Giáo án Toán Khối 5 - Tuần 10 đến 18 - Nguyễn Thị Liên

Giáo án Toán Khối 5 - Tuần 10 đến 18 - Nguyễn Thị Liên

Môn toán tiết 49 Tiết 49 : LUYỆN TẬP

 Tuần :

I. MỤC TIÊU :

Giúp HS :

 Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân.

 Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

 Củng cố về giải toán có nội dung hình học, tìm số trung bình cộng .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1. Kiểm tra bài cũ :

2. Bài mới :

 

doc 63 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Khối 5 - Tuần 10 đến 18 - Nguyễn Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn toán tiết 47 	 Bài 47 : kiểm tra
	 Tuần 10	 Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :	Kiểm tra HS về :
Viết số thập phân ; giá trị theo chữ số trong số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân .
So sánh số thập phân .Đổi đơn vị đo diện tích.
Giải toán bằng cách dùng “ tìm tỉ số”hay “ rút về đơn vị”
Đề kiểm tra dự kiến trong 45 phút ( kể từ khi bắt đầu làm bài )
Phần 1 :mỗi bài tập sau đây kèm theo một số câu hỏi trả lời A B C D ( là đáp số kết quả tính) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. số “ mười bảy phẩy bốn mươi hai “ viết như sau :
a. 107,402	b. 17,402
c. 17,42	d. 107,42
2. viết dưới dạng số thập phân được :
a. 1,0	b. 10,0
c. 0,01 d . 0,1
3. số lớn nhất trong các số 8.09 ; 7,99 ; 8,89 ; 8,9 là :
a. 8,09	b. 7,99
c. 8.89	d. 8,9
4. 6cm2 8 mm2=  mm2.
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là :
A . 68	B. 608
C. 680	D. 6800
5. một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi như hình vẽ dưới đây, diện tích khu đất dưới đây là:
 	A. 1 ha
	B . 1 km2.
	C . 10 ha
	D . 0,01km2.
Phần 2 :
viết số thập phân vào chỗ chấm :
a) 6m 25cm =  m	b) 25ha=  km2.
2. mua 12 quyển vở hết 18000 đồng . Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền ?
ĐÁP ÁN :
Phần 1 ( 5 điểm )
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm 
khoanh vào 2 .khoanh vào D	3. khoanh vào D
4 . khoanh vào B 5. khoanh vào C.
phần 2 ( 5 điểm )
bài 1 ( 2 điểm)
viết đúng mỗi số vào chỗ chấm được 1 điểm 
a) 6m 25cm = 6,25 m	b) 25ha = 0,25 km2.
Bài 2 : ( 3 điểm )
	60 quyển vở gấp 12 quyển vở số lần là : ( 1,5 điểm )
 60 : 12 = 5 ( lần )
	số tiền mua 60 quyển vở là : ( 1 điểm )
	 18000 x 5 = 90 000 ( đồng )
	ĐS : 90 000 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
Môn toán tiết 48 Tiết 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN 
	 Tuần :	10	
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
	1. Kiểm tra bài cũ :
	2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 số thập phân 
a) GV nêu bài toán dưới dạng ví dụ để dẫn tới phép cộng 1,84 + 2,45= ? (m).
Lưu ý HS về sự tương tự giữa hai phép cộng :
 429 4,29
 (Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác ở chỗ có hoặc không có dấu phẩy)
Nên cho HS tự nêu cách cộng hai số thập phân.
b) Tương tự như a) đối với ví dụ 2 của SGK.
c) Hướng dẫn HS tự nêu cách cộng 2 số thập phân (như SGK).
Hoạt động 2 : Thực hành 
GV hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài.
Bài 1 : Khi chữa bài (chẳng hạn, chữa ở trên bảng lớp) nên yêu cầu HS nêu bằng lời kết hợp với viết bảng cách thực hiện từng phép cộng.
Bài 2 : 
 GV nhắc HS đặt tính đúng, chẳng hạn :
HS tự tìm cách thực hiện phép cộng hai số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên rồi chuyển lại thành phép cộng 2 số thập phân). Chẳng hạn, có thể thực hiện như ví dụ 1 của SGK. 
HS tự làm bài rồi chữa bài.
Chẳng hạn :
 * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5
 82,5 * 8 cộng 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1
 * 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 
 8, viết 8 
 * Đặt dấu phẩy thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng :
 Tổng là : tám mươi hai phẩy năm.
HS tự làm bài rồi chữa bài. Sau khi tự đặt tính, HS làm và chữa bài tương tự như bài 1. 
Bài 3 :
HS đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán , sau đó giải và chữa bài.
Bài giải :
Tiến cân nặng là :
32,6 +4,8 = 37,4 (kg)
ĐÁP SỐ : 37,4 (kg)
	4. Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm : 
Môn toán tiết 49 Tiết 49 : LUYỆN TẬP 
 Tuần : 	 
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân.
Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
Củng cố về giải toán có nội dung hình học, tìm số trung bình cộng .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1 : 
Sau khi chữa bài, GV gọi vài HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân, kể cả công thức a + b = b + a.
Bài 3 : HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn :
Bài giải :
Chiều dài của hình chữ nhật là :
16,34 +8,32 =24,66 (m)
chu vi của hình chữ nhật :
(24,66+16,34) x 2 = 82 (m)
đáp số : 82m.
HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi viết vào chỗ chấm của cột a + b và b + a HS phải tính tổng để có cơ sở cho nhận xét tiếp.
Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi thử lại, HS phải viết phép cộng với sự đổi chỗ (viết theo cột dọc) của 2 số hạng đã biết (như bài a).
Bài 4 :cho H tự đọc đề toán rồi làm bài và chữa bài:
Số mét vải cửa hàng đã bán trong 2 tuần lễ :
314,78 + 525,22 = 840 (m)
tổng số ngày trong 2 tuần lễ là: 
7 x 2 = 14 ( ngày )
trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là :
840 : 14 = 60 (m)
 Đáp số : 60 m
	4. Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm : 
Môn toán tiết50 Bài 50 : TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
 Tuần :	10	 Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
Biết tính tổng nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân).
Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân
a) GV nêu ví dụ (như SGK) rồi viết ở bảng 1 tổng các số thập phân : 
27,5 + 36,75 + 14 ,5= ? (l)
GV gọi vài HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
b) GV hướng dẫn HS tự nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài (như SGK).
Hoạt động 2 : Thực hành 
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV nên khuyến khích HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
Bài 2 : HS tự làm rồi chữa bài. Sau khi chữa bài, GV gọi vài HS nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và nêu (bằng viết trên bảng) :
(a + b) + c = a + (b + c)
HS tự đặt tính (viết lần lượt các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đặt thẳng cột với nhau).
HS tự tính (cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên, viết dấu phẩy của tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng).
Bài 3 : HS tự làm rồi chữa bài. Với HS giỏi có thể khuyến khích tính nhẩm các tổng trong bài tập rồi trình bày bài làm trên bảng. Chẳng hạn :
a) 12,7+5,89+1,3=12,7+1,3+5,89
 = 14+5,89 =19,89
( ứng dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính )
38,6 +2,09+7,91 =38,6+(2,09+7,91)
 = 38,6 +10 =48,6
chú ý : không yêu cầu H viết phần giải thích khi làm bài.
	Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm : 
Môn toán tiết51 Tiết 51 : LUYỆN TẬP
	 Tuần :	11	 
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài
Hoạt động 1 : Bài tập 1 
HS tự làm rồi chữa bài.Lưu ý HS đặt tính và tính đúng.
Hoạt động 2 : Bài tập 2 
HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài GV nên khuyến khích HS nêu rõ đã sử dụng tính chất nào của phép cộng để tính hợp lí Chẳng hạn :
4,68+6,03+3,97 =4,68+(6,03+3,97)
 = 4,68+10 =14,68
 với tổng phần d )4,2+3,5+4,5+6,8
 = ( 4,2+6,8 )+(3,5+4,5) = 11+8 = 19
Bài tập 3 : 
HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài , H có thể đọc kết quả ( hoặc viết trên bảng) hoặc đổi vở cho nhau chấm theo hướng dẫn của GV.
Bài 4 : HS tự nêu tóm tắt (bằng lời) bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn :
Bài giải :
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là :
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là :
30,6 +1,5 = 32,1 ( m)
số mét vải người đó dệt cả ba ngày là :
28,4 +30,6 +32,1 = 91,1 (m)
ĐÁP SỐ : 91,1m
	4. Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm : 
Môn toán tiết 52 Tiết 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
	 Tuần : 	11	
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
Bước có kĩ năng trừ 2 số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân
a) Cho HS tự nêu ví dụ 1 (trong SGK), tự nêu phép tính để tìm độ dài của đoạn thảng BC đó là : 4,29-1,84 = ? (m).
Từ kết quả trên cho HS tự nêu cách trừ hai số thập phân (tương tự như phần in đậm trong SGK) :
Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị dặt thẳng cột với nhau, các dấu phẩy dặt thẳng cột với nhau.
Trừ như trừ các số tự nhiên.
Đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy ở số bị trừ và số trừ.
b) Tương tự như a) đối với ví dụ 2.
c) Cho vài HS nhắc lại để thuộc cách trừ hai số thập phân.
Hoạt động 2 : Thực hành 
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2 : HS tự đặt tính, rồi chữa bài. Lưu ý HS đặt tính đúng, đặt dấu phẩy đúng chỗ.
Bài 3 : 
Cho HS đọc thêm rồi tự nêu tóm tắt bài toán, tự giải bài toán rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS nêu các cách giải khác nhau. Chẳng hạn : 
Bài giải (cách 1)
Số kg đường còn lại sau khi lấy ra 10,5kg đường là :
 28,75 -10, 5 = 18,25 ( kg)
Số ki lô đường còn lại trong thùng là :
18,25 -8 = 10,25( kg)
ĐÁP SỐ 10,25 (kg)
bài giải cách 2 : 
số kg đường lấy ra tất cả là :
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
số kg đường còn lại trong thùng là :
228,25 -18,5 = 10,25 ( kg)
HS tìm cách thực hiện phép trừ hai số thập phân, chẳng hạn, phải : 
Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên (như SGK).
Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ 429-184 và 4,29-1,84 hoàn toàn như nhau (vì 245cm=2,45m)
Bài 1 : HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép trừ. Chẳng hạn : Trừ từ phải sang trái : 
 4 không trừ được 7, 14 trừ 7 bằng 7, 
 42,7 viết 7, nhớ 1
5 thêm 1 là 6, 8 trừ 6 bằng 2, viết 2. 
6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
Đặt dấu phẩy thẳng cột với các dấu phẩy đã có.
	Củng cố dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : Luyện tập
Rút kinh nghiệm : 
Môn toán tiết 53 Tiết 53 : LUYỆN TẬP 
 Tuần : 	12	 
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố : 
Kĩ năng trừ hai số thập phân.
Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng và trừ.
Cách trừ 1 số cho 1 tổng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1 : 
GV tổ chức cho HS tự ... - 35% = 65 %(lượng nước trong hồ)
ngày thứ ba máy bơm hút được là :
65% - 40% = 25 % (lượng nước trong hồ)
ĐÁP SỐ 25% lượng nước trong hồ.
Củng cố, dặn dò : 
Rút kinh nghiệm : 
Môn toán tiết 83 TIẾT 83 : GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
	Tuần : 	Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
	Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm.
	Ghi nhớ : Ở lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nêu mỗi HS không có 1 máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Làm quen với máy tính bỏ túi
Em thấy có những gì ? (màn hình, các nút). Em thấy ghi gì trên các nút ?(HS kể tên).
GV nói sẽ tìm hiểu dần về các nút khác.
Hoạt động 2 : Thực hiện các phép tính
GV ghi một phép cộng lên bảng, ví dụ : 
25,3 + 7,09
Tương tự với 3 phép tính : trừ, nhân, chia. Nên để các em HS giải thích cho nhau nếu có HS chưa rõ cách tính.
Hoạt động 3 : Thực hành 
Câu trả lời đúng cảu bài tập 3, phần b là C.
Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi.
Các nhóm quan sát máy tính, trả lời các câu hỏi
Sau đó HS nhấn nút ON/C và nút OFF và nói kết quả quan sát được. 
HS ấn lần lượt các nút cần thiết (chú ý ấn . để ghi dấu phẩy). Đồng thời quan sát kết quả trên màn hình.
Các nhóm HS tự làm. Đây là những bài tập dễ. GV lưu ý để tất cả các HS được thay phiên nhau tự tay bấm máy tính, mỗi em trực tiếp làm một bài tập.
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm : 
Môn toán tiết 84 TIẾT 84 : SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
Tuần :	17	 
I. MỤC TIÊU :
	Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : tính tỉ số phần trăm của 7và 40
Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.
Hoạt động 2 : Tính 34% của 56
Cho các nhóm tính, GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó nói : Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta nhấn các nút : 56 x 34% 
Hoạt động 3 : Tìm một số biết 67% của nó bằng 78
Sau khi HS tính, GV gợi ý cách ấn nút để tính là : 78 : 67%
Hoạt động 4 : thực hành 
Bài 1,2 : Cho từng cặp HS thực hành, 1 em bấm máy tính, 1 em ghi vào bảng. Sau đó đổi lại : em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng.
Bài 3 : 
Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi.
Cuối tiết học GV đưa ra kết luận : “Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh, nhưng ở các bài sau nói chung chúng ta sẽ không sử dụng máy tính bỏ túi, vì chúng ta còn muốn rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường không phải bằng máy tính.
Một HS nêu cách tính theo quy tắc :
Tìm thương của 7 và 40 (lấy 4 chữ số sau dấu phẩy).
Nhân với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải thương tìm được.
1 HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học) :
 56 x 34 : 100
HS nhấn các nút trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng.
1 HS nêu cách tính đã biết : 78 : 67 x 100
Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi.
HS đọc đề bài, suy nghĩ để nhận thấy đây là bài toán yêu cầu tìm một số biết 0,6% của nó là 
30 000 đồng, 60 000 đồng, 90 000 đồng.
Sau đó các nhóm tự tính và nêu kết quả.
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm : 
Môn toán tiết 85 TIẾT 85 : HÌNH TAM GIÁC 
Tuần : 	
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
	Nhận biết đặc điểm của hình tam giác : có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh.
	Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
	Nhận biết đáy và chiều cao (tương ứng) của hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Các dạng hình tam giác.
	Êke. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
Hoạt động 2 : Giới thiệu 3 dạng hình tam giác (theo góc)
GV giới thiệu đặc điểm :
Tam giác có 3 góc nhọn.
Tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn.
Tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn.
Hoạt động 3 : Giới thiệu đáy và chiều cao 
Giới thiệu hình tam giác trong gấy kẻ ô vuông (như SGK), có cạnh đáy trùng với một dòng kẻ ngang và chiều cao (tương ứng) trùng với một đường kẻ dọc. Nêu tên đáy (BC) và chiều cao (AH).
Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh (A) vuông góc với đáy tương ứng (BC) gọi là chiều cao của hình tam giác (ABC).
Bài 3 : Hướng dẫn H đếm số ô vuông và số nữa ô vuông 
a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nữa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau
b) tương tự : hình tam giác EBC và hình tam giác ehc có diện tích bằng nhau
c) từ a) và b) suy ra : diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác ECD.
HS chỉ ra 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam giác. 
HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng (góc) trong tập hợp nhiều hình hình học.
HS tập nhận biết chiều cao của hình tam giác (dùng êke) trong các trường hợp :
Bài 1 : HS viết tên ba cạnh và ba góc của mỗi hình tam giác.
Bài 2 : HS dùng êke vẽ chiều cao tương ứng với đáy MN.
Củng cố, dặn dò 
Rút kinh nghiệm : 
Môn toán tiết 86 TIẾT 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
	Tuần : 	
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác và biết vận dụng tính diện tích hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau (bằng bìa, cỡ to để có thể đính lên bảng).
	HS chuẩn bị 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau; kéo để cắt hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Cắt hình tam giác
GV hướng dẫn HS lấy 1 hình tam giác (trong 2 hình tam giác bằng nhau).
Vẽ 1 chiều cao lên hình tam giác đó.
Cắt theo chiều cao, được hai mảnh tam giác được ghi là 1 và 2.
Hoạt động 2 : Ghép thành hình chữ nhật
 A E B 
 1 2
 h
 D H C 
Hoạt động 3 : So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học.
Hương dẫn HS so sánh : 
Hình chữ nhật (ABCD) có chiều dài (DC) bằng độ dài đáy (DC) của hình tam giác (EBC).
Hình chữ nhật (ABCD) có chiều rộng (AD hoặc BC) bằng chiều cao (E H) của hình tam giác (E DC).
Diện tích hình chữ nhật (ABCD) gấp đôi diện tích hình tam giác (E BC) theo cách :
+ Diện tích hình chữ nhật (ABCD) bằng tổng diện tích các hình tam giác (hình 1 + hình 2 + hình EBC).
+ Diện tích hình tam giác EBC bằng tổng diện tích hình 1 và hình 2.
Hoạt động 4 : Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
Nêu quy tắc và ghi công thức (như SGK) : 
.
 Hoạt động 5 : Thực hành 
HS thực hành trên Vở bài tập.
Bài 1 : HS viết đầy đủ quy tắc tính diện tích hình tam giác.
HS ghép 3 hình tam giác thành một hình chữ nhật (ABCD).
Vẽ chiều cao (EH).
HS nhận xét :
Ghi công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD : S = DC x AD = DC x EH
Vì diện tích tam giác EBC bằng nửa diện tích hình chữ nhật abcd nên diện tích tam giác EBC được tính : 
nêu qui tắc và ghi công thức( như trong SGK) 
 h
 a
S = hoặc S = a x h :2
Bài 2 :
a) HS phải đổi đơn vị đo để đáy và độ dài có cùng đơn vị đo , sau đó tính diện tích hình tam giác
 5m =50dm hoặc 24dm -2,4 m
 50 X 24 : 2 = 600 ( dm2) hoặc 5x2,4:2= 6(m2)
b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 ( m2)
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm : 
Môn toán tiết 87 TIẾT 87: LUYỆN TẬP 
Tuần : 	
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác (trường hợp chung).
Làm quen với cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh vuông góc của hình tam giác vuông).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS thực hành trên vở bài tập.
Bài 1 : HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. 
30,5 x12 : 2 = 183 ( dm2)
16 dm =1,6cm , 1,6 x 5,3 :2 = 4,24 (m2)
bài 2 : Hướng dẫn HS quan sát từng tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng, chẳng hạn : Hình tam giác vuông ABC coi AC là đáy thì AB là chiều cao tương ứng và ngược lại AB là đáy thì AC là chiều cao tương ứng.
Bài 4: a) đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD
AB= DC = 4cm
AD = BC = 3cm
Diện tích hình tam giác ABC là :
 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2)
b) đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME :
 MN=PQ = 4cm
 MQ=NP = 3cm
 ME = 1cm
 	EN= 3cm
Bài 3 : Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông
+ Coi độ dài AC là đáy thì độ dài AB là chiều cao 
+ Diện tích hình tam giác bằng đáy nhân với chiều cao rồi chia 2 : 
+ Nhận xét : Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh vuông góc chia cho 2.
Tính diện tích hình tam giác vuông ABC : 
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
Tính diện tích hình tam giác vuông DEG : 
5 x 3 : 2 = 7,5(cm2)
 Bài 4 : Tính : 
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là :
 4 X 3 = 12 (cm2) 
Diện tích hình tam giác MQE là :
 3 X 1 : 2 = 1,5 ( cm2)
Diện tích hình tam giác NEP là : 
 3x 3 :2 = 4,5 ( cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP là :
1,5 +4,5 = 6(cm2 )
diện tích hình tam giác EQP là :
12 -6 =6 ( cm2)
chú ý : có thể tính diện tích hình tam giác EQP như sau :
 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2)
Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm : 
Môn toán tiết 88 bài 88 : LUYỆN TẬP CHUNG
Tuần 18 	 ngày dạy :
I. MỤC TIÊU : giúp HS ôn tập , củng cố về :
Các hàng về số thập phân , cộng trừ nhân chia số thập phân , viết số đo dưới dạng số thập phân
Tính diện tích hình tam giác.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV cho HS tự đọc , tự làm rồi chữa bài .
Phần 1 : GV cho HS tự làm bài ( có thể làm vào vở nháp ) khi HS chữa bài có thể trình bày miệng 
Phần 2 :
Bài 1 : cho H tự đặt tính rồi tính, khi Hs chữa bài, nếu có điều kiện, GV có thể nêu yêu cầu HS nêu cách tính,
Bài 2 : cho Hs làm bài, rồi chữa bài
Bài 3 : cho Hs làm bài, rồi chữa bài 
Bài 1 : khoanh vào B
Bài 2 : khoanh vào C
Bài 3 : khoanh vào C
Kết quả là :
8m 5dm = 8,5m
8m25dm2= 8,05m2
BÀI GIẢI :
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
15 +25 = 40 (cm )
chiều dài của hình chữ nhật là :
2400 : 40 = 60 ( m)
diện tích hình tam giác MDC là :
60 x25 : 2 = 750 (m2)
ĐÁP SỐ : 750 (cm2)
3.Củng cố, dặn dò : Chuẩn bị để kiểm tra học kì 1.
Rút kinh nghiệm : 
 Môn toán tiết 89 KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
 Tuần : 18	 ngày dạy :
 ( đề và đáp án thống nhất theo chỉ đạo của chuyên môn )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_khoi_5_tuan_10_den_18_nguyen_thi_lien.doc