Giáo án các môn học khối 4 - Tuần lễ 23 (chuẩn)

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần lễ 23 (chuẩn)

Tập đọc

HOA HỌC TRÒ

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (TLCH trong SGK).

KN: Thêm yêu cây xanh nói chung và nhận thấy nét đẹp riêng của cây hoa phượng nói riêng.

II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa bài học SGK.

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần lễ 23 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23: Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (TLCH trong SGK). 
KN: Thêm yêu cây xanh nói chung và nhận thấy nét đẹp riêng của cây hoa phượng nói riêng.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Bài “Bè xuôi sông La”
- GV nx và cho điểm.
 - 2 HS đọc thuộc lòng bài và nêu nội dung của bài.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a-Luyện đọc (11’)
* Chia đoạn: Chia bài thành 3 đoạn
GV nghe và sửa lỗi đọc của HS: đóa, xòe, ... Chú ý đọc đúng câu hỏi. HD HS hiểu nghĩa của các từ được chú thích.
 Đọc lần 2:
- Luyện đọc theo cặp
* Đọc toàn bài.
G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài.
Giọng nhẹ nhàng, suy tư. Nhấn giọng: cả một loạt, cả 1 vùng, xanh um, mát rượi, e ấp, xòe ra, phơi phới, rực lên, ... 
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (6 em). 1 em đọc chú giải.
- 3 HS đọc 3 đoạn (lần 2)
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc cả bài (1 - 2 em)
b. HD HS tìm hiểu bài (12’).
- 1 HS đọc to cả bài. 
+ Câu 1(SGK)?
- Ý đoạn: Số lượng hoa phượng rất lớn
+Câu 2: (SGK)?
- “đỏ rực”: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng 
+ Câu 3 (SGK)? 
- Ý đoạn: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng
* GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt ý chính rồi ghi bảng
- Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm CH
C1: Vì hoa phượng rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường, hoa nở vào ....
C2: +HP đỏ rực, đẹp ko phải ở 1 đóa ...
+ HP gợi cảm giác vừa buồn, ...
+ HP nở nhanh đến bất ngờ, ... 
C3: Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa hoa càng tươi dịu. Dần ..
- HS ghi nội dung vào vở.
c. HD HS đọc diễn cảm (8’). 
- Y/c HS đọc toàn bài.
G: Nêu giọng đọc cả bài.
GV treo bảng phụ chép đoạn “Phượng không phải ... đậu khít nhau” và đọc mẫu.
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- Thi đọc.
GV+HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
- 3 HS đọc nối tiếp bài
H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (4-5 em)
- HS đọc diễn cảm nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp (3 em)
D. Củng cố (2’)
+ Học xong bài đọc em cảm nhận được gì?
G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học
- HS trả lời ý cá nhân –> nhận xét.
H. Đọc toàn bài - nêu nd bài (1 em)
E. Dặn dò (1’)
- HS về đọc bài cho người thân nghe, sưu tầm tranh ảnh về HP.
- HS đọc trước bài đọc giờ sau.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Làm BT 1, 2 (đầu t.123), bài 1 phần a,c cuối t.123
II. Đồ dùng dạy học:Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
So sánh hai p. số: .
GV nhận xét, chữa bài
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở nháp.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Luyện tập (30’)
Bài 1: =
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- 1 HS nhắc lại cách so sánh hai phân số GV HD mẫu 1 phép tính
- Cả lớp làm vào vở, 4 HS làm vào bảng nhóm
GV nx, chữa bài
a) ; 
- làm tương tự đối với 2 phép tính còn lại.
Bài 2: Viết phân số tạo bởi từ số 3, 5
- 1 HS nêu y/c
- HS làm bài vào vở và nêu miệng kq.
GV nx, chữa bài
a) 
b) 
Bài 1: (Dành cho HS K-G phần b) 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 4 HS nhắc lại 4 dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9
- HS tự làm vào vở. 1 HS làm trên bảng
GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
Bài 3 (HSKG)
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 4 (HSG).GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV nhận xét chốt bài làm đúng.
a) 752
b) 756 số này chia hết cho cả 2 và 3.
- HS thực hiện theo yêu cầu .
- HS chú ý xem tích trên và dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chia chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện các phép nhân.
- 2 hs khá, giỏi làm bảng lớp.
D. Củng cố (2’)
GV nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập chung”
Chính tả (nhớ - viết)
CHỢ TẾT
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2)
KNS: Giáo dục tình yêu với con người và hiểu phong tục của một số vùng trung du.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (4’)
- viết: chuyền bóng, trung bình, chung sức, ...
- GV nx và cho điểm
- 2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào nháp.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HD HS nhớ viết. 
 a) HD HS nhớ viết (4’)
- y/c 1 HS đọc y/c của bài
- 1 HS đọc thuộc lòng 11 thơ dòng thơ cần viết
Từ dễ sai: ôm ấp, vền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh,. ..
- HS gấp sách nhớ lại 11 dòng trong bài viết 
cả lớp theo dõi và đọc thầm lại trong sgk.
- HS tìm từ khó hay viết sai - viết vào bảng con một số từ.
b) Viết chính tả (15’)
- HS tự viết bài
H. nêu tư thế ngồi viết bài
- HS viết bài vào vở. soát bài
c) Chấm bài (2’)
GV chấm 5-7 bài và nêu nhận xét chung về lỗi cùng cách khắc phục.
- Đổi vở cho bạn kiểm tra chéo lỗi trên bài
3. HD HS làm bài tập (6’)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- GV giải thích yêu cầu BT
- HS đọc thầm và làm bài vào vbt
- 2 HS đọc lại bài chính tả đã hoàn chỉnh
- GV nx và chữa bài.
Lời giải: họa sĩ – nước đức – sung sướng – không hiểu sao – bức tranh – bức tranh
Nd: Họa sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ 1 bức tranh mất cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng tranh của Men-xen được nhiều nhười hâm mộ vì ông đã bỏ nhiều tâm huyết, công sức cho mỗi bức tranh
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT.
D. Củng cố (2’): G. nhận xét tiết học
HS nêu lại nội dung tiết học
E. Dặn dò (1’)
- HS về xem lại lỗi trong bài của mình và kể cho người thân nghe câu chuyện vui
- Chuẩn bị bài học sau
----------------***************----------------
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013
ThÓ dôc
BÀI 45
 I.Môc tiªu:
 - B­íc ®Çu biÕt c¸ch thùc hiÖn ®éng t¸c bËt xa t¹i chç ( T­ thÕ chuÈn bÞ, ®éng t¸c t¹o ®µ, ®éng t¸c bËt nh¶y).
 - BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc trò chơi “Con sâu đo”
II.§Þa®iÓm,ph­¬ngtiÖn 
 - §Þa ®iÓm : Trªn s©n tr­êng . VÖ sinh n¬i tËp s¹ch sÏ, ®¶m b¶o an toµn tËp luyÖn 
 - Ph­¬ng tiÖn : ChuÈn bÞ cßi, dông cô phôc vô tËp bËt xa, kÎ s½n v¹ch chuÈn bÞ vµ xuÊt ph¸t cho trß ch¬i.
 III. ho¹t ®éng d¹y häc :
1 Ho¹t ®éng 1 : PhÇn më ®Çu 5 phót 
TËp hîp líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu bµi häc.
Ch¹y chËm t¹i chæ, khëi ®éng c¸c khíp 
Tæ chøc cho HS ch¬i trß ch¬i: §øng ngåi theo lÖnh”.
2. Ho¹t ®éng 2: PhÇn c¬ b¶n 25 phót
a. Bµi tËp RLTTCB:
 - Häc kü thuËt bËt xa: + GV nªu tªn bµi tËp, h­íng dÉn, gi¶i thÝch kÕt hîp lµm mÉu c¸ch t¹o ®µ( t¹i chç), c¸ch bËt xa råi cho HS tËp thö vµ tËp chÝnh thøc.
 + Cho HS khëi ®éng l¹i c¸c khíp, tËp bËt nh¶y nhÑ nhµng tr­íc, yªu cÇu HS khi ch©n tiÕp ®Êt cÇn lµm ®éng t¸c chïng ch©n. Sau khi ®· lµm ®­îc ®éng t¸c t­¬ng ®èi thµnh th¹o, yªu cÇu HS bËt hÕt søc r¬i xuèng hè c¸t.(Chó ý b¶o ®¶m an toµn khi tËp).
 + Thi bËt nh¶y tõng ®«i mét, tæ nµo cã nhiÒu ng­êi bËt xa h¬n ®­îc biÓu d­¬ng.
b.Trß ch¬i vËn ®éng:
 Lµm quen trß ch¬i :Trß ch¬i: “Con s©u ®o”: GV nªu tªn trß ch¬i, h­íng dÉn c¸ch ch¬i. C¸ch ch¬i nh­ sau:
*C¸ch 1: C¸c em ngåi xæm mÆt h­íng vÒ phÝa v¹ch ®Ých, hai tay chèng ë phÝa sau l­ng, bông h­íng lªn. Khi cã lÖnh, c¸c em dïng søc cña hai tay vµ toµn th©n di chuyÓn vÒ v¹ch ®Ých. Em nµo vÒ tr­íc ®Ých th× em ®ã th¾ng.
*C¸ch 2: C¸c em bß b»ng tay vµ hai ch©n vÒ phÝa tr­íc, hµng nµo cã em cuèi cïng bß vÒ qua ®Ých tr­íc hµng ®ã th¾ng cuéc. 
 GV cho HS ch¬i thö sau ®ã cho HS ch¬i chÝnh thøc( cã thÓ cho tõng ®«i thi víi nhau). Khi ch¬i ®éi nµo thùc hiÖn nhanh nhÊt, Ýt lÇn ph¹m quy ®éi ®ã th¾ng. 
3 Ho¹t ®éng 3: PhÇn kÕt thóc 5 Phót
- Ch¹y nhÑ nhµng t¹i chç sau ®ã ®i th­êng theo nhÞp. - GV hÖ thèng bµi häc, tuyªn d­¬ng nh÷ng HS ch¬i tèt , nh¾c nhë nh÷ng HS ch­a chó ý tËp cÇn cè g¾ng. GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ giê häc vµ giao bµi tËp vÒ nhµ: «n bËt xa
Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nd ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2)
* HS khá, giỏi : viết được đoạn văn ít nhất 5 câu ; đúng yêu cầu của BT2 ( mục III )
KNS: Giáo dục tình yêu môn học, vận dụng bài học vào thực tế học và làm bài.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Đặt câu với 1 từ ngữ chỉ cái đẹp
- GV nhận xét, cho điểm
- HS TL (2 em)
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Nhận xét (13’)
Bài 1:
- 3 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS tìm câu văn chứa dấu gạch ngang, phát biểu. GV chép lên bảng.
- Cả lớp đọc thầm 
- Làm việc nhóm đôi
Bài 2: GV nêu y/c của bài và hỏi tác dụng của dấu gạch ngang trong từng phần: 
- HS TL, nx và Gv chốt ý
a) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nv (ông khách, cậu bé) trong đối thoại.
b) Đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu)
c) Liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
3. Ghi nhớ (sgk t.45)
3 HS đọc 
4. HD luyện tập (18’)
BT1: Tìm dấu gạch ngang và nêu tác dụng 
-1 HS đọc y/c, ndung của bài, cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm đôi
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Đ.án:
Đánh dấu phần chú thích (bố pa-xcan là 1 viên chức ...)
Đánh dấu phần chú thích (đây là ý nghĩ của pa-xcan)
- Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của Pa-xcan
 - thứ 2: Đánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố) 
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở
BT2: Viết đoạn văn kể về cuộc nói chuyện giữa bố và mẹ 
+ HS nêu yêu cầu của bài.
- GV đọc 1 bài văn mẫu cho HS tưởng tượng cách làm.
- Cả lớp viết vào nháp -> đọc trước lớp.
Chú ý: Đoạn văn em viết cần sd dấu gạch ngang với 2 t/d
+ Đánh dấu các câu đối thoại
+ Đánh dấu phần chú thích
HS +GV nx và cho điểm
HS K-G viết ít nhất 5 câu theo y/c
- 4 -5 HS đọc 
D. Củng cố (2’)
G. Hệ thống nd bài và nx tiết học
- HS đọc lại ghi nhớ (1 em)
E. Dặn dò (1’)
- HS về hoàn thành bài tập.
- HS chuẩn bị ... i có 3 đoạn, mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo
Đ1: thời kì ra hoa
Đ2: lúc hết mùa hoa
Đ3: thời kì ra quả
3. Ghi nhớ (sgk t.53)
3 HS đọc
4. HD HS làm bài tập
Bài 1 
- 1 HS đọc nd của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trao đổi với bạn về y/c của bài
- GV+HS nx chốt lại lời giải đúng..
- HS phát biểu ý kiến
Bài gồm 4 đoạn
Đ1:tả bao quát thân, cành, lá
Đ2: Trám đen có 2 loại tẻ và nếp
Đ3 Ích lợi của trám đen
Đ4: T/c của người tả với cây trám đen
Bài 2: - GV nêu y/c của bài và gợi ý: Trước tiên xác định loại cây định tả. Sau đó suy nghĩ về lợi ích mà cây đó mang đến cho con ngươi.
- GV đọc 2 đoạn kết mẫu (sgv t.95)
- HS viết bài vào vbt và đọc trước lóp.
GV+HS nx, góp ý và chấm 1 số bài
- 5-6 em
D. Củng cố (1’) GV nhắc lại nd và nx tiết học
E. Dặn dò (1’)
- Cả lớp về nhà viết lại cho hoàn chỉnh đặc biệt là những em chưa hoàn thành. Chuẩn bị trước bài học giờ sau
Toán
LUYỆN TẬP (trang 128)
I. Mục tiêu:
- Biết rút gọn được phân số.
- Thực hiện được phép cộng hai phân số
KNS: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra (5’)
- Tính ; 
GV chữa bài và cho điểm
2 HS viết bảng, cả lớp làm vào nháp
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HD làm bài tập (30’)
Bài 1 Tính: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- 3 HS làm vào bảng nhóm, dưới lớp làm vào vở
- GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. 
a)
Làm tương tự với các phép tính còn lại
Bài 2: Tính (dành cho HS k-g phần c)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS nêu cách làm
GV HD HS làm bài và qs HS làm vào vở.
- 3 HS làm bảng nhóm.
- GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
a) 
Làm tương tự với các phép tính còn lại
Bài 3: Rút gọn phân số 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cách làm.
+ Quy đồng mẫu số
+ Rút gọn phân số
- 1 HS làm bài vào vở, 3 HS làm trên bảng nhóm
- GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
a) Quy đồng: 
Rút gọn: 
Làm tương tự với các phép tính còn lại
Bài 4: Dành cho HS K-G
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- GV ghi thành tóm tắt.
- HS tự làm vào vở. GV ktra kq
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: (đội viên)
Đáp số: đội viên
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài: luyện tập 
§¹o ®øc
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1)	
I- Mục tiêu: 
 - Biết được vì sao phải bảo vệ,giữ gìn các công trinh công cộng .
Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng .
 - Có ý thức bảo vệ ,giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương .
II- Đồ dùng:
 - Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III-.Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định :
 2. KTBC:
 3. Bài mới:
a. Khám phá :
b. Kết nối :
*Hoạt động1: Thảo luận nhóm (tình huống ở SGK/34)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS.
 - GV kết luận.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/35)
 - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những bức tranh(SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
 - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
 Tranh 1: Sai. 
Tranh 2: Đúng
 Tranh 3: Sai. 
Tranh 4: Đúng
*Hoạt động3:
Thực hành: 
Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36)
 - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống:
Nhóm 1 :a)
Nhóm 2 :b)
 - GV kết luận từng tình huống:
a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt )
b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ )
4. Vận dụng công việc về nhà :
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện.
- Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.
Khoa học
BÓNG TỐI
I. Mục tiêu
- Nêu được bóng tối phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
- Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
KNS: Vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: đèn bàn, đèn pin.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. KTBC (4’)
- Nêu “bạn cần biết” t.91, cho ví dụ vật tự phát sáng và vật được phát sáng.
H+G: Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm.
H: HS nêu (2 em)
C. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (1’).
2. Nội dung (30’).
HĐ1: Tìm hiểu về bóng tối (10’)
- HS qs hình 1 
+ MT chiếu sáng từ phía nào trong hình 1?
- HS thực hành thí nghiệm t.93và dự đoán cá nhân, sau đó trình bày dự đoán của mình theo nhóm 4. 
- y/c HS TLCH
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
Giảng: Khi gặp vật cản sáng, a/s không truyền qua được nên phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được a/s truyền tới- đó là vùng bóng tối.
+ Có thể làm cho bóng của 1 vật thay đổi bằng cách nào? 
+ MT chiếu sáng từ bên phải
- HS trình bày trước lớp đồng thời giải thích dự đoán của mình.
+ Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
+ Bằng cách dich chuyển vật cản lên gần hoặc xa hơn.
HĐ2: TC: Xem bóng – đoán vật (10’).
- GV phổ biến nội dung, y/c và cách chơi:
HS qs lên tường và GV sẽ cho đèn chiếu vào vật bất kì sau đó HS đoán tên của vật được chiếu.
- HS chơi.
* Bạn cần biết sgk t.93
3 HS đọc
D. Củng cố (2’)
GV hệ thống nd, khắc sâu kiến thức và nx tiết học.
- 1 HS nêu lại bạn cần biết
E. Dặn dò (1’)
-Về nhà học, chuẩn bị bài “Ánh sáng cần cho sự sống”.
----------------***************----------------
----------------***************----------------
Sinh hoạt lớp: Tuần 23
I Muc tiêu
- HS nghe và biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua và có hướng phấn đấu trong tuần tới.
- Giáo dục HS ý thức chăm ngoan, biết yêu thương giúp đỡ bạn.
II. Nội dung
1. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.
2. Tổ trưởng các tổ đọc ưu khuyết điểm của tổ mình.
3. GV nhận xét chung các mặt.
a. ưu điểm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Nhược điểm:
- Vẫn còn một số HS lười học bài cũ: ..................................................................
- Không chú ý nghe giảng: ................................................................................................
- Giờ truy bài chưa thực sự nghiêm túc như: ......................................................................... 
c. Tuyên dương tổ và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
........................................................................................... ..................................
4. Kế hoạch tuần 24
- Ổn định tổ chức, nề nếp.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Thi đua giành nhiều điểm tốt.
- Phấn đấu 100% HS hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh.
5. Sinh hoạt văn nghệ.
- Hát các bài hát ưa thích.
----------------***************----------------
Ôn Toán (buổi chiều)
 Bài 110 LUYỆN TẬP 
I. Mục đích 
Giúp HS: - Ôn tập bài luyện tập dạng bài cộng hai phân số.
KNS: - Giáo dục tình yêu môn học. Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu quy tắc so sánh 2 p.số khác mẫu.
GV chữa bài và cho điểm.
2 HS nêu, cả lớp tự nhẩm lại.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Ôn tập 
Bài 1 Tính 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nhắc lại cách cộng 2 phân số.
- GV HD HS làm mẫu 1 phép tính
- 3 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vbt
- GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. 
- Quy đồng mẫu số rồi mới cộng 
a) 
Làm tượng tự với các phần còn lại
Bài 2: Rút gọn rồi tính
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm vào vbt. 3 HS làm bảng nhóm
- GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
a) 
Làm tượng tự với các phần còn lại
Bài 3: Tính rồi rút gọn 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm vào vbt. 3 HS làm bảng nhóm
- GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
a) 
Làm tượng tự với các phần còn lại
Bài 4: (Dành cho HS K-G)
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS tự làm vào vbt
- GV nhận xét và đưa ra đáp án chính xác
a) Ốc sên leo lên được: mét
D. Củng cố (2’)
G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học.
E. Dặn dò (1’)
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập”
----------------***************----------------
Hđtt
ÔN TẬP TRÒ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY
I. Yêu cầu
- Giúp hs có phản xạ nhanh nhẹn, tạo không khí vui vẻ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu trò chơi
- Yêu cầu HS ổn định.
- Nêu tên trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- Nêu nội dung: 
+ 1 bạn nhắm mắt lại sau đó GV chọn 1 bạn làm chỉ huy thay đổi động tác cho cả lớp. Nếu bạn phải tìm tìm 3 lần không được thì bị phạt nhảy lò cò
- Nêu cách chơi: 
+ HS đứng theo vòng tròn.
+ 1 HS đứng giữa để qs và tìm người chỉ huy.
- Nêu luật chơi:
+ Ai ko nhanh thay đổi động tác thì trở thành người đi tìm.
+ Cứ đủ 5 người phạm luật cho nhảy lò cò quanh các bạn 2 vòng. Cả lớp đồng nhanh “nhảy lò cò cho cái giò nó khỏe, vì chậm chân nên pahir nhảy lò cò”
- Yêu cầu HS chơi thử.
- Cho cả lớp chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
- Sau mỗi lần chơi GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết, nhận xét và dặn dò.
- Ổn định.
- Nghe.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Nghe.
- Chơi thử.
- Chơi trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 lop 4(1).doc