Tập đọc
Tiết 13 : TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức.
- Đọc đúng tiếng, từ khó: gió núi, bao la, man mác, chi chít
Hiểu các từ ngữ khó trong bài:Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường .
-Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
2.Kĩ năng.
- Đọc trôi chảy ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc nhấn giọng từ gợi tả
-Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung .
3.Thái độ.
- Trân trọng tình thương yêu, mơ ước của anh chiến sĩ.
Tuần 7 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Tiết 13 : TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Đọc đúng tiếng, từ khó: gió núi, bao la, man mác, chi chít Hiểu các từ ngữ khó trong bài:Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường. -Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. 2.Kĩ năng. - Đọc trôi chảy ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc nhấn giọng từ gợi tả -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung . 3.Thái độ. - Trân trọng tình thương yêu, mơ ước của anh chiến sĩ. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (SGK trang 66) III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC - GV gọi lên bảng đọc bài chị em tôi + Nêu nội dung chính của truyện +Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? + Hỏi em thích chi tiết nào nhất trong truyện? Vì sao? - GV nhận xét – cho điểm - 3HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài -Giới thiệu chủ điểm - Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. Hỏi bài được chia làm mấy đoạn? - Gọi HS đọc tiếp nối đoạn - Gv sửa lỗi phát âm cho HS, sửa cách ngắt nghỉ - Gọi đọc phần chú giải -HS luyện đọc theo cặp - Gọi đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài b. Tìm hiểu bài - Gọi đọc đoạn 1 + Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ? + Đối với thiếu nhi, tết Trung thu có gì vui? + Đứng gác trong đêm Trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1 - Y/c đọc thầm đoạn 2 + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai như thế nào? + Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập. - Đoạn 2 nói lên điều gì ? - GV ghi ý chính đoạn 2 - Anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của các em, của đất nước, vậy cuộc sống hôm nay có gì thay đổi giống với mong ước xưa? - Đọc thầm đoạn 3: + H/ả trăng mai còn sáng hơn nói gì? + Em mơ ước đất nước ta mai sau ntn? -ý chính đoạn 3 là gì? Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên - Lắng nghe và ghi đầu bài - 1HS đọc ,1 HS trả lời - 3HS (3 lượt) - 1HS đọc -HS luyện đọc - 2HS đọc bài - HS lắng nghe -1 HS đọc bài - Thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. - Là tết của thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước rước đèn, phá cỗ. - Nghĩ tới các em nhỏ và tương lai của các em. Trăng ngàn & gió núi - 1HS trả lời - HS đọc thầm - Đất nước tươi đẹp. Dưới ánh trăng. to nhỏ vui tươi - Đất nước đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá . đất nước hiện đại giàu có -1HS trả lời - Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai thuỷ điện Hoà Bình, Yali, con tàu, cánh đồng lúa phì nhiêu, phố hiện đại -Hs đọc - Tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp - Nền CN phát triển ngang tầm thế giới và không còn hộ nghèo, trẻ lang thang. - Niềm tin vào những ngày tươi đẹp đến với trẻ em và đất nước. 2HS nhắc c. Đọc diễn cảm - Đọc tiếp nối đoạn - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc -HD HS đọc diễn cảm -HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm đoạn, cả bài - GV nhận xét cho điểm 2-3HS đọc bài -Tìm giọng đọc -HS luyện đọc - Tổ chức thi giữa các tổ C. Củng cố – dặn dò - Hỏi: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ ntn? - GV nhận xét giờ học. -1HS trả lời - Lắng nghe và ghi nhớ Toán Tiết 31 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - Củng cố về giải toán có lời văn. 2.Kĩ năng. -Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ . 3.Thái độ. -Tích cức tự giác hoàn thành các bài tập II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ *Đặt tính rồi tính: 65203- 3859 627453- 35813 - Khi đặt tính, ta lưu ý điều gì? -Thứ tự thực hiện phép tính như thế nào? - GV nhận xét, cho điểm - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. B - Bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập về phép cộng và phép trừ. 2. Luyện tập Bài 1: Thử lại phép cộng a. Mẫu: 2416 Thử lại 7580 +5164 - 2416 7580 5164 -Gọi HS nhận xét -Nêu cách thử lại phép cộng - 1HS nêu yêu cầu - 1 học sinh làm trên bảng, HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét, chữa bài. - Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thi phép tính làm đúng. b. Tính rồi thử lại (theo mẫu) 35462 Thử lại 62981 +27519 - 35462 62981 27519 69108 Thử lại 71182 + 2074 - 69108 71182 2074 267345 Thử lại 299270 + 31925 - 267345 299270 31925 - 3 học sinh làm trên bảng, HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: Thử lại phép trừ: a. Mẫu: 6839 Thử lại 6357 - 482 + 482 6357 6839 -Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào? b. Tính rồi thử lại (theo mẫu) 4025 Thử lại 3713 - 312 + 312 3713 4025 5901 Thử lại 5263 - 638 + 638 5263 5901 7521 Thử lại 7423 - 98 + 98 7423 7521 Bài 3 : Tìm x x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 x – 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 - Muốn tìm số hạng chưa biết, ta làm thế nào? - Muốn tìm số bị trừ, ta làm thế nào? - 1HS đọc yêu cầu. - 1 học sinh làm trên bảng, HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét, chữa bài. -HS trả lời - 3 học sinh làm trên bảng, HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét, chữa bài. - 1HS nêu yêu cầu - 2HS lên bảng - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS đổi vở kiểm tra bài. - 2 HS trả lời Bài 4: -Đọc đề bài - Y/c HS làm bài Bài giải: Núi Phan- xi- păng cao hơn và cao hơn số mét là: 3143 – 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m Bài 5:-Đọc y/c bài - Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999 - Số bé nhất có 5 chữ số là: 10 000 - Hiệu của hai số đó là: 99 999 – 10 000 = 89 999 - 1HS đọc - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét, chữa bài. - 1HS đọc yêu cầu - HS làm bài rồi chữa miệng. C - Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học chẩn bị bài sau Chính tả Tiết 7 : Nhớ – viết: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Nhớ viết chính xác, đoạn từ “Nghe lời Cáo làm gì được ai” - Tìm được viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ch vần ương/ưng các từ hợp với nghĩa đã cho 2.Kĩ năng. - Trình bày bài sạch, đẹp. 3.Thái độ. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn mầu, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC - Gọi HS lên bảng viết: sung sướng, sừng sững, sốt sắng, xôn xao, xanh xao, xao xác - GV n/x cho điểm và n/x bài giờ trước - 2HS thực hiện yêu cầu - HS nhận xét bạn B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - Giờ chính tả hôm nay em sẽ viết đoạn cuối trong truyện thơ Gà trống &Cáo 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung bài thơ -Y/c đọc thuộc lòng đoạn thơ - Hỏi lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì? - Gà tung tin gì để cho cáo 1 bài học? - Đoạn thơ muốn nói với chúng ta gì? - Lắng nghe và ghi đầu bài -3HS - Thể hiện gà là một con vật thông minh - Có một cặp chó săn đang chạy tới - Hãy cảnh giác đừng vội tin vào những lời ngọt ngào b. Hướng dẫn viết từ khó Y/c tìm các từ khó và luyện viết c. Y/c HS nhắc lại cách trình bày Viết hoa gì? Phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối - Gà, Cáo - Lời nói trực tiếp Đặt sau dấu 2 chấm kết hợp với dấu ngoặc kép d. Viết chấm chữa bài - GV đọc cho HS viết - GV chấm một số bài 3. Hướng dẫn làm BT Bài 2 - Gọi đọc y/c a) - Y/c thảo luận cặp đôi - Gọi chữa nhận xét - Gọi đọc đoạn văn hoàn chỉnh b. Tiến hành như phần a Bài3 - Gọi đọc y/c a. - Y/c thảo luận cặp đôi - Gọi chữa - GV nhận xét -HS viết vào vở - Thu chấm một số bài 1HS đọc yêu cầu - trí, chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ - lượn, tược, hương, dương, tương, thường, cường - 1HS - Thảo luận - ý chí, trí tuệ + Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập. + Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục. C. Củng cố – Dặn dò - Hỏi khi viết có lời nói trực tiếp thì thường viết ntn? - Tên nhân vật, tên riêng ta viết? - GV nhận xét giờ học - Dặn học bài - Sau dấu 2 chấm kết hợp với dấu ngoặc kép - Viết hoa Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm2012 Luyện từ và câu Tiết 13 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I.Mục tiêu: 1.Kiến thức. - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam 2.Kĩ năng. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3) 3.Thái độ. -Có thói quen viết tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính của địa phương III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC - Gọi HS lên bảng đặt câu với từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu - GV nhận xét – cho điểm - 2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu - HS nhận xét bài bạn B .Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu y/c mục đích giờ học 2. Tìm hiểu, ví dụ - GV viết sẵn trên bảng yêu cầu quan sát nhận xét tên người và tên địa lý - Hỏi tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết ntn? - Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết ntn? 3. Ghi nhớ - Gọi đọc ghi nhớ - Y/c viết 5 tên người, 5 tên địa lý VN - Hỏi tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào? khi viết chú ý gì? - Lắng nghe – ghi vở -Quan sát thảo luận nhóm đôi nhận xét cách viết - Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng -Khi viết cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - 3HS đọc bài - Gọi 2 HS lên viết - Họ, tên đệm, tên riêng. - Khi viết phải viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng 4. Luyện tập Bài1 – Gọi đọc y/c - Y/c HS làm - Gọi HS chữa - Hỏi vì sao viết hoa tiếng đó - GV nhận xét Bài 2 - Gọi đọc y/c - Y/c HS làm - Gọi HS chữa - Hỏi vì sao viết hoa, không viết hoa các tiếng - GV nhận xét Bài 3 - Gọi đọc y/c - Y/c tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành hai cột a & b - Treo bản đồ hành chính địa phương - Gọi chữa: tìm các quận, xã, huyện, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc ... ăng.) -Kinh ( tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng) ( đã và đang chung sức xây dựng Tây Nguyên) -Lắng nghe -H/s đọc -( nhà rông) -( được dùng để tổ chức những sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách của cả buôn) -( biểu hiện sự thịnh vượng giàu có của buôn làng) -Lắng nghe -H/s đọc mục -Chia nhóm 4 thảo luận trả lời các câu hỏi của giáo viên -( nam đóng khố, nữ mặc váy) -( mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch) -( lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới) -( nhảy múa, uống rượu cần) -( đàn tơ-rưng, đàn krông-pút, cồng chiêng,) -3 nhóm nối nhau phát biểu ý kiến -Lắng nghe -H/s đọc Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Kỹ thuật Tiết 7 : KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( TIẾT 2) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức. - HS biết cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm . 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng áp dụng vào cuộc sống. 3.Thái độ. - Yêu quý lao động, trân trọng các sản phẩm lao động. II. Đồ dùng dạy học : Mẫu đường khâu. Vật liệu và dụng cụ: + 2 mảnh vải giống nhau + Len, chỉ khâu + Kim khâu, chỉ, kéo, ... III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu bài và ghi bảng đầu bài. 2. Hoạt động 3: HS thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - Gọi HS nhắc lại quy trình khâu 2 mép vải ( phần ghi nhớ) - GV n/x và nêu các bước khâu: - GV có thể sẽ hướng dẫn thêm 1 số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. - YC HS thực hành trong thời gian 20 phút. - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành - GV nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm: + Khâu ghép được 2 mép vải. đường khâu cách đều 2 mép vải. + Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều nhau . + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. - GV n/x, đánh giá kết quả học tập của HS. C. Củng cố- Dặn dò - GV n/x sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Bài sau: Khâu đột thưa. - Tổ trưởng báo cáo. - HS ghi vở. - 2 HS nêu + B1: Vạch dấu đường khâu. + B2: Khâu lược. + B3: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - HS lưu ý những điều GV nêu. - HS thực hành - HS trưng bày. - HS lắng nghe - Các nhóm trưởng cùng các thành viên đánh giá sản phẩm nhóm bạn - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn Tiết 14 : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức. Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng ;biết sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự thời gian. 2.Kĩ năng. Dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt 3.Thái độ. Biết nhận xét, đánh giá bài văn của các bạn. II. Đồ dùng dạy học: - SKG III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC - GV gọi HS lên bảng đọc đoạn văn của truyện Vào nghề - GV nhận xét, cho điểm -3HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Nhận xét bạn B. Bài mới 1. Giới thiệu Tiết trước em xây dựng câu chuyện dựa vào cốt truyện. Hôm nay với đề tài cho trước lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng tượng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện hay nhất. - HS lắng nghe và ghi đầu bài 2. H.dẫn làm bài - Gọi HS đọc đề bài - GV đọc lại đề bài, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian - Y/c HS đọc gợi ý - Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý 1. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước 2. Em thực hiện điều ước như thế nào? 3. Em nghĩ gì khi thức giấc? GV gọi HS kể trước lớp GV chỉnh sửa lỗi cho HS - 2HS đọc - Lắng nghe - 2 Hs đọc gợi ý -2HS trả lời 1. Mẹ em đi công tác xa, Bố em ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học 2. Đầu tiên em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ 2 em mong con người thoát khỏi bệnh tật 3. Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. - Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng tin trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp hoạn nạn khó khăn -Em rất vui khi nghĩ C. Củng cố – Dặn dò - GV tuyên dương HS có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn sinh động - GV nhận xét giờ học - Dặn về nhà viết lại câu chuyện này - Lắng nghe ghi nhớ và học bài Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Toán Tiết 35 : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Biết được tính chất kết hợp của phép cộng. 2.Kĩ năng. Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính 3.Thái độ. Có thói quen sử dụng giao hoán và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ Tính giá trị của biểu thức m + n + p với a. m = 52m, n=32m, p=60 m b. m = 12c m, n=32cm, p =26c m GV đánh giá B.Bài mới: 1. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng - GV treo bảng phụ lên( bảng đã kể sẵn) - Y/c HS nêu giá trị cụ thể của a; b; c. - So sánh giá trị của biểu thức ( a+ b) +c và a + ( b + c ) a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 (5 +4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 28 49 51 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + ( 49 + 51) = 28 + 100 = 128 Nhận xét: ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - Khi cộng một tổng 2 số với 1 số thứ 3 ta làm như thế nào? - Khi cộng một tổng 2 số với 1 số thứ 3 ta cộng số thứ nhất với tổng số thứ 2 và số thứ 3. Đó là tính chất kết hợp của phép cộng. VD: ( 185 + 99 ) + 1 = 185 + ( 99 + 1 ) = 185 + 100 = 285 - Vận dụng tính chất gì? - Tính chất kết hợp. 2. Luyện tập: Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 3254+146+1698 = 3400+1698 = 5098 4367+ 199+ 501 = 4367 + 700 = 5067 4400 + 2148 + 252 = 4400 +2400 = 6800 b. 921+ 898+2079 = (921+2079)+898 = 3000+ 898 = 3898 1255+ 436 + 145= (1255+145) + 436 = 1300 + 436 = 1736 467 + 999 +9533 = (467 +9533) + 999 = 10000 + 999 = 10999 - GV đánh giá - Yêu cầu học sinh giải thích đã vận dụng tính chất gì. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Y/c HS làm bài - Gọi học sinh chữa bảng. - GV nhận xét , đánh giá Bài giải: Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận đợc số tiền là: 77500000 + 86950000+14500000= 176950000 (đồng) Đáp số: 176950000 đồng Bài 3: Viết số hoặc chữ thích hợp và chỗ chấm: a +0 = 0 +a = a 5 + a = a + 5 (a +28) + 2= a + (28+2)= a+30 C.Củng cố-Dặn dò: - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng - GV nhận xét tiết học -2 học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở nháp - HS nhận xét, - Học sinh tự tính giá trị của biểu thức ( a + b ) + c và a + (b + c ) rồi so sánh kết quả. -HS phát biểu theo ý hiểu -Học sinh nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - HS phát biểu quy tắc - HS trao đổi ý kiến để nêu cách tính nhanh nhất. - Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng. - Gọi 3 học sinh lên bảng chữa bài. - Cả lớp làm bài. - Nhận xét bài trên bảng. - HS giải thích - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài - 1 học sinh chữa bảng. - HS nhận xét , -1 HS nêu yêu cầu -Học sinh tự làm bài. - Đổi vở, chữa bài. - HS nhận xét - 2HS nêu. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Khoa học Tiết 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức. -Nêu được nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : + Giữ vệ sinh ăn uống . + Giữ vệ sinh cá nhân + Giữ vệ sinh môi trường 2.Kĩ năng. - Rèn kĩ năng phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa 3.Thái độ. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh . BVMT :Mối quan hệ giữa con người với môi trường. II. Đồ dùng dạy học Các hình minh hoạ SGK. Chuẩn bị 5 tờ giấy A3, bút màu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng + Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì? + Em hãy nêu các cách phòng tránh béo phì? + Đọc mục bạn cần biết + Nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, y/c giờ học – ghi bảng 2. Giảng bài. * Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá - Tiến hành hoạt động cặp đôi + 2 HS ngồi cùng bạn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng và tác hại của bệnh đó + Đi giúp đỡ các cặp HS yếu. + Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp + Nhận xét, tuyên dương các cặp có hiểu biết. - GV hỏi + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm ntn? + Khi bị mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì? - GV kết luận * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá - Tiến hành hoạt động nhóm + YC HS quan sát hình minh hoạ SGK, thảo luận và trả lời: + Các bạn trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì, tác hại gì? + Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá? + Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá? + Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. + Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết + Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? - Kết luận * Hoạt động 3: Người hoạ sĩ tí hon - GV cho các nhóm vẽ tranh. Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Chia nhóm HS. + Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung. + Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn + Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm. + GV nhận xét, khen thưởng C. Củng cố – dặn dò - Cách phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Nhận xét giờ học - Qua bài học hôm nay các em có ý thức vệ sinh đề phòng bệnh. - 3 HS lên bảng trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi vở - Thảo luận cặp đôi - 3 nhóm trình bày - HS nối tiếp nhau trả lời + Cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng + Cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. - Lắng nghe, ghi nhớ - Thảo luận nhóm 4 + Đại diện 1 nhóm thảo luận nhanh nhất trình bày + Nhận xét, bổ sung + 2,3 HS đọc + Vì là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Lắng nghe, ghi nhớ + Chọn nội dung và vẽ tranh + Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày. - 3 HS nêu
Tài liệu đính kèm: