIỀU
TIẾT 3
MƠN: SINH HOẠT TẬP THỂ
*********************************************
THỨ BA
Ngày Soạn: 22 / 10 / 2012
Ngày Dạy: 30 / 10 / 2012 BUỔI SÁNG ( TIẾT 1 ) 
 Chính tả ( nhớ - viết )
 Nếu chúng mình có phép lạ
I . MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ 6 chữ.
- Làm đúng bài tập 3( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đả cho) ; làm được bài tập( 2 )a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
* Ghi chú:
Học sinh khá giỏi làm đúng yêu cầu bài tập 3 trong SGK( viết lại các câu).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bài tập 2 a viết sẳn vào bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
5 phút
1.Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung bài học.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
_ Trao đổi nội dung đoạn thơ.
- Gọi học sinh đọc 4 khổ thơ đầu.
- Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước điều gì ?
c. Hướng dẫn chính tả:
- Yêu cầu học sinh tìm các từ kgo1 dễ lẫn khi viết và luyện viết.
- Yêu cầu học sinh đọc lại cách trình bày bài thơ.
- Giáo viên theo dõi học sinh viết bài.
d. Soát lỗi:
- Yêu cầu học sinh soát lỗi chéo
đ.Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm dán kết quả.
* Bài 2:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm dán kết quả.
* Bài 3:
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
4.Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết sau.
+ Hát tập thể
+ Học sinh lắng nghe.
+ Mong ước mình có phép lạ, đễ cho cây mau ra hoa kết trái. . . 
+ Học sinh báo cáo kết quả.
Câu a: Lời giải
( lối sang ; nhỏ xíu; sức nóng; sức sống; thắp sáng)
Lời giải:
 a.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
 b.Xấu người đẹp nết.
 c.Mùa hè cá sông, mùa đông cá biển.
 d.Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 Dẫu rằng núi lỡi còn cao hơn đồi.
Nhận Xét:	
BUỔI SÁNG ( TIẾT 2 )
Toán
Tiết 52
Tính chất kết hợp của phép nhân
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
* Ghi chú bài tập cần làm:
 Bài 1 (a) , bài 2 ( a).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 	
- GV chép sẵn bài toán ví dụ lên bảng phụ hoặc băng giấy 
a
b
c
(a x b ) x c
a x ( b x c )
3
4
5
5
2
3
4
6
2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 51 . 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3.Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài:
 ... i: ( Trời thu . . .tập chạy )
+ Không kể ngay vào sự việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều.
. Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện.. . 
+ Trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
. Gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện mình định kể.
+ Cách a: Là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện Rùa đang tập chạy trên bờ sông.
+ Cách b ;c và d : Là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của chuyện mà nêu ý nghĩa, hay những truyện khác để vào chuyện.
+ Lời của người kể chuyện hoặc lời của Bác Lê.
Nhận Xét:	
*********************************************************
BUỔI SÁNG ( TIẾT 2 ) 
Toán
Tiết 55
Hình vuông
I.MỤC TIÊU
* Yêu cầu cần đạt:
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc; viết được mét vuông.
- Biết được 1 mét vuông= 100 đề xi mét vuông. Bước đầu biết chuyển đổi từ mét vuông sang đề xi mét vuông , xen ti mét vuông.
* Ghi chú ;bài tập cần làm.
- Bài 1; bài 2 ( cột 1) ; bài 3 .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
- GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích 1dm 2 .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
25 phút
5 phút
1. Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 54 . 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3.Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một đơn vị đo diện tích khác lớn hơn các đơn vị đo diện tích đã học đó là mét vuông
-Ghi tên bài dạy lên bảng lớp.
b.Tìm hiểu bài
* Giới thiệu mét vuông (m 2 )
- GV treo hình vuông có diện tích 1m 2 và được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích 1dm 2 .
GV hỏi : 
- Hình vuông lớn có cạnh dài là bao nhiêu ?
-Hình vuông nhỏ có cạnh dài là bao nhiêu ?
- Cạnh hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh hình vuông nhỏ ? 
- Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ? 
- Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ?. 
-Vậy diện tích hình vuông lớn là bao nhiêu ? 
- GV nêu : Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 ô vuông nhỏ có cạnh là 1 dm 
- Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 , dm2 người ta dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông . Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m 
-Mét vuông viết tắt là m2 
-GV hỏi : 1 m2 bằng bao nhiêu đề –xi – mét vuông ?
-GV viết bảng 
1 m2 = 100 dm2
-GV hỏi tiếp : 1 dm2 bằng bao nhiêu xăng – ti – mét vuông ?
- Vậy 1m2 bằng bằng bao nhiêu xăng – ti – mét vuông?
- GV viết bảng : 1 m2 = 10000 cm2
- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông và đề – xi – mét vuông 
C .Luyện tập – thực hành: 
* Bài 1 : 
- GV nêu yêu cầu bài tập 1 , sau đó yêu cầu HS tự làm bài 
- GV gọi 5 HS lên bảng , đọc các số đo diện tích theo mét vuông , yêu cầu HS viết 
-GV chỉ bảng , yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết 
 * Bài 2 : 
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào vỡ .
- Nhận xét chung , khi học sinh làm bài giáo viên đi theo dõi các em làm.
* Bài 3 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV gợi ý cho HS bằng cách đặt câu hỏi .
- GV yêu cầu Hs trình bày cách giải 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm dán khết quả.
- GV nhận xét cho điểm. 
* Bài 4 : 
- GV vẽ hình bài 4 lên bảng yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình 
- GV hướng dẫn : Để tính diện tích của hình đã cho ,chúng ta tiến hành chia hình thành các hình chữ nhật nhỏ , tính diện tích của từng hình , sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ . 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành 3 nhình chữ nhật nhỏ . 
-GV nhận xét và cho điểm 
4.Củng cố – Dặn dò : 
-GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
+ Hát tập thể.
+ Học sinh lắng nghe.
+ Hình vuông lớn có cạnh dài là 1 m ( 10 dm ) 
+ Hình vuông nhỏ có cạnh dài là 1dm
+ Gấp 10 lần
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1 dm 2 
+ Hình vuông lớn bằng 100 hình vuông nhỏ ghép lại . 
+ Bằng 100 dm 2 
+ 1 m2 = 100 dm2
+ 1 dm2 = 100 cm2
+ 1 m2 = 10000 cm2
+ Học sinh làm bài.
+ Học sinh trình bày.
1 m2 =100 dm2
400 dm2 = 4 m2
100 dm2 = 1 m2
2110 m2= 211000 dm2
1 m2=10000 cm2
15 m2 = 150000 cm2
10000 cm2 = 1 m2
10 dm220 cm2= 1002 cm2
Bài giải
Diện tích 1 viên gạch là
30 x 30 = 900 (cm2 )
Diện tích căn phòng đó là
900 x 200 = 180000(cm2 )
180000cm2 = 18 m2
Đáp số 18 m2
Bàûi giải
Diện tích hình 1 là
4 x 3 = 12 ( cm 2 )
Diện tích hình 2 là
6 x 3 = 18 ( cm 2 )
Diện tích hình 3 la
15 x ( 5 – 3 ) = 30 ( cm 2 )
Diện tích của hình đã cho la
12 + 18 + 30 = 60( cm 2 )
Đáp số : 60( cm 2 )
Bàûi giải
Diện tích hình 1 là
5 x 4 = 20 ( cm 2 )
Diện tích hình 2 là
( 15 – 4 – 6 )x(5–3 )= 10( cm 2 )
Diện tích hình 3 là
( 6 x 5 ) = 30 ( cm 2 )
Diện tích của hình đã cho là
20 + 10 + 30 = 60( cm 2 )
Đáp số : 60( cm 2 )
Nhận Xét:	
	*************************************	
	BUỔI SÁNG ( TIẾT 3 ) 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tính từ
I . MỤC TIÊU:
* Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặt điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái, . . ( nội dung ghi nhớ). 
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn( đoạn a hoặc đoạn b, bài tập 1, mục III ) , đặt được câu có dùng tính từ (bài tập 2).
* Ghi chú :
- Học sinh khá giỏi thực hiện toàn bộ bài tập 1 ( mục III ) .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ kẻ sẳn từng cột ở bài tập 2.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thời gian
 Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 phút
4 phút
1 phút
24 phút
5 phút
1.Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy Học bài mới: 
 a.Giới thiệu bài.
- Giới thiệu nội dung bài học.
b. Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi học sinh đọc truyện” cậu học sinh ở Aùc – boa.
- Gọi học sinh đọc chú giải.
- Câu chuyện kể về ai ?
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 ( viết những từ thích hợp ) .
* Kết luận: Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé lu-I hay chỉ màu sắc của sự vật, hoặc hình dáng , kích thước về đặt điểm của sự vật được gọi là tính1 từ.
 * Bài 3:
- Viết cụm từ: “ đi lại vẫn nhanh nhẹn” lên bảng.
- Từ “ nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
- Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi thế nào ?
* Kết luận:
- Những từ miêu tả đặt điểm, tính chất của sự vật hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ.
- Thế nào là tính từ ?
c. Ghi nhớ:
- Yêu cầu 3 học sinh đọc lại.
d. Luyện tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung và thảo luận cặp đôi.
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh hãy viết một câu có dùng tính từ. 
- Yêu cầu học sinh viết vào vỡ bài tập.
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị tiết sau.
+ Hát tập thể.
+ Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu- I – pa – xtơ .
a. Từ đúng: “ chăm chỉ, giỏi”, tính từ tư chất của lu-i
b. Màu sắc của sự vật: “trắng phau”
. Mái tóc của thầy rơ- nê: “xám”
c. Hình dáng kích thước hình dạng khác nhau của sự vật:
. Thị trấn: nhỏ
. Vườn nho: con con
. Những ngôi nhà:Nhỏ bé ,cổ kính.
. Dòng sông ; Hiền hòa
. Da của thầy Rơ-nê; Nhăn nheo
+ Từ “ đi lại”
+ Gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi.
+ Là từ miêu tả đặt điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái . . .
Lời giải:
 ( gầy gò,cao, sáng,thưa,cũ,cao, trắng,nhanh nhẹn,điềm đạm,đầm ấm,khúc chiếc, rõ ràng,quang,sạch bóng,xám,trắng,xanh,hồng to tướng,dài thanh mảnh.)
a. Đặt điểm:
 Ví dụ: Cao , gầy , béo . . ,.
. Tính tình:
 Ví dụ: 
 Hiền hòa, hiền lành , dịu dàng, . . .
. Tư chất:
 Ví dụ: Thông minh, sáng dạ , khôn ngoan, . . .
b.Nói về vật quen thuộc cây cối, nhà cửa , đồ vật, . . . 
. Ví dụ : cây cối
. Vườn nhà em( yên tĩnh)
. ví dụ: về vật
 . Con mèo nhà em ( tinh nghịch)
 . Nhà cửa:
. Gạch nhà em (bóng mượt)
Nhận Xét:	
****************************************
BUỔI SÁNG ( TIẾT 4 )
MƠN : KHOA HỌC
Khoa học: 
 	MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. Mục tiêu: 
 - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
II. Chuẩn bị : 
 - Hình trang 46, 48 SGK phĩng to 
III. Hoạt động dạy học 
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
15’
15’
3’
1)Ổn định: 
2/.Bài cũ: 
- KTBC: gọi 2 HS: Em hãy cho biết nước tồn tại ở những dạng nào? ở mỗi dạng tồn tại nước cĩ tính chất gì?
+ Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước? 
- Nhận xét, ghi điểm 
3/.)Bài mới 
Giới thiệu bài: 
 HĐ 1: Mây được hình thành NTN 
- Yêu cầu lớp quan sát và đọc lời chú thích ở SGK để thảo luận các câu hỏi sau 
+ Mây được hình thành như thế nào? 
+ Nước mưa từ đâu ra? 
- GV nhận xét và nêu kết luận....
- GV giảng nội dung như mục bạn cần biết SGK 
+ Em nào cĩ thể phát biểu định nghĩa vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên?
- Nêu KL
 HĐ 2: Tổ chức trị chơi đĩng vai: “Tơi là giọt nước” GV chia lớp thành 4 nhĩm, yêu cầu phân vai theo 
+ Giọt nước 
+ Hơi nước 
+ Mây đen 
+ Giọt mưa 
- GV gợi ý cho các nhĩm lời thoại như SGV 
- GV nhận xét, tuyên dương 
4)Củng cố, dặn dị 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- Hát
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm việc nhĩm đơi 
- Đại diện nhĩm báo cáo 
- Nghe 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
- Lớp phân nhĩm và vai 
- Lần lượt các nhĩm lên trình diễn
Nhận Xét: 	
HẾT TUẦN 11

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 11.doc