Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK , bảng phụ
LICH BÁO GIẢNG TUẦN 13 ( Từ ngày 26/11- 30/11-2012) Thứ Ngày Môn học Tên bài dạy 2 26/11 HĐTT Chào cờ tuần 14 Tập đọc Chú Đất Nung Toán Chia một tổng cho một số Lịch sử Nhà Trần thành lập 3 27/11 Sáng Thể dục Bài 26 Luyện từ và câu Luyện tập về câu hỏi Toán Chia cho số có một chữ số Kể chuyện Búp bê của ai? Chiều Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo Khoa học Một số cách làm sạch nước 4 28/11 Tập đọc Chú Đất Nung ( tiếp) Toán Luyện tập Khoa học Bảo vệ nguồn nước Chính tả N-V: Chiếc áo búp bê 5 29/11 Tập làm văn Thế nào là miêu tả? Toán Chia một số cho một tích. Địa lí HĐSX của người dân ở ĐBBB Kĩ thuật Thêu móc xích (Tiết 2) 6 30/11 Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Toán Chia một tích cho một số. Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác. HĐTT Sinh hoạt cuối tuần =====================o0o========================= Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất). - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK , bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc nối tiếp bài“Văn hay chữ tốt”và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc. b. Luyện đọc: GV chia đoạn : 3 đoạn -GV theo dõi sửa từ hs đọc sai - Giải nghĩa từ: đống rấm, hòn rấm. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn nhiên, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật. c. Tìm hiểu bài: Yêu cầu học sinh đọc đoạn1 và trả lời câu hỏi. - Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? -Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? -Cu Chắt để đồ chơi mình vào đâu và gặp chuyện gì? -Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? KNS : Xác định giá trị -Nội dung chính đoạn 2 là gì? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? -Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? - Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ? KNS : Thể hiện sự tự tin -Đoạn cuối bài nói lên điều gì? -Câu chuyện nói lên điều gì? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn..chú thành đất nung. - GV đọc mẫu -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? GDKNS: Trong cuộc sống muốn trở thành người có ích cho xã hội.chúng ta cần phải biết vượt qua mọi thử thách trong cuộc sống cũng như trong học tập để . 3.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của gv. HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài( 2 -3 lượt) +HS đọc phần chú giải -HS giải nghĩa rừ - HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc theo cặp - Một, hai HS đọc bài. 1 Học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son. * Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt. -Chú cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng. -Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. *Cuộc làm quen của cu Đất và hai người bột. -Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp - Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát -Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. Vượt qua đựơc thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm * Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung. * Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - HS luyện đọc theo nhóm -Một vài HS thi đọc diễn cảm -4 HS đọc theo cách phân vai. ************************************************** Toán: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Yêu cầu cần đạt: -Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính . BT cần làm: BT1,2 ( Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này ) II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. GV :(35 + 21): 7 và 35 :7 + 21 : 7 Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau. -Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của một tổng đều chia het61cho số chia ta có thể thực hiện như thế nào? GV viết bảng (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 * Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được. 3) Luyện tập Bài tập 1: Tính theo hai cách. GV hướng dẫn làm mẫu phần a (15 + 35 ) : 5 C 1 :(15 + 35 ) : 5 = 50 :5 = 10 C2 : ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 GV hướng dẫn mẫu phần b 18 : 6 + 24 : 6 C 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) = 42 : 6 = 7 HS xác định dạng toán đã học Bài 2 : GV cho HS đọc yêu cầu bài tập . GV gọi HS nhận xét và nêu cách làm ? Vậy khi có 1 hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào? *GV giới thiệu đó là tính chất một hiệu chia cho một số. GV thu một số vở chấm . 4.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học 2 HS lên làm bài tập 268 x HS tính trong vở nháp. HS so sánh & nêu: (35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 :7 -HS nêu HS thực hiện và nêu kết quả HS nêu yêu cầu bài tập HS lên bảng làm, lớp làm nháp HS Yếu làm bài a HS làm nháp a .( 80 + 4 ) : 4 C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 C2 : ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 b . 60 : 3 + 9 : 3 C1 : 60 : 3 + 9 :3 =20 + 3 = 23 C2 : 60 : 3 + 9 : 3 =( 60 + 9 ) : 3 = 69 : 3 = 23 HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập . HS làm bài vào vở HS làm tương tự như phần bài tập 1. a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4 Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4 ******************************************************* Lịch sử: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. Yêu cầu cần đạt: -Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu ,đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. * HS khá, giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều,khuyến khích nông dân sản xuất. II. Đồ dùng dạy học: - Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập. PBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: -Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào? -GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Hoạt động1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. GV yêu cầu HS đọc thầm SGK đoạn “ đến cuối thế kỉ XII được thành lập” - Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào? -Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào? Hoạt động2: Nhà Trần xây dựng đất nước GV yêu cầu HS làm phiếu học tập -Yêu cầu HS sau khi đọc sgk, điền dấu X vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu -GV chốt nội dung đúng. ? Những việc làm trên của các vua nhà Trần nhằm để làm gì? - Nêu những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố,xây dựng đất nước?(Dành HS khá giỏi ) Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? -Em có nhận xét về quan hệ giữa vua với quan ,vua với dân dưới thời nhà Trần ? - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê. HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV - HS đọc thầm Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân cực khổ. Giặc ngoại xâm lăm le ngoài bờ cõi nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần mới giữ được ngai vàng. -Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. -Hoạt động cá nhân HS làm phiếu học tập HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên báo cáo. PHIẾU HỌC TẬP Em hãy đánh dấu x vào o sau những chính sách được nhà Trần thực hiện: + Đứng đầu nhà nước là vua. o + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. o + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. o + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu.o + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. o + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.o -nhằm để xây dựng đất nước. - Chú ý xây dựng lực lượng quân đội ,chăm lo bảo vệ đê điều ,khuyến khích nông dân sản xuất . - Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. -Vua Trần cho dặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức. Trong các buổi yến tiệc,có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ. -HS nhắc lại ghi nhớ ***************************************************************** Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2012 Thể dục: ÔN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA" I/Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung .YC thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD phát triển chung. - Trò chơi"Đua ngựa". YC biết cách chơ ... y bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi bạn điều chưa biết ) -HS nêu nội dung bài học *************************************************** Toán: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số(chia hết,chia có dư). BT cần làm: Bài 1 (dòng 1,2); Bài 2 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm bài tập a) (27- 18): 3 GV nhận xét –ghi điểm 2.Bài mới: a.Hướng dẫn trường hợp chia hết: a.Hướng dẫn thực hiện phép chia. GV ghi bảng : 128 472 : 6 = ? -Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện pháp chia ? Ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? b.Hướng dẫn thử lại: Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. b,Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 230 859 : 5=? b.Hướng dẫn thực hiện phép chia có dư b.Hướng dẫn thử lại: Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. 3. Luyện tập Bài tập 1:(dòng 1 ,2 ) Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. Bài tập 2: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? GV chấm điểm nhận xét 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS lên bảng làm bài a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 HS đặt tính Chia theo thứ tự từ trái sang phải. 1 HS làm bảng, lớp làm nháp 128472 6 08 21412 24 07 12 0 HS thực hiện tương tự như trên vào bảng con. 230859 5 30 46171 08 35 09 dư 4 HS đọc yêu cầu bài tập.HS yếu - HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vơ nháp . KQ : a . 92719 b . 52911 dư 2 76242 95181 dư 3 HS đọc đề toán và làm bài vào vở. Tóm tắt : 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : lít xăng Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít xăng **************************************************** Kể chuyện: BÚP BÊ CỦA AI ? I. Yêu cầu cần đạt: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa(BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh bộ đồ dùng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Yêu cầu HS kể lại câu chuyện -GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 2. Bài mới: a,Giới thiệu bài: Búp bê của ai? b,Hướng dẫn hs kể chuyện: *Hoạt động 1:GV kể chuyện Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh. Lời cô bé: dịu dàng) -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Bài tập 1: -GV đính 6 tranh lên bảng. -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, viết vào băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh. -Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn. * GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài tập 2: -Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào? -Khi kể phải xưng hô thế nào? * Nhắc nhở hs kể nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm xúc của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em. GV-HS nhận xét tuyên dương. ? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? -Khen ngợi những hs kể 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học 1 HS kể. -Cả lớp theo dõi nhận xét. -HS lắng nghe. -HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi với nhau và viết vào băng giấy, dán lên bảng, các nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét. + HS đọc yêu cầu bài tập. - mình đóng vai búp bê kể lại chuyện. - tôi, tớ, mình, hoặc em. -Đọc:Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê. -Một hs kể mẫu 1 đoạn. -Các cặp kể với nhau. -Hs thi kể chuyện trước lớp. Chiều Khoa học: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc , khử trùng , đun sôi , - Biết đun sôi nước trước khi uống . - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước . *GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: -Hình trang 56,57 SGK. -Phiếu học tập nhóm. Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Kể những nguyên nhân gây ô nhiễm nước? Khi nước bị ô nhiễm thì điều gì xảy ra? GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch nước ? Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em sử dụng *GVgiảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước: -Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách? Hoạt động 2:Thực hành lọc nước -Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK trang 56. Cho HS thực hành theo nhóm -Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm. GV kết luận: Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch -Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 57 trả lời vào phiếu học tập (kèm theo). -Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm. -Sau khi hs trình bày, yêu cầu hs xếp dây chuyền sản xuất nước sạch theo đúng thứ tự. GV theo dõi giúp đỡ HS Kết luận: Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống -Nước làm sạch như những cách trên đã uống được ngay chưa? Tại sao? Kết luận: GDBVMT: Vì sao nguồn nước nước bị ô nhiễm? -2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ -Tại sao ta phải đun sôi nước uống? 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học HS trả lời theo yêu cầu của gv HS phát biểu a) Lọc nước Bằng giấy lọc, bông,lót ở phễu. -Bằng sỏi, cát, than củi,đối với bể lọc. Tác dụng:tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. b)Khử trùng nước: Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, những chất này làm nước có mùi hắc. c) Đun sôi:Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. -Thực hành lọc nước theo hướng dẫn SGK. -Đại diện nhóm trình bày kết quả -Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: +Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. +Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được. Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết” để hoàn thành bảng sau: Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch Thông tin 6.Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng 5.Bể chứa Nước đã khử sắt, sát trùng và loại bỏ các chất bẩn khác. 1.Trạm bơm nước đợt một Lấy nước từ nguồn. 2. Dàn khử sắt-bể lắng Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước. 3.Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan trong nước. 4.Sát trùng Khử trùng. HS nêu lại. -Không uống ngay được vì chúng cần phải đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn sống trong nước. - HS lắng nghe . - Do nước thải từ các xí nghiệp, nhà máy, chưa được xử lí chảy ra sông, suối -HS đọc lại ghi nhớ -HS trả lời câu hỏi ************************************************** Đạo đức: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được công lao của thầy giáo,cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. * HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. * GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II. Đồ dùng dạy học: -Hình trang SGK. Phiếu học tập nhóm. Thẻ đỏ, xanh III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? -HS –GV nhận xét tuyên dương. 2.Bài mới : Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( trang 20 , 21 SGK ) -GV nêu tình huống: “ Cô Bình là cô giáo Các bạn ơi cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay 1. Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe vân nói. 2. Nếu em là HS lớp đó em sẽ làm gì? * GV Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 2 : (BT1) GV theo dõi giúp đỡ HS - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập. + Các tranh 1,2, 4: Thể hiện thái độ kính trong, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chao cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 3 : ( Bài tập 2 SGK ) -Yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. GV Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo . - Các việc làm (a), (b), (d), (e), (g) là những việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo, cô giáo. - Hằng ngày em đã làm gì để biết ơn với thầy cô? * GDKNS: Thầy cô đã dạy chúng ta những điều hay, lẻ phải, chính vì vậy chúng ta phải biết ơn thầy cô, thì mới xúng đáng là người trò giỏi. - 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK. -GV giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo. HS trả lời câu hỏi của GV - HS nối tiếp nhau trả lời. - Lắng nghe - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn . * Thảo luận nhóm: - Thảo luận theo nhóm về cách ứng xử. -HS lên chữa bài, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lên chữa bài tập. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các tranh1,2,4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. -Tranh3: Biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ . - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận, theo 2 cột “ Biết ơn “ hay “ Không biết ơn “ trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận. Các nhóm khác góp ý kiến, bổ sung. -HS nhắc lại ghi nhớ - Chăm chỉ học tập, vâng lời thầy cô, *************************************************************
Tài liệu đính kèm: