Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 16: YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cự tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng bản thân.
- Khơng đồng tình với những biểu hiện lười lao động
*KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
+ Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
II/ Đồ dùng dạy-học:
1 số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai
III/ Các hoạt động dạy-học:
Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 16: YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu: Nêu được ích lợi của lao động. Tích cự tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng bản thân. Khơng đồng tình với những biểu hiện lười lao động *KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của lao động. + Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. II/ Đồ dùng dạy-học: 1 số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Biết ơn thầy giáo, cô giáo - Vì sao chúng ta phải kính trọng thầy giáo cô giáo? - Để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo các em phải làm gì? Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ sẽ tìm hiểu yêu lao động đáng được quý trọng như thế nào ? 2) Bài mới: 1) Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a *KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của lao động. - GV đọc truyện - Gọi hs đọc lại - Chia nhóm thảo luận theo các câu hỏi: 1) Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong câu chuyện? 2) Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau câu chuyện xảy ra? 3) Nếu em là Pê-chi-a, em có làm như bạn không? - Gọi đại diện các nhóm trình bày Kết luận: Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc. Bởi vậy mỗi người phải yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK 2)Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1) *KNS:+ Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. - Nêu y/c: Các em hãy thảo luận nhóm 6 tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động rồi ghi vào phiếu theo 2 cột (phát phiếu cho các nhóm) - Gọi các nhóm trình bày Kết luận: Trong cuộc sống và xã hội, mỗi người đều có công việc của mình, chúng ta đều phải yêu lao động, khắc phục mọi khó khăn thử thách để làm tốt công việc của mình 3) Hoạt động 3: Đóng vai (BT2) - Gọi hs đọc BT2 - Các em hãy thảo luận nhóm 4 thảo luận đóng vai 1 tình huống - Gọi các nhóm lên thể hiện - Hỏi: Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? - Ai có cách ứng xử khác? C/ Củng cố, dặn dò - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Làm tốt các việc tự phục vu bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. - Chuẩn bị BT 3,4,5,6 Nhận xét tiết học 2 hs lên bảng trả lời - Vì thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người. - Em phải lễ phép với thầy cô, cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng thầy, cô. - Lắng nghe - 1 hs đọc - Làm việc nhóm 4 1) Trong khi mọi người đều hăng say làm việc thì Pê-chi-a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả 2) Pê-chi-a sẽ thấy hối hận nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày. Có thể Pê-chi-a sẽ bắt tay vào làm việc một cách chăm chỉ sau đó 3) Nếu là Pê-chi-a, em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - 2,3 hs đọc - Chia nhóm thảo luận - Các nhóm dán phiếu trình bày * Những biểu hiện yêu lao động: + Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình + Tự làm lấy công việc của mình + Làm việc từ đầu đến cuối * Những biểu hiện không yêu lao động + Ỷ lại không tham gia vào lao động + Không tham gia lao động từ đầu đến cuối + Hay nản chí, không khắc phục khó khăn khi lao động - HS lắng nghe - 2 hs nối tiếp nhau đọc - Thảo luận nhóm 4 phân công đóng vai - Lần lượt vài nhóm lên thể hiện - HS trả lời - 1 hs đọc lại ghi nhớ - lắng nghe, thực hiện Phân mơn: TẬP ĐỌC Tiết 31: KÉO CO I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK). - Giáo dục học sinh luơn luơn rèn luỵện thân thể. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Tuổi ngựa Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Y/c hs quan sát tranh minh họa - Các em cho biết bức tranh vẽ cảnh gì? - Trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp nào? - Kéo co là một trò chơi mà người VN ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng mỗi khác. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta. 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - HD hs luyện phát âm các từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn - Gọi hs đọc lượt 2 - HD hs hiểu nghĩa các từ mới trong bài : giáp - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài b) Tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc đoạn 1 + Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? - Gọi hs đọc đoạn 2 + Thầy sẽ gọi các em thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? - Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? c) HD hs đọc diễn cảm - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài - Y/c hs lắng nghe, nhận xét tìm ra giọng đọc đúng - Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a) - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu + Gọi 3 hs đọc + Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay C/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu nội dung của bài? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần - Bài sau: Trong quán ăn "Ba cá bống" - 3 hs lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ - Quan sát - Vẽ cảnh thi kéo co - Thường diễn ra ở các lễ hội lớn, hội làng, trong các buổi hội diễn, hội thao, hội khỏe Phù Đổng. - Lắng nghe - 3 hs nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Từ đầu...bên ấy thắng + Đoạn 2: Tiếp theo...người xem hội + Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc cá nhân - 3 hs đọc lượt 2 - HS đọc ở phần chú thích - Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - 1 hs đọc thành tiếng đoạn 1 + Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng. - 1 hs đọc thành tiếng đoàn + 2 hs thi kể trước lớp: Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường. Ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ. Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui. Vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem. - HS đọc thầm đoạn 3 + Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng reo hò khích lệ của rất nhiều người xem. - Đấu vật, múa võ, dá cầu, đu bay, thổi cơm thi... - 3 hs đọc nối tiếp đọc 3 đoạn - Lắng nghe, tìm ra giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài. - Lắng nghe - 3 hs đọc - Luyện đọc trong nhóm đôi - 2,3 lượt hs thi đọc diễn cảm - Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta. Môn: TOÁN Tiết 76: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải toán có lời văn. - Giáo dục tính cẩn thận trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Chia cho số có hai chữ số (tt) - Gọi hs lên bảng thực hiện - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan qua bài luyện tập 2) HD luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực hiện bảng con Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - Y/c hs tự tóm tắt và giải bài toán vào vở nháp - Gọi 2 hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt, 1 em giải bài toán 25 viên: 1m2 1050 viên: ...m2 C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm câu b - Bài sau: Thương có chữ số 0 Nhận xét tiết học - 3 hs lên bảng thực hiện 75480 : 75= 12678 : 36 = 25407: 57 = - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c a) 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57 b) 35136 : 18 = 1592 18408 : 52 = 354 - 1 hs đọc đề bài - HS tự làm bài - 2 hs lên bảng thực hiện Giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) ... ïc thầm suy nghĩ - HS lần lượt phát biểu ý kiến . Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ . Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Chú có cái mũi rất dài . Kể lại sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu. - Cuối mỗi câu có dấu chấm - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c - Đọc thầm, suy nghĩ . Kể về Ba-ra-ba . Kể về Ba-ra-ba . Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba - Nói lên ý kiến, tâm tư, tình cảm của mỗi người. - Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. - Có dấu chấm - Vài hs đọc to trước lớp - 1 hs đọc bài 1 - Thảo luận nhóm 4 - Dán lên bảng và trình bày - Nhận xét + Kể sự việc + Tả cánh diều + Kể sự việc và nói lên tình cảm + Tả tiếng sáo diều + Nêu ý kiến, nhận định - 1 hs đọc y/c - 1 HSG thực hiện - Tự làm bài - HS nối tiếp nhau trình bày. - Nhận xét - 1 hs đọc to trước lớp Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV, tuần 15 ), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích nhất với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một bảng phụ kẻ bảng để hs làm câu d (BT I.1), một tờ giấy viết lời giải câu b,d (BTI.1) - Một bảng phụ viết đoạn thân bài tả cái trống - 3 tờ giấy trắng để hs viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Luyện tập giới thiệu địa phương Gọi hs lên bảng đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em - Nhận xét , cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV quan sát đồ vật, các em đã tập quan sát một đồ chơi, ghi lại những điều quan sát được, lập dàn ý tả đồ chơi đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đó thành một bài viết hoàn chỉnh với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 2) HD hs chuẩn bị viết bài: a) HD hs nắm vững yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK - Y/c hs lấy vở, đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị - Gọi hs đọc lại dàn ý của mình b) HD hs xây dựng kết cấu 3 phần của một bài - Gọi hs đọc lại gợi ý 2 trong SGK - Em chọn cách mở bài nào ? Hãy đọc mở bài của em. - Y/c hs đọc thầm gợi ý 3 trong SGK - Nhắc hs: trong M câu mở đoạn là Bọn con trai thì cho là anh lính này nom rất oách - Gọi hs dựa theo dàn ý đọc phần thân bài của mình - Em chọn kết bài theo hướng nào? Đọc phần kết bài của em 3) HS viết bài C/ Củng cố, dặn dò: - Em nào chưa hài lòng bài viết của mình có thể về nhà viết lại nộp cho cô vào ngày mai - Bài sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật - Nhận xét tiết học - 1 hs lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 1 hs đọc đề bài - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK - cá nhân đọc thầm dàn ý - 2 HSG đọc dàn ý của mình - 2 hs đọc to trước lớp * MB trực tiếp: Trong những đồ chơi em có, em thích nhất là chú gấu bông. * MB gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em trong suốt năm nay. - HS đọc thầm - 1 HSG thực hiện - 1 hs làm mẫu * Kết bài không mở rộng: Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu. * Kết bài mở rộng: Em luôn mơ ước có nhiềuđồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi. Phân môn: ĐỊA LÝ Tiết 16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ ( lược đồ). II/ Đồ dùng dạy-học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông VN, bản đồ Hà Nội - Tranh ảnh về Hà Nội III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ(TT) Gọi HS lên bảng trả lời 1) Kể tên một số nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ? 2) Em hãy mô tả qui trình làm ra một sản phẩm gốm? 3) Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì? Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Mỗi quốc gia đều có một thủ đô. Thủ đô của nước ta tên là gì? ở đâu? và có những đặc điểm gì? Các em tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. 2) Bài mới: a) Hoạt động 1: Hà Nội-TP lớn ở trung tâm ĐBBB - Nêu:Hà Nội là TP lớn nhất của miền Bắc - Yc hs quan sát hình 1 - Chỉ vị trí Hà Nội và cho biết Hà Nội giáp những tỉnh nào? - Từ tỉnh (TP) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào? Kết luận: Thủ đô HN nằm ở trung tâm ĐBBB, có sông Hồng chảy qua thuận lợi để thông thương với các vùng. Từ đó có thể đến nơi khác bằng nhiều phương tiện khác nhau. Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng của ĐBBB, miền Bắc và cả nước đặc biệt là đường hàng không nối liền với nhiều nước b) Hoạt động 2: Thành phố cổ đang ngày càng phát triển - Các em thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau: 1) Thủ đô Hà Nội còn có tên gọi nào khác? Đến nay HN được bao nhiêu tuổi? 2) Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu? tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố? ) 3) Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố) - Gọi các nhóm trình bày kết quả - Treo khu phố cổ và khu phố mới - Giới thiệu: Hà Nội cổ gồm nhiều phường làm nghề thủ công và buôn bán gần Hồ Hoàn Kiếm, trong quá khứ Hà Nội nổi tiếng với 36 phố phường là nơi buôn bán tấp nập và mang các tên gắn với những hoạt động sản xuất, buôn bán. Ngày nay nhiều đường phố Hà Nội được mở rộng và hiện đại hơn. * Hoạt động 3: Hà Nội-trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước - Các em quan sát các hình trong SGK kết hợp đọc SGK thảo luận nhóm 4 theo các gợi ý sau: - Nêu ví dụ để thấy Hà Nội là: . Trung tâm chính trị . Trung tâm kinh tế lớn . Trung tâm văn hóa, khoa học . Kể tên một số trường Đại học, Viện bảo tàng,... ở Hà Nội. - Gọi các nhóm trình bày Kết luận: Hà Nội là thủ đô của cả nước, với nhiều cảnh đẹp, là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học, kinh tế của cả nước. Năm 2000 HN đã được cả thế giới biết đến là TP vì hòa bình. Chúng ta tự hào về điều đó. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ - Giáo dục: Tự hào về thủ đô của nước ta-thủ đô Hà nội - Bài sau: Thành phố Hải Phòng - 3 hs lần lượt lên bảng trả lời 1) Người dân ở ĐBBB có tới hàng trăm nghề thủ công khác nhau: lụa ở Vạn Phúc, gốm sứ ở Bát Tràng, chiếu cói Kim Sơn, chạm bạc Đồng Sâm... 2) Nhào đất và tạo dáng cho gốm, phơi gốm, vẽ hoa văn, tráng men, nung gốm và cuối cùng cho ra các sản phẩm gốm 3) Chợ phiên có đặc điểm: bày bán hàng ở dưới đất, không cần sạp hàng cao, to, hàng hóa là sản phẩm sản xuất tại địa phương , người đi chợ là người dân địa phương hoặc các vùng gần đó. - Lắng nghe - Quan sát - HS chỉ và nêu: Hà Nội giáp Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hưng Yên - HS trả lời - Lắng nghe - Chia nhóm thảo luận 1) Còn có tên gọi là Thăng Long, đến nay đã được 1000 tuổi 2) Khu phố cổ mang tên các nghề thủ công và buôn bán ở khu phố đó. Nhà cửa thấp mái ngói, kiến trúc cổ kính, đường phố nhỏ hẹp, yên tĩnh 3) Khu phố mới mang tên các danh nhân, nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại, đường phố to rộng có nhiều xe cộ đi lại - Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Quan sát - HS lắng nghe - Chia nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả * Trung tâm chính trị: Hà Nội là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao cấp * Trung tâm kinh tế lớn: nhiều nhà máy, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bưu điện. * Trung tâm văn hóa,khoa học: Trường Đại học đầu tiên Văn Miếu-Quốc tử giám, nhiều viện nghiên cứu trường Đại học, bảo tàng, thư viện, nhiều danh lam thắng cảnh. + Tên một số cơ quan chính phủ: Văn phòng Quốc Hội, văn phòng chính phủ, đại sứ quán Mỹ... * Tên một số trường Đại học: Đại học Quốc gia Hà Nội, ĐHSP HN, Viện toán học... + Tên một số viện bảo tàng: bảo tàng quân đội, lịch sử, dân tộc học,... - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - lắng nghe - Vài hs đọc SINH HOẠT TUẦN 16 I. MỤC TIÊU: Đánh giá hoạt động tuần 16 Xây dựng kế hoạch tuần 17 II. NỘI DUNG 3. GV nhận xét chung: Ưu điểm: Đạo đức: Đa số các em đi học đều, đúng giờ, ngoan ngoãn, lễ phép. Tham gia an toàn giao thông khi đi học Học tập: Ổn định nề nếp học tập khá tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài. Học bài làm bài ở nhà đầy đủ. Tham gia sinh hoạt đúng thời gian và đông đủ. Tồn tại: Còn một số em chưa có ý thức tốt trong học tập, ngồi học còn nói chuyện riêng, chưa học bài, soạn bài ở nhà: ............................................................................... 4.Kế hoạch tuần 17 Phát huy những ưu điểm trong tuần 16, khắc phục những tồn tại đã có. Thi đua học tập và tham gia đầy đủ mọi hoạt động của nhà trường. Đội thiếu niên HCM. Phụ đạo HS yêáu DUYỆT CỦA CHUYÊN MƠN
Tài liệu đính kèm: