Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 3 - Trường tiểu học Lê Duẩn

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 3 - Trường tiểu học Lê Duẩn

TOÁN : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)

I. Mục tiêu:

-Đọc, viết các số đến lớp triệu. Hs được củng cố về hàng và lớp .

-Làm các bài: 1, 2, 3.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có kẻ sẵn cột các hàng, các lớp

III. Các hoạt động dạy học:

1 Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: (3) lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào? Viết số do gv đọc. Gv nhận xét, ghi điểm.

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 3 - Trường tiểu học Lê Duẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thực hiện từ ngày 4/ 9/2012 đến ngày 11/ 9/ 2012
Thứ hai 
TOÁN : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
-Đọc, viết các số đến lớp triệu. Hs được củng cố về hàng và lớp .
-Làm các bài: 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có kẻ sẵn cột các hàng, các lớp 
III. Các hoạt động dạy học:
1 Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào? Viết số do gv đọc. Gv nhận xét, ghi điểm.
3 Bài mới: (29’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, viết số
- Gv treo bảng phụ, gọi 1 hs lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng lớp, cả lớp viết ra bảng con: 342 157 413, cho hs đọc số. 
Gv hướng dẫn thêm (nếu có hs lúng túng trong cách đọc): 
+ Tách số thành từng lớp (vừa nói gv vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413).
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. 
-Gv đọc chậm số 342 157 413 để hs nhận ra cách đọc, sau đó gv đọc liền mạch.
Gv yêu cầu hs nêu lại cách đọc số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Cho hs nhìn vào bảng đọc số sau đó viết số tương ứng vào vở. 
Bài 2: Gọi hs nối tiếp nhau đọc số.
Bài 3: Gv đọc số như SGK cho hs viết số vào bảng con, một số hs lên bảng viết.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò 
- Nêu cách đọc số ? Gv viết số, cho hs đọc số.
- Dặn hs về làm bài trong VBT, chuẩn bị bài tiết sau.
Hs thực hiện theo yêu cầu của gv.
Hs thi đua đọc số
- Nghe gv hướng dẫn cách đọc số và đọc lại số 342 157 413
HS làm bài
- Một số hs đọc số như trong bảng SGK, sau đó viết số: 32 000 000, 32 516 000,.
- Hs nối tiếp đọc số (nhận xét nếu bạn đọc sai, đọc lại).
- Hs viết số vào bảng con, một số hs lên bảng viết, cả lớp cùng gv nhận xét, chữa bài.
- Nêu cách đọc số, một số hs đọc số theo yêu cầu của gv.
TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư).
- Rèn cho hs kĩ năng giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: ( 2’) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi:Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì? 
3. Bài mới: (29’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Luyện đọc
Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn.
+Đoạn 2:tiếp theo đến những người bạn mới như mình.
+Đoạn 3: phần còn lại.
- Gv hướng dẫn hs ngắt; nghỉ hơi, giọng đọc cho phù hợp với bài văn.
- Kết hợp nhắêc nhở hs phát âm sai, luyện đọc từ: hi sinh, dũng cảm,
- Gv đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Cho hs đọc thầm, đọc lướt; trả lời câu hỏi.
Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? 
Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ Gv hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn với bạn)
- Gv đọc mẫu.
- Gv cùng hs nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
-Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng. 
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiếp theo.
-Hs đọc 2-3 lượt.
- Hs đọc từ cá nhân.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Một, hai hs đọc bài.
- Hs đọc thầm, đọc lướt bài.
-Không. Lương chỉ biết bạn Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
- Để chia buồn với Hồng.
- Một số hs trả lời.
+ Những dòng mở đầu nêu địa điểm, thời gian viết thư, 
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, ghi họ tên người viết thư
- Hs nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Từng cặp hs luyện đọc. 
-Một vài hs thi đọc diễn cảm.
- Giàu tình cảm, biết hoàn ảnh của Hồng, chủ động viết thư thăm hỏi , giúp bạn).
KHOA HỌC: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO 
I. Mục tiêu: Sau bài này học sinh biết:
-Kể tên những thức ăn có nhiều chất đạm (thịt, cá,); chất béo (dầu, mỡ, bơ,).
-Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể; chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi - ta - min A, D, E, K. 
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 12, 13 SGK. Phiếu học tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3’): Có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào ?
Chất bột đường có vai trò như thế nào ?
2. Bài mới (32’):
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo 
-Hãy nhìn vào hình ở trang 12, 13 và xem có những loại thức ăn nào và thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Ở hình trang 12 có những thức ăn nào giàu chất đạm ?
- Hằng ngày em ăn những thức ăn giàu chất đạm nào?
- Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn giàu chất đạm ?
- Ở hình trang 13 có những thức ăn nào giàu chất béo ?
- Kể tên những thức ăn hằng ngày giàu chất béo mà em thích ?
-Thức ăn giàu chất béo có vai trò như thế nào?
Kết luận: Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, cá, trứng, sữa, vừng
- Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như vừng, lạc,
Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc thức ăn chứa nhều chất đạm và chất béo.
- Chia nhóm phát phiếu học tập.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Chất đạm có vai trò thế nào? Chất béo có vai trò thế nào?
 - Nhận xét tiết học.
-Một số hs kể ra.
-Đọc mục “Bạn cần biết ”.
-Họp nhóm hoàn thành phiếu học tập.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm phiếu, các nhóm khác bổ sung.
THỨ BA
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Đọc số, viết số đến lớp triệu. Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí trong một số. 
- Làm bài 1, 2, 3abc, 4ab.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 hs làm bài 2 trong VBT. Gv nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức về các hàng và lớp.
Nêu lại các hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Các số đến lớp triệu có tất cảûmấy chữ số?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Gv yêu cầu hs quan sát mẫu và viết vào ô trống. Khi chữa bài yêu cầu hs đọc to làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách viết số.
 Bài 2: Gv viết số lên bảng và cho hs đọc số.
Bài 3: ( câu a, b, c): Gv đọc 3 số cho ba dãy viết vào bang con, gọi 3 hs lên bảng viết.
- Gv cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 4 (a, b): Gv ghi số 571 638 yêu cầu hs chỉ vào chữ số 5 và cho biết chữ số 5 thuộc hàng nào, giá trị của nó là bao nhiêu. 
- Phần b hs tự làm, gv cùng hs chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò 
-Yêu cầu hs nhắc lại tên các hàng, lớp đã học.
-Dặn hs chuẩn bị tiết: Luyện tập
- Dặn hs về làm bài ở VBT.
- Hs nêu
- Hs quan sát, đọc mẫu, sau đó nêu cách điền số, lớp khác kiểm tra bài làm của mình.
-Một số hs đọc số.
- Ba dãy viết vào bảng con, mỗi dãy một số, 3 hs lên bảng làm.
a. 613 000 000 b. 131 405 000
c. 512 326 103.
- Số 5 trong số 571 638 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là 500 000.
- Hs tự làm phần b, 1 hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét, chữa bài.
CHÍNH TẢ (nghe – viết): CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu:
-Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng BT2b.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy hoc:
2. Kiểm tra bài cũ:(3’) Hs viết vào bảng con, 1 hs viết bảng lớp các từ: lan man, tập viết. Gv nhận xét, chữa bài.
Nhận xét 
3. Bài mới: (33’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
- Gọi 1 hs đọc bài thơ cần viết.
Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con: mỗi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng. 
 b. Hướng dẫn hs nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Gv đọc cho hs viết.
Gv đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Nhận xét chung 
Hoạt động 3: Hs làm bài tập chính tả 2b.
Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? 
Triển lãm, báo, thử, vẽ cảnh, cảnh hoàng hôn, vẽ cảnh hoàng hôn, khẳng định, bởi vì, hoạ sĩ, vẽ tranh, ở cạnh, chẳng bao giờ. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-Nhắc hs về viết lại các từ sai.
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần sau.
Một hs đọc lại bài thơ.
Hs đọc thầm 
Hs viết bảng con, 1hs lên viết bảng lớp. 
Hs nghe.
Hs viết chính tả.
Hs dò bài. 
Hs đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Hs đọc yêu cầu bà ... ã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
-Đọc:
+Nêu một số biểu hiện của lòng nhân hậu.
+Tìm truyện về lòng nhân hậu ở đâu?
+Kể chuyện-trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Giới thiệu về câu chuyện mình sắp kể.
-Kể chuyện theo cặp.
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Các nhóm đặt câu hỏi cho nhóm lên kể.
-Bình chọn hs kể hay, kể truyền cảm, hấp dẫn
Thứ sáu:
TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ .
 I. Mục tiêu:
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư,nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn
II. Đồ dùng dạy học: 1 phong bì, tem.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:(3’) Kể lại hành động, lờinói của nhân vật. GV nhận xét
2. Bài mới: (35’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- Cho HS đọc đề bài.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thư.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
- Phân tích yêu cầu đề bài.
- Cho HS thực hành viết thư.
 Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì.
- Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV.
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về chuẩn bị bài tiết sau.
HS đọc yêu cầu. 
HS nhắc yêu cầu viết thư.
Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư.
- Nhiều hs nhắc lại.
- Viết thư cho người thân ở xa.
- Gạch chân yêu cầu.
- Xác định người nhận thư, tin cần báo.
- Thực hành viết thư.
Phần đầu thư:
- Nêu địa điểm và thời gian viết thư.
- Chào hỏi người nhận thư.
Phần chính: Nêu mục đích lí do viết thư: 
- Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin này là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện.
- Thăm hỏi tình hình người nhận thư.
Phần cuối thư:
- Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào.
- Ghi tên người gởi phía trên thư.
- Tên người nhận phía dưới giữa thư.
- Dán tem bên phải phía trên.
ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
-NÊU ĐƯỢC VÍ DỤ VỀ SỰ VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP. BIẾT ĐƯỢC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP GIÚP EM MAU TIẾN BỘ. CÓ Ý THỨC VƯỢT KHÓ VƯƠN LÊN TRONG HỌC TẬP. YÊU MẾN VÀ HỌC TẬP NHỮNG TẤM GƯƠNG HS NGHÈO VƯỢT KHÓ.
- Rèn cho hs kĩ năng lập kế hoạch và tìm kiếm sự hỗ trợ.
II. Đồ dùng dạy học: Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2 . Kiểm tra bài cũ: (3’) 
-Thế nào là trung thực trong học tập ? Vì sao cần trung thực trong học tập ?
3. Bài mới:(32’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Kể chuyện
- Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó khăn , rủi ro . Điều quan trọng là chúng ta phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- Gv kể truyện. Yêu cầu hs tóm tắt lại câu chuyện. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Chia lớp thành các nhóm. Ghi tóm tắt các ý trên bảng .
-> Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn.
Hoạt động 3 : Làm bài tập theo cặp đôi
( câu hỏi 3 )
- Ghi tóm tắt lên bảng. Kết luận về cách giải quyết tốt nhất .
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân 
( Bài tập 1 )
- Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do.
=> Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( d ) là những cách giải quyết tích cực. 
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò 
- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ?
- Dặn hs thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.
 2 HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- Đại diện các nhóm trỉnh bày ý kiến của nhóm mình.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi 
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết . 
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . 
- Làm bài tập 1 
- Hs nêu 
- HS đọc ghi nhớ 
TOÁN: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân .
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó mỗi số. 
- Hs làm các bài: 1, 2, 3(viết giá trị của mỗi chữ số 5 của hai số).
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:(3’) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhận xét
3. Bài mới: (34’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 
 10 đơn vị = . Chục
 10 chục = .. trăm
 .. trăm = . 1 nghìn
Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân 
Gv kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
-Với mười chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 gv yêu cầu hs viết các số bất kỳ.
- Gv phân tích số để hs hiểu giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó
- Kết luận: Viết số tự nhiên cới các đặ điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Gv đọc số hs viết số rồi nêu số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy chục, mấy đơn vị.
Bài 2: Cho hs phân tích bài mẫu. 
Cho hs tự làm bài, một số hs lên bảng làm.
Gv chữa bài, cho điểm hs. 
Bài 3: Gv hướng dẫn hs cách làm (số 5 ở hàng nào? Từ đó cho hs nhận ra giá trị của chữ số 5 trong số đó).
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
-Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân người ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi ?
- Dặn hs về chuẩn bị bài tiết sau.
HS làm bài tập
Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
- Hs viết các số theo yêu cầu của gv.
-Hs cùng gv phân tích các số.
Hs làm bài, thống nhất kết quả.
 Lớp chữa bài cùng gv.
HS nêu lại mẫu, hs tự làm bài
 873 = 800 + 70 + 3 
 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 873= 10 000 + 800 + 30 + 7 
Nghe gợi ý của gv và quan sát mẫu, tự làm bài thống nhất kết quả.
+ Giá trị của số 5 trong số 57 là 50
+Giá trị của số 5 trong số 561 là 500
ĐỊA LÝ: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. Hs khá, giỏi giải thích được tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 3’) Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam và cho biết nó có đặc điểm gì ? 
2. Bài mới: (33’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng?
Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người?
Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì? Vì sao?
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Bản làng thường nằm ở đâu?
Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây?
GV sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên?Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3)
GV sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
Gv yêu cầu hs trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. 
- Dặn hs về chuẩn bị bài tiết sau.
HS trả lời kết quả trước lớp
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?
Mô tả trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4, 5, 6
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu: 
- Biết kết quả thi đua của lớp, tổ, cá nhân trong tuần vừa qua.
- Phát huy cái tốt, khắc phục sửa chữa những mặt còn yếu.
- Có ý thức tự giác trong học tập và thực hiện tốt các nội qui của lớp đề ra.
II. Nội dung sinh hoạt:
1.Đánh giá tuần 3:
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả thi đua tuần trong vừa qua.
- Cho lớp trưởng tổng kết thi đua.	
- Nhận xét- tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt.
- Yêu cầu hs nói rõ nguyên nhân tại sao mắc khuyết điểm trong tuần.
-Nhắc nhở các em cần cố gắng sửa chữa khuyết điểm.
2.Kế hoạch tuần 4:
- Duy trì nền nếp dạy và học.
- Thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.
- Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.
- Làm bài và học bài đầy đủ trước khi tới lớp, giúp đỡ nhau trong học tập.
- Thành lập các nhóm đôi bạn cùng tiến.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3 lop 4 2012.doc