TẬP ĐỌC : (Tiết 27) CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung bài : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.Trả lời các câu hỏi trong SGK. * KT : Đọc đoạn 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài TĐ SGK/135.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 Từ 19/11/2012 đến 23/11/2012 Thứ Môn Tên bài dạy Hai 19/11 Tập đọc Toán Đạo đức Thể dục Chào cờ - Chú đất nung - Chia một tổng cho một số - Biết ơn thầy cô giáo(t1) - Bài 27 Ba 20/11 Toán Khoa học Kể chuyện LTVC Địa lí - Chia số có một chữ số - Một số cách làm nước sạch - Búp bê của ai? - Luyện tập về câu hỏi - Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Tư 21/11 Tập đọc Toán Tập làm văn Âm nhạc Kỉ thuật - Chú đất nung(tiếp theo) - Luyện tập - Thế nào là miêu tả ? - Học hát: Dành cho địa phương tự chọn - Thêu móc xích(t2) Năm 22/11 Mĩ thuật Toán Thể dục LTVC Chính tả - Vẽ theo mẫu:Mẫu có hai đồ vật - Chia một số cho một tích - Bài 28 - Dùng câu hỏi vào mục đích khác - N- V:Chiếc áo búp bê Sáu 23/11 Toán Lịch sử Tập làm văn Khoa học SHTT - Chia một tích cho một số - NhàTrần thành lập - Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật - Bảo vệ nguồn nước - SH đội Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC : (Tiết 27) CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu nội dung bài : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.Trả lời các câu hỏi trong SGK. * KT : Đọc đoạn 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài TĐ SGK/135. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC BÀI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung bài. * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài : Treo tranh minh họa bài TĐ và hỏi. Tuổi thơ ai trong chúng ta cũng có rất nhiều đồ chơi. Mỗi đồ chơi đều có một kỉ niệm, một ý nghĩa riêng. Bài tập đọc hôm nay các em sẽ làm quen với Chú Đất Nung. a) Luyện đọc HS thực hiện yêu cầu - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). - Gọi HS giải nghĩa từ ở phần chú giải. - Tìm và luyện đọc câu khó: Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu. Chú bé ngạc nhiên / hỏi lại. - 1 HS đọc toàn bài. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1 : Tết Trung thu ... đi chăn trâu. + Đoạn 2 : Cu Chắt ... lọ thủy tinh. + Đoạn 3 : Còn một mình ... đến hết. - YC HS luyện đọc theo cặp HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc, toàn bài đọc với giọng vui, hồn nhiên. b) Tìm hiểu bài - YC HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Cu Chắt có những đồ chơi nào ? + Cu Chắt có các đồ chơi : một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ? - Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nhau: một bên là chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son và một bên là chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy. + Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp là những món quà em được tặng trong dịp Tết Trung thu. Chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu. - YC HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi. Lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? + Cu Chắt cắt đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng. + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau ntn ? + Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. - Chuyện gì sẽ xảy ra với cu Đất khi chú chơi một mình ? Các em cùng tìm hiểu đoạn còn lại. -Lớp đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vì sao chú bé Đất lại ra đi ? + Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? + Chú bé Đất nhớ quê nên đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm. + Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại ? + Ông chê chú nhát. + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ? + Theo em, hai ý kiến đó ý kiến nào đúng ? Vì sao ? + Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát. + Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích. - HS phát biểu. - Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng : Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. - Lắng nghe. - Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ? - Tượng trưng cho gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích. c) Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm). - 4 HS đọc truyện theo vai. - Luyện đọc diễn cảm đoạn: Ông hòn Rấm cườichú thành Đất Nung. - HS luyện đọc theo nhóm 3 HS. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét và ghi điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? Bài sau : Chú đất nung (tt) TOÁN : (Tiết 66) CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (Tr 76) I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Các bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2. * HS khá, giỏi làm bài 3. * KT : BT 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.BÀI CŨ: HS1: Đặt tính rồi tính: 475 x 205 = 97375 HS2: Làm bài 4/ 75 (HS giỏi) Nhận xét và ghi điểm HS. B.BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số. 2. So sánh giá trị của biểu thức - HS thực hiện - GV viết bảng hai biểu thức (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - HS đọc. - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 - Giá trị của hai biểu thức ntn với nhau? Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. - Vậy ta có thể viết (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 3. Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số. - Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng ntn ? ... một tổng chia cho một số. - Biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 có dạng ntn? ... tổng của hai thương. - GV : Khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? Khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. 4. Luyện tập thực hành * Bài 1 a) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức bằng hai cách. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. - Nhận xét b) Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS. a) (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 (15 + 35) : 5 =15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 b) 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 69 : 3 = 23 * Bài 2 - Biểu thức (35 - 21) : 7. Bài toán có dạng gì? - HS đọc biểu thức. Một hiệu chia cho một số - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị biểu thức trên theo 2 cách. - 1 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - Lớp nhận xét. - HS làm tiếp các phần còn lại. - GV nhận xét và ghi điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT. (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3 (27 - 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 (64 - 32) : 4 = 32 : 4 = 8 (64 - 32) : 4 = 64 : 4 – 32 : 4 = 16 – 8 = 8 * Khi thực hiện chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? Khi thực hiện chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia ta có thể lần lượt lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ kết quả với nhau. * Bài 3: HS khá, giỏi - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Bài giải Số nhóm học sinh của lớp 4A là : 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là : 28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm học sinh của cả hai lớp là : 8 + 7 = 15 (nhóm) ĐS : 15 nhóm. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . Bài giải Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là : 32 + 28 = 60 (học sinh) Số nhóm học sinh của cả hai lớp là : 60 : 4 = 15 (nhóm) ĐS : 15 nhóm. - Nhận xét và ghi điểm. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? - Khi thực hiện chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Chia cho số có một chữ số. ĐẠO ĐỨC : (Tiết 14) BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. * Sửa tình huống: Các bạn ơi, cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay; Câu 2: bỏ từ cùng; Bài tập 2: ở từ chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh vẽ các tình huống ở BT1. - Bảng phụ ghi các tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.KTBC: HS1: Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? HS2: Nêu những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Nhận xét đánh giá. B.BÀI MỚI: Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng * Hoạt động 1 : Xử lý tình huống. -HS thực hiện - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận trả lời các câu hỏi. - HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời. + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì ? ... các bạn sẽ đến thăm bé Dịu nhà cô giáo. + Nếu em là các bạn em sẽ làm gì ? - Yêu cầu HS làm việc cả lớp. - Yêu cầu 2 nhóm lên đóng vai trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - 2 nhóm lên đóng vai. Nhóm khác theo dõi, nhận xét cách ... ng HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - Treo các tranh minh họa và yêu cầu HS thử đoán xem truyện kể hôm nay là gì ? - Truyện kể về một con búp bê. - Câu chuyện Búp bê của ai ? mà các em nghe kể hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi : Cần phải cư xử với đồ chơi ntn ? Và đồ chơi thích những người bạn, người chủ ntn ? - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. - GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. b) Hướng dẫn tìm lời thuyết minh - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong dán băng giấy dưới mỗi tranh. - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Bổ sung. Tranh 1 : Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Tranh 2 : Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. Tranh 3 : Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. Tranh 4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Tranh 6 : Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. - 3 em kể. - Nhận xét HS kể chuyện. c) Kể chuyện bằng lời của búp bê - Hỏi : + Kể bằng lời của búp bê là ntn ? + Khi kể phải xưng hô thế nào ? ... là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. ... xưng tôi hoặc tớ, mình, em. - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - 3 HS kể từng đoạn truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai giỏi nhất, kể hay nhất. d) Kể phần kết truyện theo tình huống(HSKG) - Gọi HS đọc yêu cầu BT3. - 1 em đọc. - Các em hãy tưởng tượng xem một lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ xảy ra ? - Lắng nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Viết phần kết truyện ra nháp. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi và cho điểm từng HS. - 5-7 HS trình bày. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi : Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà luôn biết yêu quí mọi vật quanh mình, kể lại truyện cho người thân nghe. Bài sau : Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : -Thực hiện được phép chia một số có niều chữ số cho số có mọt chữ số(chia hết,chia có dư) - BTCL: BT 1(dòng 1,2) ; 2 *HSKG:BT 1(dòng 3) ; 3. * KT: BT 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 66. - Nhận xét và cho điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn luyện cách thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. a) Phép chia 128472 : 6 - Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia. - HS đặt tính. - Hỏi : Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? - Theo thứ tự từ trái sang phải. - Yêu cầu HS thực hiện phép chia. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. 128472 6 * 12 chia 6 được 2, viết 2 08 21421 2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0, viết 0 24 * Hạ 8, 8 chia 6 được 1, viết 1 07 1 nhân 6 bằng 6, 8 trừ 6 bằng 2, viết 2 12 * Hạ 4, 24 chia 6 được 4, viết 4 0 4 nhân 6 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0, viết 0 * Hạ 7, 7 chia 6 được 1, viết 1 1 nhân 6 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1, viết 1 * Hạ 2, 12 chia cho 6 được 2, viết 2 2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0, viết 0 Vậy 128472 : 6 = 21421. - Hỏi : Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Là phép chia hết. b) Phép chia 230859 : 5 - Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia này. - HS đặt tính và thực hiện chia. - Làm tương tự như phép chia 128472 : 6. - Kết quả 230859 : 5 = 46171 (dư 4) - Hỏi : Phép chia 230859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Phép chia có số dư là 4. - Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ? - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 4. Luyện tập thực hành * Bài 1(dòng 1,2) - GV cho HS tự làm bài. *HSKG: làm thêm dòng 3 - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính. Lớp làm bài vào BC. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào BC. Tóm tắt 6 bể : 128610l xăng 1 bể : ... l xăng ? Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là : 128610 : 6 = 21435 (l) ĐS : 21435l xăng. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3 HSKG - Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Có tất cả bao nhiêu chiếc áo ? ... 187250 chiếc áo. - Một hộp có mấy chiếc áo ? ... có 8 chiếc áo. - Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo ta phải làm phép tính gì ? - Phép tính chia 187250 : 8. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 8 áo : 1 hộp 187250 áo : ... hộp thừa ... áo ? Bài giải Ta có 187250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 23406 hộp và còn thừa ra hai chiếc áo. ĐS : 23406 hộp Còn thừa ra 2 áo. - Chữa bài và cho điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập. LỊCH SỬ : (Tiết 14) NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU : - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. * HS khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. * Giảm tải(896): Em có nhận xét gì về quan hệ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời nhà Trần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình minh họa trong SGK. - Phiếu học tập cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : BÀI CŨ: - Hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai? - Theo em, vì sao nhân dân ta có thể giành được chiến thắng vẻ vang ấy ? * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI: * Giới thiệu bài : Nhà Lý thành lập vào năm 1009, sau hơn 200 năm tồn tạo đã có công lao to lớn trong việc xây dựng và bảo vệ đất nước ta. Tuy nhiên, cuối thời Lý, vua quan ăn chơi sa đọa, nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm chiếm nước ta. Trước tình hình đó, nhà Trần lên thay nhà Lý. Bài học hôm nay giúp các em hiểu hơn về sự thành lập của nhà Trần. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 : Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đến cuối thế kỉ XII ... Nhà Trần được thành lập” - 1 HS đọc. - Hỏi : Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ntn? - Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng. - Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý ntn ? - GV kết luận : Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà Trần đã làm gì để xây dựng và bảo vệ đất nước. Dưới thời nhà Trần, kinh đô là gì? Và tên nước là gì? - Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành lập. Kinh đô là Thăng Long, tên nước là Đại Việt. * Hoạt động 2 : Nhà Trần xây dựng đất nước. (HS khá, giỏi) - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập. - HS đọc SGK và hoàn thành phiếu. Phiếu học tập Họ và tên : ........................................ 1. Đánh dấu x vào £ trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây. a) Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội ? £ Tuyển tất cả trai tráng từ 16 đến 30 tuổi vào quân đội. £ Tất cả các trai tráng khỏe mạnh đều được tuyển vào quân đội sống tập trung trong doanh trại để luyện tập hằng ngày. £ Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. b) Nhà trần làm gì để phát triển nông nghiệp ? £ Đặt thêm chức quan Hà đê sứ để trông coi đê điều £ Đặt thêm chức quan Khuyến nông sứ để khuyến khích nông dân sản xuất. £ Đặt thêm chức quan Đồn điền sứ để tuyển mộ người đi khẩn hoang. £ Tất cả các ý trên. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp. - 3 HS lần lượt báo cáo kết qủa. - GV kết luận về những việc nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước. GV giải thích Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, đồn điền sứ. Xây dựng lực lượng quân đội, lập thêm Hà đê sứ trông coi việc đắp đê, quan tâm đến việc phát triển nông nghiệp và phàng thủ đất nước. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Nhà Trần và việc đắp đê. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 13 Chủ điểm : Tôn sư trọng đạo GV nêu nội dung công việc: Các tổ chuẩn bị nhận xét đánh giá ưu, khuyết điểm tuần qua. Đề ra nhiệm vụ công tác đến. Lớp trưởng lên chỉ huy: Cho lớp hát một bài hát YC các tổ trưởng lên báo cáo Các tổ lên báo cáo các hoạt động của từng thành viên trong tổ mình vừa qua: Về học tập; vệ sinh; các công tác khác những mặt đạt được, những mặt còn hạn chế cần phải khắc phục. Lớp phó học tập lên đánh giá chung tình hình học tập của lớp trong tuần vừa qua. Các thành viên trong lớp phát biểu ý kiến. GV uốn nắn đánh giá chung: Ưu điểm: + Vệ sinh sạch sẽ. + Đi học đều, chuyên cần, có làm bài và học bài cũ. + Một số em học tập có tiến bộ: Vũ,Hà.. + Những em hay phát biểu xây dựng bài nghiêm túc: Thắng,Bình,Thanh Tồn tại: + Một số em còn ồn trong giờ học: Bộ,Lộc + Một số em ít làm bài và không thuộc bài: Phương,Lựu.. 7. YC nhắc lại tiết chào cờ đầu tuần có những nội dung gì. 8. Triển khai một số công tác đến: + Lao động dọn vệ sinh. + Tiếp tục học theo chương trình. + Vận động gia đình nộp các khoản tiền của trường. + Phổ biến nội dung công tác đội và yêu cầu học sinh thuộc chủ đề chủ điểm, nắm các ngày lễ lớn.
Tài liệu đính kèm: