Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
TCT : 27 CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm )
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* Kĩ năng sống: - Xác định giá trị; Thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút )
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 14 ( Từ ngày 26/ 11/ 2012 đến ngày 30/ 11/ 2012 ) Thứ/ ngày Môn TCT Nội dung Thứ hai 26/11/2012 Chào cờ Tập đọc Toán Tập đọc (ôn) 27 66 Chú Đất Nung Chia một tổng cho một số Chú Đất Nung Thứ ba 27/11/2012 Chính tả Toán Luyện từ - câu Đạo đức 14 67 27 14 Nghe- viết: Chiếc áo búp bê Chia cho số có một chữ số Luyện tập về câu hỏi Biết ơn thầy giáo, cô giáo (t1) Thứ tư 28/11/2012 Thể dục Kể chuyện Toán Tập làm văn 27 14 68 27 Bài 27 Búp bê của ai? Luyện tập Thế nào là miêu tả? Thứ năm 29/1012012 Thể dục Tập đọc Toán Luyện từ - câu 28 28 69 28 Bài 28 Chú Đất Nung (TT) Chia một số cho một tích Dùng câu hỏi vào mục đích khác Thứ sáu 30/11/2012 Tập làm văn Toán Toán (ôn) Âm nhạc 28 70 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Chia một tích cho một số Chia một tích cho một số Ngày soạn : 24/ 11/ 2012 Ngày dạy : Thứ hai, 26 / 11/ 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc TCT : 27 CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm) - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị; Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc. III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: +Đọc nối tiếp bài: Văn hay chữ tốt. +Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: HD luyện đọc: - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó GV đọc mẫu. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Câu 1: Sgk Câu 2: Sgk Câu 3:Sgk Câu 4: Sgk +Nội dung bài. - Chú ý giáo dục kĩ năng sống cho HS *Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm: -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: -2HS đọc bài, nêu ND bài. -HS chia đoạn. -HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp -HS đọc trong nhóm. -1HS đọc toàn bài. +Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son. + Chú thấy buồn và nhớ quê, chú bé Đất đi ra cánh đồnggặp trời đổ mưa. Chú bị ngấm nước, rét run. +Chú bé đất muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. +Rèn luyện thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. -HS tham gia thi đọc diễn cảm. Tiết 3: Toán TCT : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. * BT cần làm: Bài 1; 2 (không Y/C hs học thuộc các t/c này).Các bài còn lại HS khá giỏi. II. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số: -Yêu cầu tính: (35 + 21) : 7 = ? 35 : 7 + 21 : 7 = ? -So sánh kết quả rồi nhận xét. - GV chốt lại tính chất chia một tổng cho một số. * Hoạt động 2: Luyện tập: *Bài 1: Phần a) – GV giao nhiệm vụ. -GV HD mẫu (Phần b). *Bài 2: -HD mẫu -Chữa bài, nhận xét. *Bài 3: (HS khá, giỏi) -Chữa bài, nhận xét 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: - Hệ thống lại nôi dung bài - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm lại BT 2 tiết trước. -HS tính: (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 -HS nêu quy tắcchia một tổng cho một số. *Bài 1:-HS nêu yêu cầu của bài. -2 HS làm bài bảng lớp. Cả lớp làm bảng con. a, (15+35):5 = 50: 5 = 10 15: 5 + 35: 5= 3+ 7= 10 Đáp số: 21 b, 7 ; 23 *Bài 2: -HS nêu yêu cầu của bài. a, Đáp số: 3; b, 4 *Bài 3: (HS khá, giỏi)Bài giải Tất cả có số nhóm học sinh là: (32 + 28) : 4 = 15 ( nhóm) Đáp số: 15 nhóm. -HS nêu lại cách chia 1 tổng cho 1 số ======= ¯======= Tiết 4: Tập đọc: (ôn ) CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm) - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị; Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc. III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: HD luyện đọc: - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó GV đọc mẫu. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Câu 1: Sgk Câu 2: Sgk Câu 3:Sgk Câu 4: Sgk +Nội dung bài. - Chú ý giáo dục kĩ năng sống cho HS *Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm: -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm, theo cách phân vai( người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm). - Giáo viên đọc mẫu. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: -HS chia đoạn. -HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp -HS đọc trong nhóm. -1HS đọc toàn bài. +Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son. + Chú thấy buồn và nhớ quê, chú bé Đất đi ra cánh đồnggặp trời đổ mưa. Chú bị ngấm nước, rét run. +Chú bé đất muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. +Rèn luyện thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. - Từng tốp thi đọc phân vai. - Nhận xét bạn đọc. ======= ¯======= Ngày soạn : 24/ 11/ 2012 Ngày dạy : Thứ ba, 27 / 11/ 2012 Tiết 1 Chính tả: ( Nghe - viết ) TCT : 14 CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn - Làm đúng BT 2 a / b hoặc BT 3 a / b II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập. - Giấy A4, bút dạ làm bài tập. III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS tìm và đọc 5 tiếng có âm đầu là l/n - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: HD nghe - viết: -GV đọc mẫu đoạn viết: +Nội dung của đoạn văn là gì? - Lưu ý HS cách viết tên riêng, một số từ khó dễ viết sai, cách trình bày bài. -GV đọc cho HS viết bài. -Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi. * Hoạt động 2: HD làm bài tập: * Bài 2a: -Tổ chức cho HS làm bài. -Chữa bài, nhận xét. 2b: ( HS khá, giỏi) 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: -Viết lại các chữ đã viết sai trong bài. -Chuẩn bị bài sau: Cánh diều tuổi thơ - HS viết, đọc các tiếng tìm được. -HS chú ý nghe đoạn viết. -HS đọc lại đoạn văn. +Nội dung: Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình một chiếc áo với bao tình cảm yêu thương. -HS chú ý cách viết tên riêng, viết các từ khó dễ viết sai: xa tanh, nhỏ xíu, -HS chú ý nghe đọc để viết bài. -HS soát lỗi. -HS tự chữa lỗi trong bài của mình. * Bài 2a: -HS nêu yêu cầu. -HS làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả: +Thứ tự các từ cần điền là: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ. 2b: ( HS khá, giỏi) +Thứ tự các từ cần điền là: lất, đất, nhấc, rất, lật, nhấc, bậc. Tiết 2: Toán TCT : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số( chia hết, chia có dư) * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2 ); bài 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: +Quy tắc thực hiện phép chia một tổng cho một số ?. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Trường hợp chia hết -Phép tính: 128472 : 6 = ? -Yêu cầu đặt tính và tính. -Lưu ý: Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm. * Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư -Phép chia: 230859 : 5 = ? -Yêu cầu đặt tính và thực hiện chia như trường hợp chia hết. * Hoạt động 3: Thực hành *Bài 1: -HD HS làm bài. (dòng 3)- HS khá, giỏi -Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: Nêu BT-HD Bài 3- HS khá, giỏi 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: - 2HS lên bảng nêu và làm lại BT1(Phần a) tiết trước. -HS đặt tính rồi tính. Kết quả: 128472 : 6 = 21 412 -HS ghi nhớ cách đặt tính và tính. -HS đặt tính rồi tính: Kết quả: 230859 : 5 = 46 171( dư 4 ) -HS ghi nhớ cách đặt tính và tính. *Bài 1: -HS nêu yêu cầu của bài. -HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng lớp. Đáp số: 92719; 52900; 76242 ; 95181 (dòng 3)HS khá, giỏi Đáp số: 61618, 43121 *Bài 2:HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề. -HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải Mỗi bể đó có số lít xăng là: 128610 : 6 = 21435 (l) Đáp số: 21435 lít. Bài 3- HS khá, giỏi Đáp số: 23406 hộp và thừa 2 cái áo. -HS nêu lại cách đặt tính và tính. Tiết 3: Luyện từ và câu TCT : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục tiêu: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy ( BT3, BT4 ); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghui vấn nhưng không dùng để hỏi(BT 5) II.Đồ dùng dạy học: -Phiếu lời giải bài tập 1, phiếu bài tập 3,4. III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: + Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ. + Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Ví dụ? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: *Bài 1: -Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. -Chữa bài, nhận xét. *Bài 3: -Yêu cầu đọc các câu hỏi. -Chữa bài, nhận xét. *Bài 4: -Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: -Hoàn chỉnh BT trong vở BT -Chuẩn bị bài sau: Dùng câu hỏi vào mục đích khác -Nhận xét tiết học. - 1HS - 1HS *Bài 1: -HS nêu yêu cầu của bài. -HS làm bài. Đại diện nhóm trình bày kết quả: a) Hăng hái và khoẻ nhất là ai ? b) Bến cảng như thế nào ? c) Bọn trẻ xóm hay thả diều ở đâu ? *Bài 3: -HS đọc CH, xác định các từ nghi vấn: + Có phải – không? + Phải không ? + à ? *Bài 4: -HS nêu yêu cầu. -HS đặt câu, nêu câu đã đặt : VD: Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không? ======= ¯======= Tiết 4: Đạo đức TCT : ... g điều khiển. HS thực hành. HS thực hiện. ======= ¯======= Tiết 2 : Tập đọc TCT : CHÚ ĐẤT NUNG (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời nhân vật( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ) - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 SGK) * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị. - Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh minh hoạ truyện. - Câu, đoạn cần HD luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: + Đọc bài Chú đất nung- phần 1. Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. -Chia đoạn: 4 đoạn. -Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. -GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó, mới: kị sĩ, phục sẵn, cộc tuếch, -GV đọc mẫu. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + CH1 - SGK + CH2 - SGK + CH3 – SGK( HS khá, giỏi) + CH4+ Đặt tên khác cho truyện? - Chú ý giáo dục kĩ năng sống cho HS *Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: -2 HS. -HS chia đoạn. -HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. -HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 4. -Một vài nhóm đọc trước lớp. + Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ thacả chân tay. +Đất nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại. + Vì đất nung đã dám nung mình trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước, không bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. + Phát biểu.- HS nêu. - HS đặt tên khác cho truyện. -HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. -Một số nhóm thi đọc. Tiết 3: Toán TCT : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số cho một tích * BT cần làm: Bài 1; 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức: -GV ghi biểu thức lên bảng. -Yêu cầu HS tính, so sánh giá trị của các biểu thức. -Vậy 24 : (3 x 2) = 24: 3: 2 = 24: 2: 3 +Muốn chia 1 số cho 1 tích ta làm thế nào? -Nhận xét, kết luận(SGK) * Hoạt động 2: Thực hành. *Bài 1: -Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: -GV HD mẫu. -Chữa bài, nhận xét. *Bài 3: - HS khá, giỏi. -Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: -Chuẩn bị bài sau: Chia một tích cho một số. - 2 HS nêu tính chất một số chia cho một tổng và làm lại BT1. - HS nêu cách tính và tính. 24 : (3x2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 24 : (3 x 2) = 24:3: 2 = 24 : 2: 3 -HS nêu. *Bài 1: -HS nêu yêu cầu của bài. -3 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm bài bảng con. Đáp số : a, = 5 b, 1 c, 2 *Bài 2: -HS nêu yêu cầu của bài. -HS làm bài vào vở, 3HS làm bài bảng lớp. a, 80 : 40 = 80 : (4 x 10) = 80 : 4: 10 = 20 : 10 = 2 b, 5 c, 3 *Bài 3: Đáp số: 12000 đồng Tiết 4: Luyện từ và câu TCT : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. Mục tiêu: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND ghi nhớ ) - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi ( BT1 ); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể ( BT2, mục III) - HSK,G nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác(BT 3, mục III) * Kĩ năng sống: - Giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung BT1(III). -Giấy A4 để HS làm BT2(III). III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Phần nhận xét. *Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. -Nhận xét. *Bài 2: +Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng dùng làm gì? -Hướng dẫn HS phân tích từng câu hỏi. *Bài 3: +Câu hỏi:“ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? ” có tác dụng gì? * Hoạt động 2: Ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. *Bài 1: -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi. -Xác định tác dụng của câu hỏi trong mỗi trường hợp. *Bài 2: -Chữa bài, nhận xét. *Bài 3: -Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: - 1 HS đặt CH vứi các từ: cái gì, làm gì, vì sao; 1HS đặt CH với từ nghi vấn (BT3) *Bài 1: -HS đọc đoạn đối thoại. -HS xác định các câu hỏi trong đoạn đối thoại: Sao chú mày nhát thế? Nung ấy ạ? Chứ sao? *Bài 2:-HS nêu câu hỏi của ông Hòn Rấm. +Các CH của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi mà dùng để chê cu Đất (CH1); dùng để khẳng định đất có thể nung trong lửa(CH2). *Bài 3:-HS nêu yêu cầu của bài. +Câu hỏi này dùng với mục đích yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. -HS nêu ghi nhớ SGK. *Bài 1: a) Yêu cầu em bé không được khóc. b) Trách móc, nhắc nhở bạn *Bài 2:- Bạn có thể chờ hết giờ được không? - Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?... *Bài 3: Khen - Sao hôm nay em ngoan thế? Chê - Sao em hư thế nhỉ?... Ngày soạn : 28/ 11/ 2012 Ngày dạy : Thứ sáu, 30 / 11/ 2012 Tiết 1: Tập làm văn TCT : 28 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III) . II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ cái cối xay. -Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: +Thế nào là miêu tả? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Phần nhận xét. *Bài 1: -Giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới. +Bài văn tả cái gì? +Tìm phần mở bài và kết bài? mỗi phần ấy nói lên điều gì?... *Bài 2: +Theo em khi tả một đồ vật ta cần tả những gì? * Hoạt động 2: Phần ghi nhớ (SGK). * Hoạt động 3: Luyện tập. + Câu văn tả bao quát cái trống ? + Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả? + Tìm từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống? -Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: -2 HS nêu. *Bài 1: -HS nêu yêu cầu của bài. -HS đọc bài văn Cái cối tân. +Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. + HS nêu phần mở bài và kết bài *Bài 2:-HS nêu yêu cầu của bài. +Ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. -HS đọc ghi nhớ. + HS nêu câu văn tả bao quát cái trống. +Những bộ phận của cái trống được miêu tả:mình trống, ngang lưng trống,2 đầu trống. + Từ ngữ tả hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn. +Từ ngữ tả âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã. -HS viết phần mở bài và kết bài để hoàn chỉnh bài văn. Tiết 2: Toán TCT : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một tích cho một số. * BT cần làm: Bài 1; 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết các biểu thức III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức. -GV viết các biểu thức lên bảng. -Yêu cầu HS tính. -So sánh giá trị của các biểu thức: * Hoạt động 2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - GV ghi biểu thức lên bảng -Yêu cầu học sinh tính và so sánh giá trị của biểu thức. - Nhận xét. + Muốn chia một tích cho một số ta làm thế nào? * Hoạt động 3: Thực hành. *Bài 1: -Nhận xét, chữa bài. *Bài 2: -Chữa bài, nhận xét. Bài 3: HS khá giỏi 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: - 3 HS nêu tính chất chia một số cho một tích và làm lại BT1. -HS nêu yêu cầu. -HS tính giá trị các biểu thức (9 x 15) : 3 = 135: 3 = 45 9 x ( 15 : 3 )= 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 Vậy:( 9 x 15): 3 = 9 x (15 : 3 ) = (9 : 3 ) x 15 - HS tính giá trị của biểu thức và nhận xét. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 ( 7 : 3 ) x 15 có 7 không chia hết cho 3 nên ta không tính giá trị của biểu thức này. - HS nêu (SGK). *Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bài vào vở. Đáp số: 46 ; 60 *Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. - 1HS làm bài bảng lớp, lớp làm bài vào vở. ( 25 x 36 ) : 9 = 26 x ( 36 : 9) = 25 x 4 = 100 Bài 3: ( HS khá giỏi ) Đáp số: 30 mét vải ======= ¯======= Tiết 3: Toán: ( Ôn) CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một tích cho một số. * BT cần làm: Bài 1; 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết các biểu thức. Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức. -GV viết các biểu thức lên bảng. -Yêu cầu HS tính. -So sánh giá trị của các biểu thức: * Hoạt động 2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - GV ghi biểu thức lên bảng -Yêu cầu học sinh tính và so sánh giá trị của biểu thức. - Nhận xét. + Muốn chia một tích cho một số ta làm thế nào? * Hoạt động 3: Thực hành. *Bài 1: -Nhận xét, chữa bài. *Bài 2: -Chữa bài, nhận xét. Bài 3: HS khá giỏi 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: -HS nêu yêu cầu. -HS tính giá trị các biểu thức (9 x 15) : 3 = 135: 3 = 45 9 x ( 15 : 3 )= 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 Vậy:( 9 x 15): 3 = 9 x (15 : 3 ) = (9 : 3 ) x 15 - HS tính giá trị của biểu thức và nhận xét. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 ( 7 : 3 ) x 15 có 7 không chia hết cho 3 nên ta không tính giá trị của biểu thức này. - HS nêu. *Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bài vở BT. Đáp số: 54 ; 100 *Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bài vở BT. Cách 1: ( 32 x 24) : 4 = 768 : 4 = 192 Cách 2: ( 32 x 24) : 4 = 32 x ( 24 : 4) = 32 x 6 = 192 Bài 3: ( HS khá giỏi ) Đáp số: 30 mét vải ======= ¯======= Tiết 4: Âm nhạc ======= ¯=======
Tài liệu đính kèm: