Giáo án các môn học khối 4 - Tuần học 12 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần học 12 (chi tiết)

TẬP ĐỌC

“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

 - Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK).

*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu và kiên định.

 

doc 28 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần học 12 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 12.
Từ ngày 19/11 đến ngày 23/11/2012
Thứ 
ngày
Tiết
Môn
T
ct
Bài dạy
ND
Điều chỉnh
Hai
19/11
1
Tập đọc
23
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi (GSKNS).
2
Toán
56
Nhân một số với một tổng.
3
Kĩ thuật
12
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (t3).
4
Đạo đức
12
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (Tiết 1) (GSKNS).
Ba
20/11
1
Chính tả
12
Nghe - viết: Người chiến sĩ giàu nhị lực.
2
Lịch sử
12
Chùa thời Lý.
3
Toán
57
Nhân một số với một hiệu.
4
Khoa học
23
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên (GDBVMT). 
5
Thể dục
Tư
21/11
1
LTVC
23
Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực.
2
Kể chuyện
12
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
3
Toán
58
Luyện tập.
4
Địa lí
12
Đồng bằng Bắc Bộ (GDBVMT); (SDTKNL).
5
Thể dục
Năm
22/11
1
Tập đọc
24
Vẽ trứng.
2
Tập làm văn
23
Kết bài trong bài văn kể chuyện.
3
Toán
59
Nhân với số có hai chữ số.
4
Khoa học
24
Nước cần cho sự sống (SDTKNL).
5
LĐCI
Sáu
23/11
1
LTVC
24
Tính từ (Tiếp theo).
2
Tập làm văn
24
Kể chuyện (Kiểm tra viết).
3
Âm nhạc
4
Mĩ thuật
5
Toán
60
Luyện tập.
6
SHTT
Phần ký duyệt
Tổ trưởng
Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: 	TẬP ĐỌC 
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
I. Mục đích, yêu cầu:
 	- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 	- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK).
*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu và kiên định.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Có chí thì nên
- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài.
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) HD đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- HD HS luyện phát âm những từ hs đọc sai
- Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2 kết hợp giảng từ ngữ mới trong bài
 + Đoạn 2: hiệu cầm đồ, trắng tay
 + Đoạn3: độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng 
- Y/c hs luyện đọc nhóm 
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chặm rãi (đoạn 1,2), nhanh hơn ở đoạn 3, câu kết bài đọc với giọng sảng khoái.
b) Tìm hiểu bài: 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ?
+ Chi tiết nào trong bài nói lên anh là một người rất có chí?
- Y/c hs đọc thầm các đoạn còn lại để trả lời các câu hỏi:
+ Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạch tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
+ Gọi hs đọc câu hỏi 4 SGK 
. Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? 
- Nhận xét, kết luận: Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường mà là trên thương trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành một người lừng lẫy trong kinh doanh
*KNS: Xaùc ñònh giaù trò. Töï nhaän thöùc baûn thaân.
c) Đọc diễn cảm:
- Gọi hs đọc lại 4 đoạn của bài
- Treo đoạn hd luyện đọc (đoạn 1,2)
- GV đọc mẫu
- Gọi hs đọc
- Tổ chức thi đọc trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi " nói lên điều gì?
*KNS: Ñaët muïc tieâu vaø kieân ñònh.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Vẽ trứng
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Các câu tục ngữ khẳng định có ý chí thì nhất định thành công 
- HS lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ đoạn 1: Từ đầu...ăn học
+ Đoạn 2: Tiếp theo ...không nản chí
+ Đoạn 3: Tiếp theo ...Trưng Nhị
+ Đoạn 4: Phần còn lại 
- Luyện phát âm: quẩy gáng hàng rong, trông nom, thịnh vượng 
- 4 hs đọc lượt 2 trước lớp
- HS đọc nghĩa của từ trong phần chú giải 
- HS luyện đọc trong nhóm 2
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe 
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch và được ăn học.
+ Đầu tiên, anh làm thu kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ...
+ Có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng ông không nản chí 
- HS đọc thầm các đoạn còn lại
+ Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: cho người  trông nom.
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS thảo luận nhóm đôi và đại diện TL
+ nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản chí/ biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt/Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh.
- Lắng nghe 
- 4 hs đọc 4 đoạn của bài
- Nhấn giọng: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba muơi, bậc anh hùng,..
- 2 cặp thi đọc trước lớp 
- Nhận xét 
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng danh.
-------------------------------------------------------------
Tiết 2:	 TOÁN 
Nhân một số với một tổng
I/ Mục tiêu:
 	- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Kẻ bảng phụ BT 1
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Mét vuông
- Gọi hs lên bảng sửa BT 4 SGK/65
- Gọi hs nhận xét bài của bạn, nêu cách giải khác 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Ghi bảng 4 x (3 + 5) = (1) 
- Gọi hs lên bảng tính và nêu cách tính 
2) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Ghi lên bảng biểu thức thứ hai 4 x 3 + 4 x 5 (2), gọi hs lên bảng thực hiện 
- Nhận xét giá trị của biểu thức (1) với giá trị của biểu thức (2) 
- Vậy ta có: 4 x(3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 
3) Nhân một số với một tổng:
- Chỉ biểu thức bên trái dấu " = " nói: đây là một số nhân với một tổng, chỉ biểu thức bên phải nói: Đây là tổng giữa các tính của số đó với từng số hạng của tổng. 
- Muốn nhân một số với một tổng ta làm sao? 
- Kết luận: Ghi nhớ SGK/66 
- Thầy khái quát bằng công thức sau: 
 a x (b + c) =, gọi hs lên bảng ghi biểu thức vào VP 
- Gọi hs đọc công thức trên 
4) Thực hành: 
Bài 1: Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào SGk 
Bài 2: Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách các em hãy áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng 
- Viết lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào B 
b) GV hd mẫu 
- Gọi hs lên bảng giải, cả lớp thực hiện vào vở nháp.
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở nháp.
- Khi nhân một tổng với một số chúng ta thực hiện thế nào? 
- Gọi vài hs nhắc lại 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân một tổng với một số ta làm sao? 
- Về nhà làm lại bài 2b 
- Bài sau: Một số nhân với một hiệu
Nhận xét tiết học 
- 1 hs lên bảng sửa
 Diện tích hình chữ nhật to là:
 15 x 5 = 75 (cm2)
 Diện tích hình chữ nhật (4) là: 
 5 x 3 = 15 (cm2)
 Diện tích miếng bìa là:
 75 - 15 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60 cm2
- Nhận xét, nêu cách giải khác 
- 1 hs lên bảng thực hiện
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
- Nêu cách tính: Đây là biểu thức có chứa dấu ngoặc, nên ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước, sau đó thực hiện phép tính nhân .
- 1 hs lên bảng thực hiện 
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau 
- 1 hs đọc 
- Lắng nghe
- Ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
- 3 hs đọc ghi nhớ 
- 1 hs lên bảng ghi VP và nêu cách tính 
 a x (b + c ) = a x b + a x c 
- 2 hs đọc 
- 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào SGK
- Lắng nghe
- 2 hs lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào B
a) 36 x (7 + 3 ) = 36 x 10 = 360
 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3 
 = 252+108 = 360
- 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.
b) 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 82) 
 = 5 x 100= 50
- 1 hs đọc y/c
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp
(3 +5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 
- Ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
- 3 hs nhắc lại 
- Theo dõi
-------------------------------------------------------------
Tiết 3:	 KĨ THUẬT 
 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA
 ( Tiết 3 )
I/ Mục tiêu:
- Biết cách khâu viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
 	+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm.
 	+ Len (hoặc sợi) chỉ khâu.
 	+ Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch.
III/ Hoạt động dạy- học:	Tiết 3
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 5: Thực hành trên vải 
Gọi hs nhắc lại các bước khâu viền mép vải bằng mũi khâu đột
- Y/c hs tự thực hành trên vải, thời gian 20 phút.
- Nhắc nhở: Khi khâu, các em cần phải cần thận để tránh va vào tay và bạn bên cạnh.
- Quan sát, giúp đỡ những hs lúng túng
- Khâu xong, các em trang trí khung trong tập và dán sản phẩm vào.
* Hoạt động 6: Nhận xét, đánh giá
- Hết thời gian, Y/c hs nộp sản phẩm
- Nhận xét, tuyên dương
Củng cố, dặn dò:
- Về nhà các em có thể áp dụng cách khâu đột vào cuộc sống để khâu áo, túi xách,...
- Đọc trước bài sau.
- Vạch dấu; gấp vải theo đường dấu
- Khâu lược đường gấp mép vải
- Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Cả lớp thực hành
- Lắng nghe
- Lắng nghe, thực hiện
- HS nộp sản phẩm
-------------------------------------------------------------
Tiết 4:	 ĐẠO ĐỨC 
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( Tiêt 1 )
I/ Mục tiêu:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.
*KNS: Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi các tình huống ở HĐ2 (tiết 1)
- Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho hs HĐ2 (tiết 1) 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tiết kiệm thời giờ 
 Gọi hs lên bảng trả lời
- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm tiền của?
- Tiết kiệm tiền của có ...  1 
 = 826 - 413 = 413
- 23 = 20 + 3
- 1 hs lên bảng tính
36 x 23 = 36 x (20 + 3) 
 = 36 x 20 + 36 x 3 
 = 320 + 108 = 828
- Lắng nghe
- 1 hs lên bảng thực hiện 
- HS nhận xét 
 36 
 x 23
 108 36 x 3
 72 36 x 2 (chục)
 828 108 + 720 
- 36 x 3
- 36 x 2 
- Theo dõi
- Lắng nghe
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào Bảng.
- Nêu như SGK 
a) 86 x 53 = 4558 b) 33 x 44 = 1452
c) 157 x 24 = 3768 
- 1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài cá nhân
- 1 hs lên bảng thực hiện 
 Số trang của 25 quyển vở là:
 48 x 25 = 1200 (trang)
 Đáp số: 1200 trang 
- Ta đặt tính, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái. Tích riêng thứ hai viết lùi vào bên trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất. 
-------------------------------------------------------------
Tiết 4:	 KHOA HỌC 
Nước cần cho sự sống
 I/ Mục tiêu:
 	- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
 + Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
 + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
* SDNLTK&HQ: HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật như thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước.
 II. Các hoạt động dạy học:
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Băng keo
- Một số tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu câu hỏi: Nước dùng để làm gì? 
- Nước rất cần thiết trong cuộc sống của con người. Tiết học hôm nay, các em sẽ hiểu rõ hơn về vai trò của nước.
2) Vào bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh họa trong SGK để trả lời các câu hỏi sau - phát phiếu cho 3 nhóm 
1) Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước?
2) Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước?
3) Không có nước, cuộc sống của động vật sẽ ra sao?
#SDNLTK&HQ: - Goïi hs ñoïc muïc baïn caàn bieát/50
* Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người 
- Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những việc gì?
- Nước cần cho mọi hoạt động của con người, dựa vào những ý kiến trên, các em hãy cho biết con người sử dụng nước vào những loại nào?
Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình.
#SDNLTK&HQ: - Goïi hs ñoïc muïc baïn caàn bieát SGK/51
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu vai trò của nước? 
- Hãy giữ vệ sinh nguồn nước 
- Bài sau: Nước bị ô nhiễm
Nhận xét tiết học 
- 1 hs vẽ sơ đồ, 2 hs nối tiếp nhau trình bày vòng tuần hoàn của nước.
- Dùng để uống, tưới cây, chế biến thức ăn,...
- Lắng nghe
- Chia nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận
- Các nhóm khác, nhận xét, bổ sung
- 2 hs đọc to trước lớp
- HS lần lượt phát biểu:
+ tắm, lau nhà, giặt quần áo
+ Tắm cho súc vật, rửa xe,
+ Uống, nấu cơm, nấu canh
+ Đi bơi, tắm biển; Trồng lúa, tưới rau, 
+ Sản xuất xi măng, gạch men; Tạo ra điện
+ Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp,..
- Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp 
- 3 hs đọc to trước lớp 
- HS trả lời theo sự tiếp thu bài của các em 
-------------------------------------------------------------
Tiết 5:	LĐCI
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012
Tiết 1:	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
Tính từ ( Tiếp theo)
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nắmđược một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và đặt câu với từ vừa tìm được ( BT2, BT3, mục III).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT3.1
- Một vài tờ phiếu và một vài trang từ điển phô tô để các nhóm làm BT3.2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: MRVT: Ý chí - Nghị lực 
- Gọi hs đọc lại BT3 SGK/118 và nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ 
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) Tìm hiểu bài: 
Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi trên 
- Gọi đại diện nhóm lần lượt phát biểu 
- Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy? 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c và nội dung
- Các em hãy suy nghĩ để tìm câu trả lời
Kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 
- Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho
- Thêm các từ rất, quá, lắm,... vào trước hoặc sau tính từ
- Tạo ra phép so sánh 
+ Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất? 
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/123 
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm bài 
- Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng gạch chân những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Gọi hs đọc lại đoạn văn 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để thực hiện y/c của bài tập (Phát phiếu khổ to và phiếu từ điển cho các nhóm) 
- Gọi các nhóm lên dán và đọc kết quả 
- Gọi các nhóm khác bổ sung 
+ Cao: cao vút, cao cao, cao chót vót, cao vời vợi,...
- rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao,...
- Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi,...
+ Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng, mừng vui,...
- rất vui, vui lắm, vui quá,...
- Vui hơn, vui nhất, vui như tết
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Y/c tự đặt câu vào VBT
- Gọi hs đọc câu của mình đặt 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất? Kể ra?
- Về nhà viết 15 từ đã tìm được ở BT2
- Bài sau: Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện theo y/c
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi
a) Tờ giấy này trắng: Mức độ trắng bình thường
b) Tờ giấy này trăng trắng; mức độ trắng ít
c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ trắng cao 
- Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng cao thì dùng từ ghép trắng tinh. 
- 1 hs đọc y/c
- Hs lần lượt trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách : 
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng
+ Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất 
- Lắng nghe
- HS trả lời 
- 3 hs đọc to trước lớp 
- HS tự làm bài vào VBT 
- HS lần lượt lên bảng thực hiện : thơm đậm, ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn 
- 2 hs đọc lại đoạn văn 
- 1 hs đọc y/c
- Chia nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Bổ sung những từ má nhóm bạn chưa có 
+ Đỏ - Cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ): đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ thắm, đỏ hỏn,...
- Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đó quá, quá đỏ, đỏ vô cùng
- Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,...
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài vào VBT
- Lần lượt đọc câu của mình
+ Mẹ về làm em vui quá.
+ Trái ớt này đỏ chót.
+ Bầu trời cao vút.
+ Em rất mừng khi được điểm 10 .
- HS trả lời 
-------------------------------------------------------------
Tiết 2:	 TẬP LÀM VĂN 
Kể chuyện ( kiển tra viết )
I/ Mục đích, yêu cầu:
Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến , kết thúc ).
Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu )
@TTHCM: Bác hồ là vị lãnh tụ giàu lòng nhân ái, hết lòng vì dân vì nước.
II/ Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu 
@TTHCM: Kể các cậu chuyện về tấm lòng nhân ái, giàu lòng yêu thương của Bác Hồ.
-------------------------------------------------------------
Tiết 5: 	 TOÁN 
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
Vận dụng được vào giải toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nhân với số có hai chữ số
- Gọi hs lên bảng trả lời : Muốn nhân với số có hai chữ số ta làm sao? 
 Tính: 75 x 25 
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) HD luyện tập:
Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện 
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
- Y/c HS giải bài toán trong nhóm 4 (phát phiếu cho 2 nhóm)
- Nhận xét, Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra 
Bài 2: Treo bảng (đã chuẩn bị) 
- Giải thích y/c
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhân với số có hai chữ số ta được mấy tích riêng? Viết như thế nào?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 
- Ta đặt tính sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái
 75 x 25 = 
- Lắng nghe
a) 17 x 86 = 1462 b) 428 x 39 = 16692 
c) 2057 x 23 = 47311
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS làm bài trong nhóm 4
 Trong 1 giờ tim người đó đập số lần là:
 75 x 60 = 4500 (lần)
 Trong 24 giờ, tim người đó đập số lần là:
 4500 x 24 = 10800 (lần)
 Đáp số: 108000 lần 
m
3
30
Mx78
234
2340
- Ta được 2 tích riêng , tích riêng thứ hai viết lùi vào bên trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất 
Tiết 6:
Sinh hoạt lớp - Tuần 12
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu điểm, tồn tại của các hoạt động trong tuần học 12.
- Biết kế hoạch tuần 13 để thực hiện tốt.
II. Tiến hành 
Nhận xét – đánh giá :
- Học tập :
 	+Điểm 9,10 : bạn.	+Điểm 7,8 : bạn.	+ Điểm yếu: bạn.
 -Vệ sinh :
 	+ Trong lớp :	+ Ngoài lớp :
 -Văn nghệ :
 -Thực hiện nội qui trường lớp :
 	+Đồng phục :	+Phù hiệu :	+Móng tay dài :
 	+Tóc dài :	+Nói tục chưởi thề :	+Đi trể :	
2.Kế hoạch tuần 13:
 - Nhắc nhở HS biết đi thưa về trình ông, bà, cha, mẹ.
 - Tiếp tục kiểm tra tập vở của HS về việc : bao bìa , dán nhãn. 
 - Dạy học sinh học thuộc 5 Điều Bác Hồ dạy ; nội quy lớp học. 
 - Thực hiện tốt nề nếp lớp học. 
 - Dọn vệ sinh trong và ngoài lớp.
III. Tổng kết: 
- Nếu còn thời gian GV cho HS vui văn nghệ cuối tuần.
-----------------@ & ?-----------------
Phần ký duyệt
BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L4 T12 hoan chinh.doc