Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 10 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 10 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

 Môn: Toán

Bài: Luyện tập

I. Mục tiêu

- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.

* HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3; bài 4a.

- Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin,

II. Đồ dùng dạy – học :

- Ê ke, thước.

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 25 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 10 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 25/ 10/ 2012
 Ngày dạy: 29/ 10 / 2012
 Môn: Toán
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
* HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3; bài 4a.
- Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin, 
II. Đồ dùng dạy – học :
- Ê ke, thước.
III. Các hoạt động dạy – học
A-Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.
+ GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS.
B. Dạy bài mới: 
HĐ1: GV giới thiệu bài.
 HĐ2: Huớng dẫn HS làm luyện tập.
Bài 1:
+ GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. 
- So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
Bi 2:
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác 
ABC. A
 B H C
- Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
 Bài 4:
+ Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.
+ GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ.
+ Yêu cầu HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N.
Hoạt động nối tiếp 
- GV nhận xét tiết học
-2HS lên bảng làm bài
-HS ở dưới thực hiện ra vở nháp, sau dó nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Cá nhân nhắc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
 a. Góc vuông BAC; góc nhọn; ABC ABM; MBC; AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC.
b. Góc vuông DAB; DBC; ADC; góc nhọn ADB; BDC; BCD; ABD, góc tù ABC.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC.
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. 
- Hs tự vẽ
 A	B
 M	N
 D	C
*********************************************
Tập đọc
Bài: Ôn tập kiểm tra giữa kỳ 1 ( t1)
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc học theo tốc độ quy định giữa học kì 1 (khoảng 75 tiếng/pht); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đđoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS kh, giỏi đọc tương đối lưu lốt, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trơn 75 tiếng/pht
- Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin, 
II. Đồ dùng dạy – học
+ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh lên bảng đọc bài”Điều ước của vua Mi -– đát”
- Thoạt đầu điều ước được thực hiện như thế nào?
- Cuối cùng vua Mi – đát đã hiểu ra điều gì?
B.Bài mới: 
HĐ1:Giới thiệu bài:
HĐ2: Ôn tập 5 bài tập đọc.
+ GV nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài đọc.
+GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Gọi HS nhận xét bạn.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yc HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.?
Bài 2:+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
* GV nhận xét, tuyên dương.
-3 học sinh lên bảng đọc , trả lời
- Lần lượt HS lên bốc bài (5 HS bốc thăm 1 lượt), sau đó lần lượt trả lời.
- Theo dõi, nhận xét bạn.
- 1 HS đọc.
- Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên 1 điều có ý nghĩa.
+ Các truyện kể:
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4; 5. Phần 2 trang 15.
- Người ăn xin.
- 1 HS đọc.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
Hoạt động nối tiếp
+ GV nhận xét tiết học.
*********************************************
 Chính tả
Bài: Ôn tập kiểm tra giữa kì 1( T2)
I. Mục tiêu
Nghe viết đúng bi chính tả ( tốc độ 75 chữ / 15 phút)không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài); Bước đầu biết sửa lỗi CT trong bài viết.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( Tốc độ 75 chữ/ 15phút); hiểu nội dung bài.
+ Giaùo duïc kó naêng soáng: Laéng nghe tích cöïc, giao tieáp, kó naêng hôïp taùc,
II. Đồ dùng dạy – học
 -Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi học sinh lên kể câu chuyên được chứng kiến hoặc tham gia.
B.Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài: 
HĐ2:Viết chính tả:
+ GV đọc bài Lời hứa, sau đó gọi HS đọc lại.
+ Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Nêu cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép?
+ Đọc chính tả cho HS viết bài.
+ Soát lỗi, thu bài, chấm bài, nhận xét.
HĐ3: Làm bài tập.
Bài 1+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng
 Bài 2: Gv nêu yêu cầu 
Hoạt động nối tiếp 
+ GV nhận xét tiết học.
-2 học sinh lên kể.
- HS lắng nghe và 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Các từ: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- HS nêu, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe và viết bài.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Hs làm vào vở 
2hs nêu cách viết tên người, tên địa lý VN và nước ngoài.
*******************************************
 Ngày soạn: 26/ 10 / 2012
 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 30 / 10 / 2012
Môn: Toán
Bài: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số đến sáu chữ số. 
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. 
- Giải được bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. 
* HS thực hành làm được các bài 1a; bài 2a; bài 3b; bài 4.
* Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi. 
+ Giaùo duïc kó naêng soáng: Laéng nghe tích cöïc, giao tieáp, kó naêng hôïp taùc,
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke. 
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 HS lên bảng làm bài :
-Đặt tính và tính:
 324 678 + 123 45 365 147 + 32987
B.Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2:Hướng dẫn luyện tập kết hợp củng cố kiến thức. 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, yêu cầu tự làm vào vở. 
	386259	726485
	260837	452936
	647096	273549 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2: 
- Để tính được thuận tiện cần sử dụng những tính chất nào? 
-Yêu cầu HS làm vào vở. Gọi 2 em lên bảng. 
-GV sửa theo đáp án : 
a. 6257 + 989 + 743
= (6257 + 743) + 989 
= 7000 + 989	 
= 7989	 
Bài 4 : Gọi HS đọc đề.
- Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật ta phải biết được gì?
- Bài toán cho biết gì? 
- Nhận dạng toán? 
- Yêu cầu làm vào vở. 
- GV nhận xét, sửa theo đáp án: 
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 - 4) : 2 = 6(cm) 
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10(cm) 
Diện tích hình chữ nhật là: 
10 x 6 = 60(cm 2).
Đáp số : 60 cm2
Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài ở vở bài tập. 
- 3 học sinh lên bảng
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở. 
Các bạn nhận xét, sửa sai. 
- HS sửa bài nếu sai. 
Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp  
- Thực hiện làm bài trên bảng vài em.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Lắng nghe và tự sửa bài .
1 em đọc, lớp đọc thầm. 
2 em phân tích đề bài. 
-Phải biết chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. 
-Nửa chu vi và chiều dài hơn chiều rộng 4cm. 
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- Cá nhân làm bài. 1 em lên sửa. 
Nhận xét bài bạn. 
HS sửa bài nếu sai. 
- Lắng nghe.
******************************************
 Luyện từ và câu
Bài: Ôn tập kiểm tra giữa kì 1(T3)
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc lấy điểm : Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. 
+ Giaùo duïc kó naêng soáng: Laéng nghe tích cöïc, giao tieáp, kó naêng hôïp taùc,
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9. 
- HS: ôn bài ở nhà. 
III. Hoạt động dạy - Học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
 - Mỗi em đặt 2 câu với từ: tự tin, tự ái. tự trọng, tự kiêu.tự hào,tự ti.
-GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : 
HĐ1: Giới thiệu bài 
HĐ2:Kiểm tra đọc. 
-Yêu cầu HS lên bốc thăm bài đọc. 
-HS bốc được bài nào GV nêu câu hỏi của bài đó cho HS trả lời.
-GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: 
- Đọc tên bài tập đọc ở tuần 4, 5, 6, đọc cả số trang?
-Phát phiếu cho HS, thảo luận để hoàn thành phiếu. 
-Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc đã tìm đúng. 
-Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt. 
-Sửa theo phiếu đúng :
-3 em lên bảng
- Cá nhân nhắc lại đề bài.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài đọc. 
-Đọc và trả lời. 
-Bạn nhận xét và bổ sung. 
1 em nêu. 
Một người chính trực. 
Những hạt thóc giống. 
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca 
Chị em tôi .
Hoạt động nhóm 2. 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - 4 em đọc nối tiếp(mỗi em đọc 1 truyện). 
- Lắng nghe. 
 Tên bài
Nội dung chính
 Nhân vật
Giọng đọc. 
1. Một người chính trực
..................
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. 
-Tô Hiến Thành.
-Đỗ thái hậu. 
Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành. 
Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học ôn chuẩn bị tiết sau. 
Lắng nghe. 
************************** ***********
Kể chuyện
Bài: Ôn tập kiểm tra giữa kì 1 ( T4)
I. Mục tiêu
-Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ , tục ngữ và một số từ hán việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
-Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
+ Giaùo duïc kó naêng soáng: Laéng nghe ...  nguyên Lâm Viên. Độ cao 1500m so với mực nước biển.
- Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm 
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Lần lượt HS lên chỉ vị trí của hồ Xuân Hương và thác nước trên lược đồ.
- Vài em mô tả.
-Nhóm hoạt động 
- Đại diện báo cáo kết quả
- Rau và hoa Đà Lạt được trồng quanh năm với diện tích rộng.
- Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loài cây sứ lạnh.
- Đà Lạt các loài hoa đẹp nổi tiếng: lan, hồng, cúc, lay-ơn  các loại quả:dâu tây, đào các loại rau: bắp cải, súp lơ 
- Hoa Đà Lạt chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu.
+ HS lắng nghe và ghi nhớ.
****************************************
 Ngày soạn: 29/ 11/ 2012
 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 02 / 12 / 2012
Môn: Toán
Bài: Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu :
	- HS nắm được tính chất giao hoán của phép nhân.
	- Rèn kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
 - KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập
12 345 x 2 ; 36 549 x 3 ; 212 125 x 2 B.Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu bài.
a) Tính và so sánh giá trị của biểu thức: 5 x7 và 7x5
- Yêu cầu học sinh so sánh hai biểu thức này với nhau.
* GV chốt : Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b).Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
- Yêu cầu học sinh thực hiện tính giá trị của các biểu thức axb và bxa để điền vào bảng.
 a và b ax b b x a
4 và 8 4x8=32 8x4=32
6 và 7 6x7=42 7x6=42
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức axb với giá trị của biểu thức bxa khi a=4và b=8?
- Vậy giá trị của biểu thức axb luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức bxa ?
a x b = b x a 
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích của chúng như thế nào?( tích không thay đổi).
 HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống 
4 x 6 = 6 x 4 3 x 5 = 5 x 3 
207 x7=7 x207 2138 x 9 = 9 x 2138
Bài 2 : Tính 
 1357 40263 23109 
 5	 7 8 
 6785 281841 184872 
Bài 3: Tính hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
	4x2145=(2100+45) x4
	3964x6=(4+2)x(3000+964)
	10287 x5 = ( 3+2) x 10287
Hoạt động nối tiếp
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về xem và chuẩn bị ” Tính chất kết hợp của phép nhân”.
-3 Học sinh lên bảng.
 - Cá nhân nhắc đề.
- Thực hiện:
5x7=35 ; 7x5=35
 => 5x7=7x5
- Cá nhân nhắc lại
- 3 học sinh lên bảng thực hiện, mỗi học sinh thực hiện tính ở một dòng, cả lớp thực hiện vào nháp.
- Giá trị của biểu thức axb và bxa đều bằng 32.
- Giá trị của biểu thức axb luôn bằng giá trị của biểu thức bxa.
-Cá nhân trả lời.
-2-3 học sinh nhắc lại.
- Đọc đề, suy nghĩ rồi làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng làm. - Lớp theo dõi, nhận xét.
-Lớp làm bài vào vở.
-Đổi chéo sửa đúng sai.
- Thực hiện sửa bài.
- Lắng nghe, ghi nhận. 
****************************************
 Tập làm văn
Bài: Kiểm tra Chính tả- Tập làm văn giữa kì 1
Chuyên môn nhà trường ra đề
Môn: Toán TC
Bài: Ôn tập 
 I. Mục tiêu
Môn: Tiếng việt TC
Bài: Ôn tập 
I/ Mục tiêu
- Kiểm tra chính tả (nghe – viết) tốc độ viết khoảng 75 chữ/15phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng, đẹp 
- Kiểm tra tập làm văn . Biết viết một bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư
- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu, diễn đạt cho học sinh.
- Giáo dục học sinh rèn chữ, giữ vở.
II/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A.Bài cũ: 3 Học sinh lên bảng viết : thợ rèn, quệt ngang, nhọ mũi.
B.Bài mới:
HĐ 1: Kiểm tra chính tả (nghe viết) 
Bài viết: Chiều trên quê hương
- GV đọc mẫu bài viết. 
- GV đọc từng câu cho HS viết bài, soát lỗi.
H Đ 2: Tập làm văn 
+ Cho HS viết 1 bức thư ngắn hoặc 1 đoạn văn kể chuyện (khoảng 10 câu) có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. 
Chú ý: Các điểm kiểm tra đọc thành tiếng, học thuộc lòng, đọc hiểu và luyện từ – câu, chính tả và tập làm văn được tính theo qui định của BGD & ĐT.
 Hoạt động nối tiếp
-Giáo viên thu bài chấm, nhận xét.
-Giáo viên nhận xét giờ,
- Học sinh lên bảng viết, lớp viết nháp
- HS lắng nghe GV đọc mẫu. 
- HS viết bài theo yêu cầu của GV.
- HS làm bài viết.
-Học sinh nộp bài.
-Lắng nghe.
********************************************
 Môn: Đạo Đức
Bài: Tiết kiệm thời giờ ( tiết 2)
Mục tiêu
- Biết được vì sao phải tiết kiệm thời giờ.
- Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lý.
- KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, 
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng phụ ghi các tình huống.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
A.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lên bảng.
1. Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
2. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
3. Nêu ghi nhớ?
 GV nhận xét và ghi điểm.
B- Bài mới: 
HĐ1:GV giới thiệu bài.
HĐ2: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ.
+ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn, sau đó dùng thẻ mặt cười, mặt mếu để xác định: tình huống nào là tiết kiệm thời giờ, tình huống nào là lãng phí thời giờ.
+ Tình huống 1: trong giờ học, Nam luôn chú ý nghe cô giảng bài, có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi cô và bạn ngay.
+ Tình huống 2: Sáng nào thức dậy. Em cũng nằm cố trên giường. Mẹ nhắc mãi mới chịu đánh răng, rửa mặt.
thực hiện đúng.
HĐ3: Em có biết tiết kiệm thời giờ.
+ Yêu cầu mỗi HS viết ra thời gian biểu của mình vào giấy.
+ GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu lần lượt đọc thời gian biểu của mình cho cả lớp nghe.
HĐ4: Xem xử lí thế nào?
+ Cho HS hoạt động nhóm.
+ GV đưa tình huống cho HS thảo luận.
Tình huống 1: Một hôm, Bảo đang ngồi vẽ tranh để làm báo tường thì Nam rủ Bảo đi chơi. Thấy Bảo từ chối, Nambảo: “Cậu lo xa quá, cuối tuần mới phải nộp cơ mà”
Tình huống 2: đến giờ làm bài, Nam rủ Sương đi học nhóm. Sương bảo Sương còn phải xem xong ti vi và đọc xong báo đã.
+ Yêu cầu các nhóm sắm vai thể hoặc cách giải quyết.
 GV kết luận: Tiết kiệm thời giờ là đức tính tốt. Các em phải biết tiết kiệm thời giờ để học tập tốt.
Hoạt động nối tiếp 
-GV nhận xét tiết học.
-3 em lên bảng
- HS lắng nghe.
+ HS làm việc theo nhóm bàn, sau đó lắng nghe các tình huống và dùng đúng, sai để xác định theo y/c của GV.
Đúng
Sai
- HS tự viết thời gian biểu của mình.
- HS làm việc theo nhóm: Lần lượt mỗi HS đọc thời gian biểu của mình cho cả nhóm nghe để 
nhóm nhận xét, góp ý.
- Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến.
+ 2 nhóm thể hiện tình huống các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*************************************
Khoa học
Bài: Nước có những tính chất gì?
I. Mục tiêu: 
Nêu được một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
 - KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, 
II. Đồ dùng dạy học
+ Đồ dùng làm thí nghiệm trong bài
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B.Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
- Giáo viên yêu cầu học sinh đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa mà học sinh đã chuẩn bị ra quan sát làm theo yêu cầu ở trang 42 sgk
-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn quan sát và trả lời các câu hỏi
- Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
Nhìn vào 2 cốc:cốc nước thì trong suốt, không màu và có thể nhìn thấy rõ được cái thìa để trong cốc; cốc sữa có màu trắng đục nên không nhìn rõ chiếc thìa để trong cốc.
Kết luận: Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt , không màu, không mùi, không vị.
HĐ 3: Phát hiện hình dạng của nước
-Yêu cầu mỗi nhóm quan sát một chai hoặc một cốc và để chúng ở vị trí khác nhau để quan sát- vd : đặt nằm ngang hay dốc ngược
- Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của chúng có thay đổi không?
Hs dễ dàng nhận thấy, bất kì đặt chai, cốc ở vị trí nào thì hình dạng của chúng cũng không thay đổi.
*Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
HĐ4: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
- Gv thực hiện đổ nước từ trên cao xuống vào một tấm kính
*Kết luận:Nước chảy từ cao xuống thấp lan ra mọi phía
Gv nêu ứng dụng thực tế về tính chất trên.
HĐ5: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật
-Gv hướng dẫn
*Kết luận : Nước thấm qua một số vật.
HĐ6: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất
- Gv nêu nhiệm vụ
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm này
* Kết luận: nước có thể hòa tan một số chất.
- Hs đọc mục bạn cần biết
Hoạt động nối tiếp 
- Nhận xét tiết dạy
- Nhóm trưởng điều khiển lớp làm việc
- Đại diện nhóm trả lời
- Quan sát hai cốc và nêu được nước có màu, mùi,vị hay không. 
- Hs trả lời
- Hs nêu nước không có hình dạng nhất định
- Học sinh quan sát và nêu hiện tượng.
Hs thí nghiệm 
Nêu kết quả
-Làm thí nghiệm theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
 - 2 hs đọc
***************************************
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP: (TIẾT 7)
I Mục đích yêu cầu:
 -Kiểm tra kĩ năng nghe đọc để viết đúng chính tả, viết đúng tốc độ bài “ Chiều trên quê hương”.
 -Rèn kỹ năng viết thư , biết dùng từ, đặt câu, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trôi chảy.
 -Giáo dục học sinh viết chữ cẩn thận, đúng chính tả khi viết bài. 
KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, 
II. Chuẩn bị : 
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Bài cũ: Gọi 2 em đọc lại bài miệng
Kiểm tra vở của học sinh.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu đề.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại đề. 
- Nhắc nhở học sinh khi làm bài tập làm văn : 
+ Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gọn gàng, đọc và soát lỗi sau khi viết xong.
HĐ2 : Thực hành làm bài viết.
 a) Nghe- viết : Chiều trên quê hương.
 b) Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng ) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. 
 - Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung.
 - Thu bài chấm, nhận xét.
4.Củng cố: - Thu bài, nhận xét tiết hoc.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị KTĐK lần 1.
- Các em tự kiểm tra nhau.
- Lắng nghe và nhắc lại.
1em thực hiện đọc đề, cả lớp lắng nghe. 
- Lắng nghe.
Cả lớp làm bài.
- Nộp bài.
- Lắng nghe, chuyển tiết
- Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 10 chuan khong can chinh.doc