Giáo án các môn học khối 4 - Tuần lễ 15 năm 2010

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần lễ 15 năm 2010

ĐẠO ĐỨC :

 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.

 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình).

 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.

II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng:

- Lắng nghe lời dạy của thầy cô

- Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.

 - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần lễ 15 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
	 Thứ hai ngày 6tháng 12 năm 2010	
ĐẠO ĐỨC : 
 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 2)
MỤC TIÊU: 
 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình).
 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng:
- Lắng nghe lời dạy của thầy cô
- Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. 
 - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. 
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC: Một, vài HS lên kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo.
 3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung: 
* Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23)
 - Một số HS trình bày, giới thiệu.
 - GV nhận xét.
* Hoạt động2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
 - GV theo dõi và hướng dẫn HS.
 - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
 - GV kết luận chung:
 + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
 + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
 - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
- HS trình bày, giới thiệu.
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm việc cá nhân hoặc nhóm.
- Cả lớp thực hiện.
TẬP ĐỌC: 
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU: 
Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ,
Biết đọc với giọng viu, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ...
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp , trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
 * Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ?
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1. 
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?
- Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2. 
- Hãy đọc câu mở bài và kết bài ?
- HS đọc câu hỏi 3. 
 * Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều 
- Bài văn nói lên điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc bài 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc.
- HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tuổi thơ  đến vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm ... khao của tôi.
- HS đọc.
- 3 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe 
+ Đoạn 1: tả vẻ đẹp cánh diều.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
 - 2 HS nhắc lại.
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều - Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ...mang theo nỗi khát khao của tôi 
- 1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
- 1 HS nhắc lại ý chính.
- 2 HS đọc 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 - 5 HS thi đọc.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
TOÁN : 
 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
MỤC TIÊU: 
Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Phép chia 320 : 40 (số bị chia và số chia đều có chữ số 0 ở tận cùng)
 - GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 
 - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x 4 ). 
 - Vậy 320 chia 40 được mấy ? 
 - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? 
 - Có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 
 * GV nêu kết luận. 
 - HS thực hiện tính 320 : 40. 
 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng
 c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). 
 - GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên.
 - GV cho HS làm theo cách thuận tiện 32 000 : (100 x 4). 
 - Vậy 32 000 : 400 được mấy. 
 - Nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? 
 - Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. 
 - GV nêu kết luận. 
 - HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400
 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. 
 - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào ?
 - GV cho HS nhắc lại kết luận. 
d ) Luyện tập thực hành:
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2a 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - HS tự làm bài.
 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
 - Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3a
 - HS đọc đề bài, tự làm bài. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài. 
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 
320: (8 x 5); 320:(10 x 4); 320: (2 x 20 )
- HS thực hiện tính. 
320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 
 = 32 : 4 = 8
- Bằng 8. 
- Cùng có kết quả là 8. 
- Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. 
- HS nêu lại kết luận. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS suy nghĩ, nêu các cách tính của mình. 
- HS thực hiện tính. 
- ....= 80 
- Hai phép chia cùng có kết quả là 80. 
- Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4
- HS nêu lại kết luận. 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.
- HS đọc.
- 1 HS đọc đề bài. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
- HS nhận xét. 
- Tìm x. 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở .
- 2 HS nhận xét. 
- Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 40 = 25 600, vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40.
- HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS cả lớp.
ÂM NHẠC
(Đ/c Hùng dạy)
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
MĨ THUẬT
(Đ/c Mai Hằng dạy)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI , TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147, 148 SGK 
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Treo tranh minh hoạ, HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.
- Gọi HS phát biểu, bổ sung.
 Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi trong nhóm để tìm từ, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng.
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm bạn. 
- Nhận xét kết luận những từ đúng 
- Những đồ chơi, trò chơi các em vừa tìm được có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hay riêng bạn nữ thích.
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp.
- HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn kết luận lời giai đúng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu. Tự làm bài.
- HS lần lượt phát biểu.
+ Em hãy đặt một câu thể hiện thái độ con người khi tham gia trò chơi ?
- HS nhận xét chữa bài của bạn.
- GV nhận xét, chữa lỗi 
- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu 
- Cho điểm những câu đặt đúng.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đặt 2 câu ở bài tập 4, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đặt câu. HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- Lên bảng chỉ vao từng tranh và giới thiệu.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm.
- Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa có.
- Đọc lại phiếu, viết vào vở.
*Đồ chơi : bóng, quả cầu ...
*Trò chơi : đá bóng, cưỡi ngựa, vv ...
- 1 HS đọc, 2 em ngồi gần nhau trao đổi, trả lời câu hỏi 
- Phát biểu bổ sung.
a/ Trò chơi bạn trai thích:  ... ác hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.
 - GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. 
 - GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống.
 4/ Chợ phiên:
 * Hoạt động theo nhóm:
 - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để TLCH:
 + Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ).
 + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ?
 GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
 4. Củng cố :
 - GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
 - Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐB Bắc Bộ.
 - Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng.
 - Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
5. Tổng kết - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 6. 
- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày kết quả quan sát:
 + Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị 
 + Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài HS kể.
- HS thảo luận.
 + Mua bán tấp nập, ngày họp chợ không trùng nhau, hàng hóa bán ở chợ phần lớn sản xuất tại địa phương.
 + Chợ nhiều người; Trong chợ có những hàng hóa ở địa phương và từ những nơi khác đến.
- HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc.
- HS trả lơì câu hỏi.
- HS cả lớp.
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia số có ba chữ số, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư )
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC:
 3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b ) Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - GV cho HS tự làm bài, nêu cách thực hiện tính của mình. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
 - Khi thực tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào ? 
 - Nhận xét bài làm của bạn. 
 Bài 3
 - HS đọc đề toán. 
 - GV cho HS trình bày lời giải bài toán.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 4. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
- HS lên bảng làm bài.
- HS nghe giới thiệu bài. 
- Đặt tính rồi tính. 
- 4 HS lên bàng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
-  tính giá trị của biểu thức. 
- HS trả lời
- HS làm bài vào VBT.
- HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
- HS đọc đề bài toán. 
 + 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
- HS cả lớp thực hiện.
Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2009
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
MỤC TIÊU: 
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).-Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).
GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng:
- Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
- Lắng nghe tích cực
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét.
- Giấy khổ to và bút dạ.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ :
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và tìm từ ngữ. 
- GV viết câu hỏi lên bảng, gọi HS phát biểu. 
- Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ, ...
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và đặt câu. 
- Khen những học sinh đã biết đặt những câu hỏi lịch sự phù hợp với đối tượng giao tiếp.
Bài 3:
- HS đọc nội dung 
- Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào 
+ Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không nên hỏi ?
* Để giữ lịch sự khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác . 
- Để giữ phép lịch sự khi hỏi chyện người khác thì cần chú ý những gì ? 
Ghi nhớ : 
- đọc phần ghi nhớ.
 c. Luyện tập:
* Bài 1 : 
- HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài.
- Bổ sung cho đến khi nào chính xác.
- Nhận xét, kết luận chung kết luận lời giải đúng.
+ Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì về nhân vật ?
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu. Tìm câu hỏi trong truyện.
- Gọi HS đọc câu hỏi.
- Thảo luận theo cặp đôi.
- Yêu cầu HS phát biểu.
* Khi hỏi không phải là cứ thưa, gửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà phải luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.
- 3 HS lên bảng viết. 
2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Lắng nghe.
- HS đọc, 2 HS trao đổi dùng bút chì gạch chân dưới các từ ngữ.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, tiếp nối nhau đặt câu:
 a. Đối với thầy cô giáo: 
 b. Đối với bạn bè: 
- 2 HS đọc 
- Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán.
- HS lấy ví dụ
- Lắng nghe 
- Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi.
+ Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Qua cách hỏi - đáp ta biết được tính cách mối quan hệ của nhân vật 
- 1 HS đọc.
- Suy nghĩ dùng bút chì gạch chân vào các câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng thảo luận và trả lời.
- Những câu hỏi này chưa hợp lí với người lớn lắm, chưa tế nhị.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo lời dặn.
TOÁN
LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH
I.MỤC TIÊU
 - Ôn luyện, củng cố về : 
 + Chia cho số có tận cùng là các chữ số 0.
 + Chia cho số có hai chữ số.
II.ĐỒ DÙNG 
 Vở Thực hành - trắc nghiệm Toán 4
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
A. KTBC
B. Thực hành
 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà
 2. Giải đáp những vướng mắc đó; chữa một số bài điển hình
 3. HS Hoàn thiện vở BT
 4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS
C. Củng cố - Dặn dò
 - Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS
 - Dặn HS tiếp tục về làm BT
TẬP LÀM VĂN: 
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS chuẩn bị đồ chơi 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em.
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS 
 b. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1 : 
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc y/c và gợi ý.
- Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi của mình.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gị HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS ( nếu có )
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
c. Ghi nhớ : 
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
d. Luyện tập :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học sinh (nếu có )
 - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, một lễ hội ở quê em.
- 2 HS đọc dàn ý.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
+ Em có chú gấu bông rất đáng yêu.
+ Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin. 
- Tự làm bài.
- 3 HS trình bày kết quả quan sát.
- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận.
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Tự làm bài vào vở.
- 3 - 5 HS trình bày dàn ý.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
SINH HOẠT
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 15
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. CHUẨN BỊ :
 - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần.
 - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
* GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá:
 - Chuyên cần, đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
 - Tiến bộ
 - Chưa tiến bộ
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- Thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày Thành lập QĐNDVN 22 /12
- Hs ngồi theo tổ
* Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình
* Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ:
Lớp phó học tập
Lớp phó lao động
Lớp phó V-T - M
Lớp trưởng
- Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương
 - Theo dõi tiếp thu
Chiều: 
Đ/c Luyến dạy
Thứ bảy ngày 11 tháng 12 năm 2010
Đ/c Thức dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15 CKTKNS.doc