Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 27 (chuẩn kiến thức)

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 27 (chuẩn kiến thức)

ĐẠO ĐỨC

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T2)

I/ MỤC TIÊU

Nu được ví dụ về hoạt động nhân đạo

Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cng tham gia.

* Hs khá, giỏi : Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.

· Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.

· GDKNS : Kĩ năng trách nhiệm khi nhận các hoạt động tham gia các hoạt động nhân đạo.

· GD ĐHCM: Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lịng nhn i theo gương Bác Hồ Chí Minh

 

doc 34 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 27 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG (Tuần27)
Từ ngày 12/ 03/ 2013 đến 16/ 03/ 2012
Thứ
ngày
Mơn
Tiết CT
Tên bài dạy
Ghi chú
Hai
12 / 03
SHĐT
Đạo đức
Tốn
Lịch sử
Thể dục
27
27
131
27
53
SHDC
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo(T2
Luyện tập chung
Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII
Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bĩng- Trị chơi " Dẫn bĩng"
KNS – ĐHCN
Ba
13/ 03
Tập đọc
Kchuyện
Tốn
K học
Mĩ thuật
53
27
132
53
27
Dù sao trái đất vẫn quay
Ơn tập các câu chuyện đã học
Kiểm tra định kì GHK II
Các nguồn nhiệt
Vẽ theo mẫu: Vẽ cây
Đ/C
GDMT, KNS
GDMT
Tư
14/03
Tập đọc
LTVC
Tốn
Thể dục
54
53
133
54
Con sẻ
Câu khiến
Hình thoi
Mơn thể thao tự chọn
Năm
15/ 03
Chính tả
TLV
Tốn
K học
K thuật
27
53
134
54
27
Nhớ viết : Tiểu đội xe khơng kính
Miêu tả cây cối.( Kiểm tra viết)
Diện tích hình thoi
Nhiệt cần cho sự sống
Lắp cái đu(T1)
GDMT
Sáu
16/ 03
LTVC
TLV
Tốn Địa lí
SH Lớp
54
54
135
27
27
Cách đặt câu Khiến
Trả bài văn miêu tả cây cối
Luyện tập 
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
SH - GDNGLL
Đc
Đc 
GDMT- BĐ
 BGH Tổ trưởng
 Thứ hai
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T2)
I/ MỤC TIÊU
Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo 
Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* Hs khá, giỏi : Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân.
GDKNS : Kĩ năng trách nhiệm khi nhận các hoạt động tham gia các hoạt động nhân đạo.
GD ĐHCM: Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lịng nhân ái theo gương Bác Hồ Chí Minh
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Bàiõ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 1)
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét
2. Dạy bài mới
-Giới thiệu,ghi tựa bài lên bảng.
Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4
GDKNS : Học sinh thấy được trách nhiệm khi tham gia các hoạt động tham gia các hoạt động nhân đạo.
GV nêu yêu cầu và cho HS thảo luận nhóm đôi.
GV kết luận:
+ (b), (c), (e) là việc làm nhân đạo
+ (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo.
Xử lí tình huống(bài tập 2).
GDKNS: hs biết làm việc nhân đạo 
GV chia nhóm & giao cho mỗi nhóm HS thảo luận một tình huống.
GV kết luận:
+ Tình huống (a): Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn chưa có xe & có nhu cầu)
+ Tình huống (b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa
Thảo luận nhóm (bài tập 5).
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng
Liên hệ giáo dục học sinh biết học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
.Củng cố - Dặn dò:(3). 
GV mời vài HS đọc phần ghi nhớ.
Nhắc nhở HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5.
Chuẩn bị bài: Tôn trọng luật giao thông.
HS nêu
HS nhận xét
-Chú ý nghe.
HS thảo luận nhóm đôi
Theo từng nội dung, đại diện các nhóm báo cáo trước lớp
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Các nhóm HS thảo luận
Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến.
Các nhóm thảo luận & ghi kết quả ra tờ giấy khổ to theo mẫu bài tập 5.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Cả lớp trao đổi, bình luận.
-HS đọc ghi nhớ.
-Cả lớp lắng nghe.
Qua đĩ học sinh biết học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
MỤC TIÊU 
 Rút gọn được phân số.
Nhận biết được phân số bằng nhau.
Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS làm bài .
* Tính :
 a. 
 b. 
 - GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1
 - GV hướng dẫn HS làm bài
Bài 2 
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS kiểm tra bài
Bài 3
 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV đọc từng câu hỏi cho HS làm bài.
 - Nhận xét bài làm của HS
Bài 4 :
 - Gọi HS đọc yêu cầu của đề
 - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán ơ
4. Củng cố , dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau .Hình thoi
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
Bài 1
a/
. Các phân số bằng nhau
b/
Bài 2 
a. 3 tổ chiếm số HS của lớp
b. 3 tổ có số HS là:
 32 x = 24 (HS)
Giải
Anh Hải đi được đoạn đường dài là:
 15 x = 10 (km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi dài là:
 15 – 10 = 5 (km)
 Đáp số : 5 km
Bài giải
Lần sau lấy ra số lít xăng là:
32850 : 3= 10950 (l )
Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:
32850 + 10950 = 43800 (l)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
56200 + 43800 = 100000 (l)
Đáp số: 100000 l
 Lịch sử 
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
I. MỤC TIÊU 
-Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về 3 thành thị lớn : Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy được rằng thương nghiệp ở thời kì này rất phát triển( cảnh buơn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, dân cư ngoại quốc...)
 - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ VN.
- Phiếu học tập của HS . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người dân đi khai hoang?
Cuộc khẩn hoang ở đàng Trong đã đem lại kết quả gì?
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
 Theo em thành thị là gì?
 - GV giải thích thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự mà còn là nơi tập rtung đông dân cư, công nghiệp và thương mại phát triển.
 - GV treo bản đồ VN lên bảng, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí của 3 thành thị XVI - XVII
 * Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An – 3 thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII
 - GV tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập
 - Phát phiếu học tập cho HS - Làm việc cả lớp.
 - Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành phiếu 
 - Theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn
 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả
 - GV nhận xét bài làm của HS.
 - GV tổ chức cho HS thi mô tả về các thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII.
 - GV, cả lớp bình chọn bạn tả hay nhất.
* Hoạt động 2 : Tình hình kinh tế ở nước ta ở thế kỉ XVI – XVII
 - GV tổ chức thảo luận cả lớp để TLCH:Theo em cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh té nước ta thời đó?à 
 - GV giới thiệu : Vào thế kỉ XVI – XVII sản xuất nông nghiệp đặc biệt là Đàn Trong rất phát triển, tạo ra nhiều nông sản. Bên cạnh đó các ngành tiểu thủ công nghiệp như làm gốm, kéo tơ, dệt lụa, làm đường, rèn sắt, làm giấycũng rất phát triển. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp cùng phát triển.
4. Củng cố - dặn dò
 1 HS nhắc lại bài học
 Về nhà học và chuẩn bị bài Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
 - Nhận xét tiết học 
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
Một số HS phát biểu ý kiến
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi.
- Lam việc cá nhân với phiếu học tập và theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS báo cáo. Mỗi HS nêu về một thành thị lớn.
Tình hình kinh tế nước ta thời đó đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ ngành nông nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán.
 Thể dục
Tiết 53:NHẢY DÂY,DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BĨNG-TRỊ CHƠI: DẪN BĨNG
I/Mục tiêu:
-Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung và bắt bĩng bằng hai tay ( di chuyển và dùng sức tung bĩng đi hoặc chọn điểm rơi để bắt bĩng gọn)
-Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
-Trị chơi" dẫn bĩng" biết cách chơi và tham gia chơi được.Trước khi chơi trị chơi, biết cách thực hện động tác dùng tay đập bĩng nhảy lên liên tục xuống mặt đất.
II/ Chuẩn bị:
bĩng dây
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
 -Khởi động các khớp.
 -Trị chơi: diệt các con vật cĩ hại
2/ Phần cơ bản:
 *Ơn di chuyển tung và bắt bĩng:
 -HS tập luyện theo tổ, nhĩm.
 -GV theo dõi, giúp đỡ
 -2-3 nhĩm trình bày.
 -GV cùng HS nhận xét.
 *Ơn nhảy dây:
 -HS ơn luyện nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
 - Trị chơi: dẫn bĩng
 -GV nêu tên trị chơi và hướng dẫn HS cách chơi và luật chơi.
 -HS thực hiện trị chơi.
3/ Phần kết thúc:
 -HS thả lỏng và hát.
 -GV cùng HS hệ thống bài nhận xét tiết học.
6-8
1-2 
1-2
2-3
20-22
6-8
5-6
6-8
4-5
Đội hình hàng dọc
Đội hình hàng ngang
Đội hình hàng dọc
Thứ ba
 Tập đọc:
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I.MỤC TIÊU:
 Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 Hiểu nội dung : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.( trả lời được các CH trong SGK)
HS giải nghĩa một số từ khĩ trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng viết đoạn " Chưa đầy một TK....vẫn quay"
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 4 HS đọc truyện Ga-vrốt ngoài chiến lũy theo cách phân vai, trả lời các câu hỏi trong SGK
 2 / Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 GV giới thiệu bài “Dù sao trái đất vẫn quay”
Học sinh nhắc lại đề bài.
 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
1 HS đọc cả bài
Bài chia làm mấy đoạn? 
GV nhận xét, kết luận : 3 đoạn.
Đ ...  trí trong ngồi của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài .
*Lắp ghế đu (H3-SGK)
-Để lắp ghế đu cần các chi tiết nào ?Số lượng bao nhiêu?
-Cần tấm nhỏ,4 thanh thẳng 7 lỗ ,tấm 3 lỗ ,1 thanh chữ U dài .
*Lắp trục đu vào ghế đu (H4-SGK)
-Để cố định trục đu cần bao nhiêu vịng hãm ?
-Cần 4 vịng hãm 
#GV nhận xét .
c/ HS thực hành theo nhóm
HS thực hành theo nhóm
d/ Đánh giá sản phẩm
đ/ Tháo các chi tiết 
-GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. 
4 /Củng cố ,dặn dị : 
-GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập ;Kết quả học tập .
-Dặn dị giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập .
-HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp
Thứ sáu 
Luyện từ và câu:
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I.MỤC TIÊU:
	Nắm được cách đặt câu khiến (nội dung Ghi nhớ).
Biết chuyển câu kể thành câu khiến(BT1, mục III) bước đầu đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp(BT2), biết đặt câu với từ cho trước( hãy, đi, xin.) theo cách đã học (BT3).
HSKG: nêu được tình huống cĩ thể dùng câu khiến ( BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Bốn băng giấy mỗi băng viết 1 câu văn ở BT 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học trước.
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Cách đặt câu khiến”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
* Phần nhận xét:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK(trg 92).
- HS làm bài.
- HS trình bày
- GV nhận xét
* Phần Ghi nhớ:
- HS căn cứ cách làm bài trong phần Nhận xét,tự nêu 4 cách đặt câu khiến
- 2-3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- HS theo dõi
- HS làm bài .
- 3 HS lên bảng trình bày, sau đó từng em đọc lại câu khiến với giọng điệu phù hợp.- Cả lớp nhận xét
- HS đọc
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- GV gợi ý và hướng dẫn HS làm
- HS làm bài cá nhân
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2,3,4: Thực hiện như BT1
- 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài
- HS trình bày- Cả lớp nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà viết lại 5 câu khiến
- Nhắc HS mỗi em tìm một tin trên báo, mang đến lớp để tập tóm tắt tin trong tiết học sau.Ơn tập
- GV nhận xét tiết học.
Tốn
LUYỆN TẬP
(Bỏ ý b BT 1 )
I. MỤC TIÊU 
 Giúp HS :
 - Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Mỗi HS chuẩn bị : 
 + 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong BT 4.
 + 1 tờ giấy hình thoi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 * Tính diện tích hình thoi biết
 a. Độ dài 2 đường chéo là 4 cm và 7 cm.
 b. Độ dài đường chéo thứ nhất là 2 cm, và đường chéo thứ hai có độ dài bằng độ dài đường chéo thứ nhất.
 - GV nhận xét.
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài :
 b. Luyện tập
Bài 1: 
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - Gọi HS đọc kết quả bài làm.
Bài 2 : 
 - Yêu cầu HS tự làm
 - GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: GV tổ chức cho HS xếp hình, sau đó tính diện tích hình thoi.
Gv hướng dẫn Hs thực hiện
3.Củng cố –dặn dò 
Về nhà chuẩn bị bài Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
- HS hát
- HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
 Giải
a. Diện tích hình thoi là:
 19 x 12 : 2 = 114 (cm2)
b. Có 7 dm = 70 cm
Diện tích hình thoi là:
 30 x 70 : 2 = 105 (cm2)
 Giải
Diện tích của miếng kính là:
 = 70 (cm2)
 Đáp số : 70 cm2
- Các tổ xếp hình sau 2 phút tô nào có nhiều bạn xếp đúng hơn là tổ đó thắng cuộc.
HS xếp được hình như sau :
	A
D	B
 C
Đường chéo AC dài là :
 2 + 2 = 4 (cm)
Đường chéo BD dài là :
 3 + 3 = 6 (cm)
Diện tích hình thoi là:
 4 x 6 : 2 = 12 (cm2)
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn hoặc của mình khi đã được thầy, cô giáo chỉ rõ.
 - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa lỗi GV yêu cầu chữa trong bài viết của mình
 - Nhận thực được cái hay của bài được GV khen
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1.Bài cũ: 
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Trả bài văn miêu tả cây cối”
Hoạt động 2: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- GV viết đề bài văn đã kiểm tra lên bảng
- Nhận xét về kết quả làm bài ( ưu, khuyết điểm)
- Thông báo điểm số cụ thể
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS chữa bài
- Hướng dẫn từng HS chữa lỗi
- Hướng dẫn sửa lỗi chung
- Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp
+ HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi HS chọn đoạn trongbài làm của mình, viết lại theo cách hay hơn
- HS làm, cùng bạn trao đổi góp ý cho nhau
- HS trình bày
Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò
- GV khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả bài.
- Yêu cầu một số HS viết bài không đạt hoặc điểm thấp về nhà viết lại bài văn khác nộp lại
- Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập đọc và HTL, chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn tập giữaHKII 
Địa lí
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG 
I/ MỤC TIÊU 
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khơ, nĩng và bị hạn hán, cuối năm thường cĩ mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; cĩ sự khác biệt giữa khu vcj phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã cĩ mùa đơng lạnh.
Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
HSKG: 
+ Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải mền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sơng ngắn ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
GDMT: Trồng phi lao để ngăn giĩ,nắng, nĩng,bão lụt gây khĩ khăn cho hoạt động sản xuất.
GDBĐ : Biết được đặc điểm địa hình, khí hậu dải đồng bằng ven biển miền trung.( tồn phần )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
 1.Các đồng Bằng nhỏm nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển
GDBĐ
- Hoạt động1: Làm việc cả lớp 
- GV treo và giới lược đồ và cho biết : Có bao nhiêu Đồng Bằng Duyên Hải miền Trung .
- Yêu cầu HS lên chỉ trên lược đồ và gọi tên - Y/C HS thảo luận , trao đổi cặp đôi cho biết .
. Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này ? 
. Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng ?
- Y/C HS cho biết : Quan sát trên lược đồ em thấy dảy núi trại qua các dảy đồng bằng này đến đâu ? 
- Dải đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm đồng bằng nhỏ hẹp , song tổng diện tích củng khá lớn , gần bằng diện tích ĐBBB .
 - Y/C một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền trung .
 - Cho HS quan sát 1 số ảnh , đầm ,phá , cồn cát được trồng phi bao duyên hải miền Trung và giới thiệu và những địa hình phổ biến xem đồng bằng ở đây .
2. Khí hậu sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam 
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp hoặc theo từng cặp 
 -Y/C HS quan sát lược đồ H1 của bài theo Y/C SGK .
- GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của Bạch Mã và nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam dảy Bạch mã thể hiện ở nhiệt độ .
- GV nói thêm gió Tây Nam vào mùa hạ 
4 . Củng cố dặn dò 
Liên hệ sự ô nhiểm không khí, nước do sinh hoạt con người. Vì vậy cần phải biết BVMT thiên nhên
 - Y/C HS đọc SGK phần ghi nhớ 
Về nhà học và chuẩn bị bài:Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Nhận xét tiết học .
- 3 HS thực hiện yêu cầu .
- HS trình bày
- Các đồng bằng này nằm sát biển 
Phía Bắc giáp ĐBBB , phía tây giáp dảy núi Trường Sơn, phía Đông là biển đông .
- Các đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh đó .
- Các dảy chạy qua các dảy đồng bằng và lan ra sát biển .
- HS kể 
- HS chỉ và đọc được dảy núi Bạch Mã , đeo hải Vân , tư Huế , TP Đà Nẳng 
SINH HOẠT LỚP
 I/ YÊU CẦU:
 Tổng kết tuần 27
 Triển khai kế hoạch tuần 28.
 II/ NỘI DUNG
 1/ Tổng kết tuần 27
 -Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động lớp trong tuần
 - Lớp phĩ lao động báo cáo tình hình vệ sinh lớp trong tuần qua.
 - Các đơi bạn cùng tiến báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét việc rèn luyện chữ viết của Hs
 -Các tổ tổng kết điểm thi đua.
 Gv nhận xét,đánh giá tuần qua
 *Ưu điểm
 * Hạn chế
 2/ Triển khai kế hoạch tuần 28
Cán sự lớp theo dõi mọi hoạt động của lớp để báo cáo kịp thời
Lớp phĩ lao động đơn đốc nhắc nhở các bạn vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
Các đơi bạn cùng tiến tiếp tục kèm cặp lẫn nhau. 
Các tổ tiếp tục thi đua.
+ Gd về an tồn giao thơng khi đi bộ,đi xe và khi đi đị.
 + Gd nhắc nhở Hs Trần Đại Nghĩa
+ GD đạo đức, thể chất cho Hs 
+ Nhắc nhở Hs chơi một số trị chơi phù hợp
Phát động phong trào: hoa điểm 10, tham gia quỹ kế hoạch nhỏ bằng cách thu gom giấy vụn.
GD ngồi giờ lên lớp.
GD Hs giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 TỔ TRƯỞNG
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
 BGH kí duyệt
...
...

Tài liệu đính kèm:

  • docQuang GA LOP 4 TUAN 27.doc