Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 15 năm 2012

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 15 năm 2012

TẬP ĐỌC

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (Tiết 29)

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

 - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bảng viết sẵn đoạn văn luyện đọc

 

doc 33 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 15 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Từngày26/11 đến ngày 30/11/2011 )
Thứ /ngày
Tiết
PP
CT
Môn
Tên bài
Ghi chú
Thứ hai
26-11
2012
1
29
TĐ
Cánh diều tuổi thơ
2
71
T
Chia hai số tận cùng là chữ số 0
3
29
TD
On bài thể dục phát triển chung..
4
15
LS
Nhà trần và việc đắp đê
MT
5
15
CC
Thứ ba
27-11
2012
1
15
Đ.Đ 
Yêu lao động
KNS
2
15
CT
Cánh diều tuổi thơ
MT
3
15
AN
Học hát tự chọn
4
72
T
Chia cho số có hai chữ số
5
29
KH
Tiết kiệm nước 
MT-NL-KNS
Thứ tư
28-11
2012
1
29
LT-C
MRVT: Đồ chơi – Trò chơi
2
15
KC 
Kể chuyện đã nghe đã đọc
3
73
T
Chia cho số có hai chữ số tt 
4
30
TD
On bài thể dục phát triển chung..
5
15
ĐL 
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng..tt
Thứ năm
29-11
2012
1
30
TĐ
Tuổi ngựa
2
29
TLV
Luyện tập miêu tả đồ vật
3
74
T
Luyện tập
4
15
KT
Cắt , khâu thêu sản phẩm tự chọn
5
30
KH 
Làm thế nào để biết có không khí 
MT
Thứ sáu
30-11
2012
1
T.Anh
2
15
MT 
Vẽ chân dung
3
75
T
Chia cho số có hai chữ số tt
4
30
LT-C
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
KNS
5
30
TLV
Quan sát đồ vật
SH
(GDNGLL)
Nguyên nhân bệnh viêm nướu, cách dự phòng.
Thứ hai 26/11/2012
TẬP ĐỌC 
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (Tiết 29)
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng viết sẵn đoạn văn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) KTBC: Chú Đất Nung (tt)
- Gọi hs lên đọc bài và TLCH
1) Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
2) Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
3) Nêu nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm
B) Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Y/c hs quan sát tranh minh họa trong SGK
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.
2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài
- HD hs luyện phát âm các từ khó: mềm mại, trầm bổng, huyền ảo, vui sướng. 
- Gọi hs đọc nối tiếp lượt 2 
- Giúp hs nắm nghĩa từ mới có trong bài
 Đoạn 1: mục đồng
 Đoạn 2: huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao 
- Y/c hs đọc trong nhóm đôi
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
1) Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? 
-Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 
2) Trò chơi thả diều đem lại chi trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? 
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào? 
- Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ươc mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho các bạn trong cuộc sống.
3) Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? 
- Kết luận ý 2 là ý đúng nhất - Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ.
c) HD đọc diễm cảm
- Gọi hs đọc lại 2 đoạn của bài
- Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm ra giọng đọc của bài
- Kết luận cách đọc diễn cảm (mục 2a) 
- HD đọc diễn cảm 1 đoạn 
+ GV đọc mẫu
+ Gọi hs đọc 
+ Y/c hs đọc trong nhóm đôi
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 
C) Củng cố, dặn dò:
- Bài văn Cánh diều tuổi thơ nói lên điều gì?
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chú ý đọc đúng và đọc diễn cảm
- Bài sau: Tuổi ngựa 
Nhận xét tiết học 
- HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời
1) Liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng
2) Có ý khuyên con người ta muốn trở thành người có ích cần phải rèn luyện mới cứng cáp, chịu được thử thách, khó khăn.
3) Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
- Quan sát 
- Vẽ cảnh các bạn nhỏ đang thả diều trong đêm trăng.
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu...vì sao sớm
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- Cá nhân đọc các từ khó trên 
- HS đọc lượt 2 
- HS đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải 
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- HS đọc cả bài
- Lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 1.
1) cánh diều mầm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo - sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng.
- Bằng tai, mắt. Mắt nhìn - cánh diều mềm mại như cánh bướm; tai nghe - tiếng sáo diều vi vu trầm bổng - sáo đơn, sáo kép, sáo bè...
- Đọc thầm đoạn 2.
2) Các bạn hò hét nhau thẻ diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. 
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xinh "Bay đi diều ơi! Bay đi!" 
- HS lắng nghe
- HS trả lời 1 trong 3 ý đã nêu
- HS đọc lại 2 đoạn của bài
- Lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc thích hợp.
- Lắng nghe
- HS đọc
- Đọc trong nhóm đôi
- HS thi đọc trước lớp
- Nhận xét 
- Niềm vui sướng và nỗi khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. 
- Lắng nghe, thực hiện 
Môn: TOÁN 
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 (Tiết 71)
I/ Mục tiêu:
 Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Ghi bảng lần lượt các phép tính, gọi hs nêu ngay kết quả
- Ghi bảng: 60 : (10 x 2), gọi hs lên bảng tính
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
Tiết toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 
2) Giới thiệu trường hợp SBC và SC đều có một chữ số 0 ở tận cùng 
- Ghi bảng : 320 : 40 = ? 
- Áp dụng tính chất một số chia cho một tích, các em hãy thực hiện phép chia trên 
- Gọi hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4? 
- Khi thực hiện phép chia 320 : 40 ta làm sao?
- Y/c hs đặt tính và tính 
- Gọi hs nêu cách thực hiện 
3) Giới thiệu trường hợpsố chữ số 0 ở tận cùng của SBC nhỏ hơn số chia
- Ghi bảng: 32000 : 400 = ?
- Gọi hs lên bảng áp dụng tính chất chia một số cho một tích thực hiện phép tính trên 
- Thực hiện tương tự như trên 
- Y/c hs thực hành tính và nêu cách tính 
- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta làm sao? 
Kết luận: Xóa bao nhiêu chữ số 0 tận cùng của SC thì phài xóa bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của SBC, sau đó thực hiện phép chia như thường 
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/80 
3) Thực hành:
Bài 1: Ghi lần lượt từng bài, y/c hs thực hiện vào bảng con 
Bài 2( a ): Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở 
Bài 3 ( a ): Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài , gọi hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
- Sửa bài, chấm một số bài, y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra
- Nhận xét 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs lên bảng thi điền Đ, S 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bài: Chia cho số có 2 chữ số 
- Nhận xét tiết học 
- HS lần lượt nêu kết quả
320 : 10 = 32; 3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
* 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 
- Lắng nghe 
- Tự làm bài, 1 hs lên bảng tính 
 320 : 40 = 320 : (10 x 4) 
 = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 
- Hai phép chia cùng có kết quả là 8 
- Ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và SBC, rồi chia như thường 
 320 40 
 0 8 
. Đặt tính
. Cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC 
. Thực hiện phép chia: 32 : 4
. Đặt tính ngang, ta ghi: 320 : 40 = 8
- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
 32000 : 400 = 32000 : (100 : 4) 
 = 32000 : 100 : 4 =320 : 4 = 80
- Nêu nhận xét: 32000 : 100 = 320 : 4 
- Có thể xóa 2 chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường 
 32000 400
 00 80
. Đặt tính, cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và SBC 
. Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 
. Ghi tính ngang 32000 : 100 = 80 
- Ta có thể cùng xóa một, hai, ba,... chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường.
- Lắng nghe 
- HS đọc ghi nhớ 
 420 : 60 = 7 4500 : 500 = 9
85000 : 500 = 130 92000 : 400 = 230 
a) X x 40 = 25600 
 x = 25600 : 40 = 640 
- HS đọc đề bài
- Tự làm bài
- Đổi vở nhau kiểm tra 
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 20 = 9 (toa)
 Đáp số: a) 9 toa xe 
- HS lên bảng thực hiện 
 90 : 20 = 4 (dư 1) 
 90 : 20 = 4 (dư 10) 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Lịch sử
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ (Tiết 15)
I/ Mục tiêu :
 Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần với sản xuất nông nghiệp:
 Nhà Trần quan đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
µ GDBVMT: Qua việc dắp đê của nhà Trần liên hệ về thực tế của HS để giáo dục HS.
II/ Đồ dùng dạy-học:
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Nhà Trần thành lập
 Gọi hs lên bảng trả lời
1) Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
2) Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Y/c hs quan sát tranh SGK/39 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? 
- Đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần. Mọi người đang làm việc rất hăng say. Tại sao mọi người lại tích cực đắp đê như vậy? 
- Đê điều mang lại lợi ích gì cho nhân dân? Các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sông ngòi 
- Y/c hs đọc SGK/39
- Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là gì? 
- Sông ngòi ở nước ta như thế nào? 
- Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân? 
- Em có được chứng kiến hoặc biết câu chuyện nào về cảnh lụt lội không? Hãy kể tóm tắt về cảnh lụt lội đó 
Kết luận: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song  ... ết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật khác ( ND Ghi nhớ ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa một số đồ chơi. Một số đồ chơi: gấu bông, ô tô, máy bay, bộ xếp hình, chong chóng,... bày trên bàn để hs chọn quan sát
- Bảng viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Luyện tập miêu tả đồ vật
- Gọi hs đọc lại dàn ý bài văn tả chiếc áo và đọc bài văn tả chiếc áo. 
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi mà em thích.
- Kiểm tra việc mang đồ chơi đến lớp của các em 
2) Tìm hiểu bài
Bài 1: Gọi hs đọc các gợi ý a, b, c, d
- Gọi hs giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp
- Các em hãy đọc thầm lại các gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng 
- Gọi hs trình bày kết quả quan sát của mình
- Cùng hs nhận xét theo các tiêu chí:
+ Trình tự quan sát hợp lí
+ Giác quan sử dụng khi quan sát
+ Khả năng phát hiện những đặc điểm riêng 
- Bình chọn bạn quan sát tinh tế, chính xác, phát hiện những đặc điểm độc đáo của trò chơi 
 Bài 2: Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? 
- Khi quan sát đồ vật, các em cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. Chẳng hạn khi quan sát con gấu bông hay búp bê thì đập vào mắt đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến đầu, mắt, mũi, chân, tay... Khi quan sát phải sử dụng nhiều giác quan để tìm ra đặc điểm độc đáo, riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có. Các em cần tập trung miêu tả những điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/154
3) Phần luyện tập
- Gv nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài vào VBT
- Gọi hs trình bày
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể) 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ.
- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi
- Chuẩn bị bài sau: LT giới thiệi địa phương.
- Nhận xét tiết học.
- HS 1: đọc dàn ý
- HS 2 đọc bài văn tả chiếc áo 
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý BT1
- HS lần lượt giới thiệu
. Em có chú gấu bông rất đáng yêu
. Đồ chơi của em là chiếc ô tô chạy bằng pin
. Đồ chơi của em là cô bé búp bê biết múa
. Đồ chơi của em là búp bê biết bò 
- Lắng nghe, tự làm bài 
- HS lần lượt trình bày 
- Nhận xét 
- Cần chú ý:
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận
+ Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, tay...
+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại. 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- HS đọc ghi nhớ 
- Lắng nghe
- Tự làm bài
- Lần lượt trình bày
- Nhận xét 
- HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ví dụ về một dàn ý
Mở bài: giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất
Thân bài: 
- Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng
- Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở mũi, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác
- Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh
- Mũi: màu nâu, nhỏ trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm
- Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh
- Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu.
kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu.
KĨ THUẬT 
Tiết 15: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. 
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Tranh qui trình của các bài trong chương. Mẫu khâu, thêu đã học
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương I
- Các em hãy nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học? 
- Hãy nêu lại qui trình khâu thường?
- Nêu qui trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường?
- Thế nào là Khâu đột mau ?
- Nêu qui trình khâu viền đường ghép mép vải bằng mũi khâu đột?
- Thế nào là thêu lướt vặn?
- Thêu móc xích được thực hiện như thế nào? 
- Treo lần lượt từng qui trình các mũi khâu, thêu đã học, gọi hs nhắc lại cách thực hiện. 
2/Củng cố, dặn dò: 
- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học 
Hãy chọn một sản phẩm tiết sau thực hành làm sản phẩm tự chọn.
- Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích 
. Vạch dấu đường khâu
. Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu
- Được thực hiện theo 3 bước:
. Vạch dấu đường khâu
. Khâu lược ghép hai mép vải
. Khâu thường theo đường dấu
- Khâu đột mau là cách khâu từng mũi một để tạo thành các mũi khâu bằng nhau và nối tiếp nhau ở mặt phải đường khâu. Ở mặt trái, mũi khâu sau lấn lên 1/2 mũi khâu trước liền kề.
- Thực hiện theo 3 bước
. Gấp mép vải theo đường dấu
. Khâu lược đường gấp mép vải
. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. 
- Thêu lượt vặn là cách thêu tạo thành các mũi chỉ gối liên tiếp nhau trông giống đường vặn thừng. 
- Được thực hiện theo chiều từ phải sang trái. Khi thêu, phải tạo vòng chỉ qua đường dấu. Vị trí xuống kim của mũi thêu sau nằm phía trong mũi thêu trước liền kề. 
- Quan sát qui trình và nêu cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học 
- HS lắng nghe và thực hiện.
GIÁO DỤC SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG
NGUYÊN NHÂN BỆNH VIÊM NƯỚU CÁCH DỰ PHÒNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết lí do tại sao nướu răng của mình bị viêm và biết caùch phoøng ngừa viêm nướu..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	Tranh minh hoïa : Cấu tạo mô nâng đỡ răng - Nguyên nhân bị viêm nướu – Cách phòng ngừa viêm nướu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Các thói quen xấu có hại cho răng, hàm.
GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học và nhận xét.
 - HS trả lời câu hỏi.
2. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Cấu tạo của mô nâng đỡ răng
-GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp ( 2 phút) và trả lời câu hỏi: Mô nâng đỡ răng gồm những bộ phận nào ? Nướu răng lành mạnh có màu gì?
-GV kết luận: Mô nâng đỡ răng gồm : nướu răng, dây chằng quanh răng, xương ổ răng và xê-măng. Nướu răng lành mạnh có màu màu hồng nhạt.
- HS quan sát, thảo luận theo caëp.
- Ñaïi dieän HS trình bày chæ treân 
hình vẽ.
- HS lắng nghe. 
Hoạt động 2: Nguyên nhân viêm nướu. 
- GV cho HS quan sát sơ đồ trên bảng phụ
 Vi khuẩn chất độc Viêm nướu
- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến nêu nguyên nhân của viêm nướu.
- GV kết luận: Vi khuẩn có sẵn trong miệng tạo thành chất độc gây viêm nướu.
-HS hoạt động cá nhân
-HS quan sát sơ đồ và vốn hiểu biết để nêu nguyên nhân của viêm nướu.
-HS lớp bổ sung.
HS lắng nghe.
Hoạt động 3: Biểu hiện và tác hại của viêm nướu
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 (TG 3 phút ), mỗi tổ thảo luận trả lời một câu hỏi:
 -Biểu hiện của viêm nướu là gì?
 -Viêm nướu gây tác hại gì?
- GV mời HS đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả trước lớp.
- GV kết luận : - Biểu hiện của viêm nướu là : Nướu răng bị sưng , đau, đỏ, dễ chảy máu khi ăn nhai, khi chải răng, khi mút chíp.
-Tác hại của viêm nướu là: răng lung lay phải nhổ, hôi miệng.
- HS thảo luận theo YC.
- HS đại diện mỗi nhóm lên trình bày trước lớp. HS lớp bổ sung.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 4: Cách đề phòng viêm nướu
GV hỏi: Để giữ cho răng sạch phòng tránh bệnh viêm nướu, em phải làm gì ? 
- Cho HS quan sát tranh các loại thức ăn tốt cho răng và yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn cung cấp chất đạm ,chất đường bột, chất khoáng, vitamin.
-GVkết luận:Để phòng tránh viêm nướu, chúng ta phải:
 -Chải răng sau khi ăn và sau khi ngủ dậy sẽ loại trừ mảng bám, loại trừ vi khuẩn giúp cho nướu lành mạnh.
 - Ăn thức ăn hay thức uống tốt cho răng và nướu giúp cho nướu lành mạnh.
- HS trả lời cá nhân
-HS làm theo yêu cầu củaGV.
- HS phát biểu, HS lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
3. Hoạt động 4: Câu thuộc lòng
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ :
 Răng em xinh xinh
 Nướu em hồng hồng
 Vì em thuộc lòng 
 Lời cô giáo dạy
 Chải răng hằng ngày.
-Yêu cầu HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ. Nhận xét
-HS học thuộc lòng bài thơ.
-HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố –dặn dò: Cho HS làm phiếu học tập
-GV phát phiếu, cho 2 HS đại diện 2 nhóm làm trên bảng phụ (hoặc giấy khổ to ) để trình bày trước lớp.
ĐÁP ÁN: Câu 1)b, câu 2)d, cẩu 3)e, câu 4)a, câu 5) d
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài 4 Phương pháp chải răng.
-HS làm bài tập .
-Đại diện HS trình bày, HS lớp nhận xét, sửa
- HS lắng nghe.
 PHIẾU HỌC TẬP
 Đánh dấu X vào trước câu trả lới đúng nhất
1- Nướu răng lành mạnh là nướu có màu hồng nhạt, lấm tấm da cam :
 a) Đúng. b) Sai .
2- Khi bị viêm nướu răng thì ta thấy :
 a) Nướu có màu đỏ đậm.
 b) Gai nướu sưng phù.
 c) Dễ chảy máu.
 d) Cả 3 câu trên đều đúng.
3- Viêm nha chu là:
 a) Tiến triển nặng hơn của viêm nướu.
 b) Mô nâng đỡ răng bị hủy hoại làm răng lung lay.
 c) Chiếc răng có lỗ sâu lớn đến nướu gây chảy máu.
 d) Cả 3 câu trên đều đúng. e) Câu a và b đúng. g) Câu a và c đúng.
 4-Loại thức ăn hay thức uống nào sau đây không tốt cho răng và nướu ?
 a) Nước ngọt, mè xửng, cốm. c) Thịt, cá, trứn, ốc
 b) Nước ngọt, cua, tôm, cá, củ sắn. d) Câu a và b đúng.
5-Để đề phòng bệnh viêm nướu em nên :
 a) Ăn nhiều thức ăn chứa chất bột, đường. 
 b) Ăn nhiều rau quả, trái cây tươi.
 c) Chải răng đúng cách sau mỗi bữa ăn và tối trước khi đi ngủ.
 d) Câu b và c đúng.
SINH HOẠT
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
- Chuyên cần, đi học đúng giờ
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
-Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
- Tiến bộ
- Chưa tiến bộ
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
 Xác nhận của tổ trưởng
BGH ký duyệt
............
Khánh Tiến  tháng 11 Năm 2012.
Khánh Tiến  tháng 11 Năm 2012.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA4 T15 CKTTich hopGT112012.doc