Tập đọc:
Tiết 19: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)
I.Mục đích yêu cầu:
* Kiểm tra đọc lấy điểm:
- Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút)
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
TUẦN 10 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tập đọc: Tiết 19: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I.Mục đích yêu cầu: * Kiểm tra đọc lấy điểm: - Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút) II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: điều ước của vua Mi-Đát + Trả lời câu hỏi 1 và 2/SGk. *Đọc to, diễn cảm: 8đ. Trả lời đúng: 2đ. 3.Giới thiệu bài: - Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài học. 4.Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc - Gọi HS nhận xét. 5.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1(SGK/96): - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? ? Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân - GV ghi nhanh lên bảng. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2HS trả lời - Từng HS bắt thăm bài. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. - Hoạt động trong nhóm. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Người ăn xin Tuốc- ghê- nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. Bài 3(SGK/96): - HS đoc yêu cầu và tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. - HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - HS đọc thành tiếng. - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. - Đọc đoạn văn mình tìm được. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình: Từ năm trước . , vặt cánh ăn thịt em. a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò Từ tôi thét: - Các ngươi có . vây đi không 5.Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. - Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I(tiết 2). - HS nghe Toán Tiết 46: LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 3 dm. - Vẽ hình vuông có cạnh 4 dm. - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1(SGK/55) - GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. C B M A a) B A b) D C ? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? ? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2(SGK/56) - Nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. ? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? - Hỏi tương tự với đường cao CB. * GV kết luận: (SGV) ? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3(SGK/56) - HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4(SGK/56) - HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. - HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. ? Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ? - Nêu tên các cạnh song song với AB. 4. Củng cố: - Nêu tên các loại góc đã hoc? Mỗi góc do mấy cặp cạnh tạo thành? - Đường cao trong hình tam giác phải ntn? Các cạnh song song có cắt nhau không? - Chốt nội dung bài + Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về làm bài tập trong VBT/55 ( Bài 1->3). HS: K, giỏi làm thêm bài 4. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung( Ôn lại cách cộng, trừ,tính chu vi, diện tích HCN, ôn toán :tìm 2 sốhiệu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi nhận xét. - HS nghe. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. - Là AB và CB. - Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - HS trả lời tương tự như trên. - Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào VBT. - HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện yêu cầu. - ABCD, ABNM, MNCD. - Các cạnh song song với AB là MN, DC. - 1 HS trả lời. 1 HS trả lời. Hs nghe. HS nghe và ghi nhớ. - HS nghe. Đạo đức Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 2 ) I.Mục đích yêu cầu - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. .hằng ngày một cách hợp lí. - GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Kĩ năng xác định giá trị thời gian là vô giá.Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc,học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí thời gian. III.Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức 4. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. IV.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trong 1 ngày em đã sử dụng thời giờ của mình như thế nào ? Trình bày dự kiến thời gian biểu của em trong tuần tới - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập 1: Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? a, b, c,d,đ,e - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/16) - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhở những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ *Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6- SGK/16) - GV nêu yêu cầu bài tập 6. ? Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. *Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm. (Bài tập 5- SGK/16) - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - GV kết luận chung: +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả. 4.Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. - Chuẩn bị bài: Hiếu thảo với ông bà,cha mẹ, (đọc ,tìm hiểu nội dung, trả lời câu hỏi cuối bài) - 2 HS trả lời - Cả lớp làm việc cá nhân. - HS trình bày, trao đổi trước lớp. - Một học sinh trình bày trước lớp - Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét - HS thảo luận theo nhóm đôi về việc đã sử dụng thời giờ của bản thân - HS trình bày . - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. - HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được. - HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương vừa trình bày. - HS cả lớp thực hiện. Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục đích yêu cầu: - Giúp HS củng cố về: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có 6 chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học: - Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng làm 3 phần của bài tập của tiết 47. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1a: (SGK/56) - HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. + 386 259 + _726 485 + 528 946 _+ 435 269 260 837 452 936 72 529 92 753 647 096 273 549 602 475 342 507 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a (SGK/56): ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Để tính giá trị của biểu thức a, b bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ? - HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (SGK/56): - HS đọc đề bài. - HS quan sát hình trong SGK. - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ? - Vậy độ dài của cạnh hình vuông BIHC là bao nhiêu ? - HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. - Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ? - Tính chu vi ... ới giá trị của biểu thức b x a ? - Ta có thể viết a x b = b x a. - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? - HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1(SGK/58) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ . - Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? - GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2(SGK/58) - Nêu y/cầu bài tập và HD HS làm bài. - Nhận xét chữa bài và cho điểm 4.Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.Nhân nhẩm với 10,100(đọc kĩ các ví dụ và n/c bài tập . HS giỏi luyện cách nhẩm trước ). - 2 HS lên bảng thực hiện - HS nghe. - HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5. - HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32 a x b và b x a đều bằng 42 a x b và b x a đều bằng 20 - Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . - HS đọc: a x b = b x a. - Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Ta được tích b x a. - Không thay đổi. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - Điền số thích hợp vào £ . - HS điền số 4. - Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x £ . Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = £ nên ta điền 4 vào £ . - Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. a) 4 x 6 = 6 x 4 b) 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2 138 x 9 = 9 x 2 138 - Hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. 853 x 7 5971 1357 x 5 6785 a) b) 4026 x 7 28182 1326 x 5 6630 - Nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra - Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. - 2 HS nhắc lại trước lớp. - HS. Tập làm văn Tiết 20: KIỂM TRA VIẾT (Theo đề của chuyên môn) ______________________________ Khoa học Tiết 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I.Mục đích yêu cầu: - Giúp HS: - Nêu được một số tính chất của nước:nước là chất lỏng,trong suốt,không màu,không mùi,không vị,không có hình dạng nhất định;nước chảy từ cao xuống thấp,chảy lan ra khắp mọi phía,thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm nhà mái dốc chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,... - Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. - GV phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ mỗi nhóm: + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau. + Nước lọc. Sữa. + Chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau. + Một tấm kính, khay đựng nước. + Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, ). + Một ít đường, muối, cát. + Thìa 3 cái. - Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét về bài kiểm tra. 3.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước. * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng. - Các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi : 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ? 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ? - Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi những ý không trùng lặp về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa. - GV nhận xét, và kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. c.Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. * Cách tiến hành: - GV cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước. - HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước. - Các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 SGK, thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi. 1) Nước có hình gì ? 2) Nước chảy như thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung ý kiến các nhóm. ? Qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không ? - GV chuyển việc: Các em đã biết một số tính chất của nước: Vậy nước còn có tính chất nào nữa ? d. Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động cả lớp. 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào ? 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải ? 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước ? - GV cho HS làm thí nghiệm 3, 4 + Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? + 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ? 3. Củng cố: ? Nước có tính chất gì? - Gv nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - VN học bài, làm thí nghiệm chứng minh. - Chuẩn bị bài: Ba thể của nước( n/cứu bài, chuẩn bị chai ,lọ, nến ,nước) - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Tiến hành hoạt động nhóm. - Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. 1) Chỉ trực tiếp. 2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc. Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa. 3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì. - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS làm thí nghiệm. - Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. - Nhóm cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng. 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. 2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Trả lời. 1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước. 2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. 3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được. - HS làm thí nghiệm + Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước. + 3 HS lên bảng làm thí nghiệm. 1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước. 2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. -1- 2 HS trả lời. - HS nghe. - Lắng nghe. Kỹ thuật Tiết 10: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT(Tiết2) I.Mục đích yêu cầu: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II.Đồ dùng dạy học: - Hộp đồ dùng kỹ thuật. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiếp tục Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: : GV hướng dẫn lại thao tác kỹ thuật. - Gọi HS nhắc lại. * Hoạt động 2 - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK - GV tổ chức cho HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mùi khâu đột. - Đánh giá một số sản phẩm. - Hôm sau tiết tục thực hiện. 4. Củng cố: - Khâu đột thưa gồm mấy bước?( 6đ) + Lên bảng làm thao tác. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - về ôn bài, luyện khâu nhiều lần cho thành thạo. - Chuẩn bị bài: Khâu viềnđột.( chuẩn bị đầy đủ bộ cắt thêu,nếu chưa có cần kim, chỉ, kéo - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nhắc lại cách khâu. - HS lắng nghe. - HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác. - HS thực hiện thao tác. - HS tự đánh giá lẫn nhau. - 1- 2 Hs trả lời. - Hs nghe. - HS nghe. - Lắng nghe và ghi nhớ SINH HOẠT TUẦN 10 I. Mục đích yêu cầu : - Hs tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học. Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau. - Xếp loại thi đua các cá nhân và các tổ. - Giáo dục Hs có ý thức thi đua trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - GV + HS: sổ theo dõi. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ trưởng nhận xét. - Lần lượt từng tổ trưởng nhận xét về các mặt nề nếp, học tập, lao động của các thành viên trong tổ. - Công bố điểm thi đua của các cá nhân. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Lớp trưởng công bố điểm thi đua của các tổ. - Phổ biến những hoạt động trong tuần tới. 3. Giáo viên nhận xét chung. * Nề nếp: .......................................................................................................................................................................................................................................... * Học tập: ...... * Lao động vệ sinh: ........*Các hoạt động khác: .... * Tuyên dương: .. . * Phê bình: .. ................................................................................. 4. Kế hoạch tuần tới: *)Nề nếp: Thực hiện giờ giấc ra vào lớp nghiêm túc, tham gia các hoạt động đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. *)Học tập: - Ôn rèn HS yếu , HS giỏi và học sinh viết chữ đẹp tăng cường ôn luyện thêm ở trên lớp cũng như ở nhà. - Tập trung vào học toán , TV và các môn khoa ,sử ,địa. Nâng cao ý thức rèn chữ đúng chính âm , chính tả. - Học và làm bài, chuẩn bị sách vở đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp trật tự nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. *)Lao động + vệ sinh: - Vệ sinh sân trường , lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Thực hiện lao động theo kế hoạch nhà trường 5. Đọc báo Đội, truyện thiếu nhi, hoặc vui văn nghệ. ___________________________________ Nhận xét của tổ chuyên môn:
Tài liệu đính kèm: