Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 3 - Trường tiểu học Nam Xuân

Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 3 - Trường tiểu học Nam Xuân

Tập đọc:

THƯ THĂM BẠN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp,

- Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

2. Đọc - Hiểu

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : xả thân , quyên góp , khắc phục ,

- Hiểu nội dung : Tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- GD: HS biết chia sẻ buồn vui cùng bạn, khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống .

 

doc 48 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 4 - Tuần số 3 - Trường tiểu học Nam Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 03
 Thứ 2 ngµy 10 th¸ng 9 n¨m 2012.
Tập đọc:
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
1. Đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Quách Tuấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp,
- Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 
2. Đọc - Hiểu 
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : xả thân , quyên góp , khắc phục ,
- Hiểu nội dung : Tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- GD: HS biết chia sẻ buồn vui cùng bạn, khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống .
KN:
-Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
-Thể hiện sự thông cảm.
-Xác định giá trị.
-Tư duy sáng tạo
GD:
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌc: 
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 , SGK .
Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
HS: SGK, đọc trước nội dung của thư.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌc:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu 
hỏi : 
1) Bài thơ nói lên điều gì ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS + Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết . Là HS các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt ? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt .
- Ghi tên bài lên bảng .
 b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 25.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc, sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài ( 3 lượt ), kết hợp luyện đọc đúng, giải nghĩa từ khó .
 GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS .
- Gọi HS nêu phần chú giải trong SGK .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
-GV nêu giọng đọc và đọc mẫu lần 1.
 * Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì ?
+ Em hiểu “ hi sinh ” có nghĩa là gì ?
+ Đặt câu với từ “ hi sinh ” .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? 
+ Nội dung đoạn 2 là gì ? 
+ Ghi ý chính đoạn 2 . 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi :
+ Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? 
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ?
+ “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ? 
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ? 
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ?
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
- Ghi nội dung của bài thơ .
 * Thi đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư .
- Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn .
- Đưa bảng phụ, yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn .
 Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .
 Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ .Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này . Bên cạnh Hồng còn có má , có cô bác và cả những người bạn mới như mình .
- Thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+ Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào 
lũ lụt .
- Lắng nghe . 
- 1HS đọc HS khác đọc thầm 
- HS đọc theo trình tự : 
+ HS 1 : Đoạn 1 : Hòa bình  với bạn .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Hồng ơi  bạn mới như mình 
+ HS 3 : Đoạn 3 : Mấy ngày nay  Quách Tuấn Lương .
- HS nêu phần chú giải
- HS luyện đọc cặp đôi
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm theo 
- HS đọc thầm, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong.
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng .
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi .
+ “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác .
+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ Quốc .
+ Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng .
- HS nhắc lại
-HS đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :
+ Hôm nay , đọc báo Thiếu niên Tiền Phong , mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn . Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .
+ Những câu văn : 
Nhưng chắc là Hồng  dòng nước lũ .
Mình tin rằng  nỗi đau này .
Bên cạnh Hồng  như mình .
+Là những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng .
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt .
+ Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay .
+ “ Bỏ ống ” là dành dụm , tiết kiệm .
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt .
- 1 HS đọc thành tiếng và trả lời :
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư .
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư .
+ Tình cảm của người viết thư thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính .
- Mỗi HS đọc 1 đoạn .
- Tìm ra giọng đọc .
+ Đoạn 1 : giọng trầm , buồn .
+ Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng .
+ Đoạn 3 : giọng trầm buồn , chia sẻ 
- HS tìm giọng đọc, cách đọc.
- 4 HS luyện đọc 
- 3 HS thi đọc, HS khác nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
.........................................................................................
Toán:
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU 
(Tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦu: Giúp HS: 
 - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 - Củng cố về các hàng, lớp đã học.
 - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.(Dành cho HS khá, giỏi)
 - GD: HS vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn, có ý thức học tốt toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌc: 
 GV: Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu), SGK
 HS: SGK, bảng con, phấn, vở, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌc: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : 
 -GV treo bảng các hàng, lớp 
 -GV vừa viết vào bảng vừa giới thiệu: Cô có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
 - Gọi HS lên bảng viết số trên.
 - Gọi HS đọc số trên.
 - GV hướng dẫn lại cách đọc.
 + Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu
 + Đọc từ trái sang phải. 
 + Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị).
 - GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
 - GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc.
c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập
 - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.GV nhận xét 
 - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
 - GV gọi HS đọc số.
Bài 2
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV viết các số lên bảng, chỉ định HS đọc số.
Bài 3
 -GV lần lượt đọc các số, yêu cầu HS viết số 
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4( Dành cho HS khá, giỏi)
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, HS kia trả lời, sau mỗi câu hỏi thì đổi vai.
- GV lần lượt đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
- GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số trường ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số HS ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số GV ít nhất (hoặc nhiều nhất).
4.Củng cố- Dặn dò:
-HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một số HS đọc , cả lớp nhận xét đúng/ sai.
- HS thực hiện tách số thành các lớp 
- HS đọc 
- Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào vở nháp
- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai.
- HS đọc số.
- Đọc số.
- Đọc số theo yêu cầu của GV.
- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
a, 10 250 214 ; b, 253 564 888 ; c, 400 036 105,
d, 700 000 231
- HS đọc bảng số liệu.
- HS làm bài.
- 3 HS lần lượt trả lời từng câu hỏi trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Số trường ít nhất là Trung học phổ thông, có số trường nhiều nhất là tiểu học.
-Bậc học có số HS nhiều nhất là Tiểu học, có số HS ít nhất là Trung học phổ thông.
-Bậc học có số GV nhiều nhất là Tiểu học, có số GV ít nhất là Trung học phổ thông.
..............................................................................................
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- HS kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật , có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu
- HS kể lại tự nhiên , bằng lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
- GD: Rèn luyện thói quen ham đọc sách .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 .
- HS: Sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ : Nàng tiên Ốc .
- Nhận xét , cho điểm từng HS 
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
- GV ghi đề bài
 b) Hướn ... 1 chục, 4 đơn vị. 
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét, sửa
 -1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
1 em đọc đề1, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.
- 1 HS lên bảng.
Lớp theo dõi, nhận xét, 
- Nêu têu cầu bài
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở
Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài tập về nhà.
SINH HOẠT LỚP:
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Giúp HS biết phê và tự phê cao về học tập, vệ sinh cá nhân , trường, lớp của lớp trong tuần vừa qua.
 - HS biết khắc phục những ưu điểm, tự sửa chữa những mặt còn tồn tại của lớp, của bản thân.
 - HS luôn có ý thức tốt trong giờ sinh hoạt, thể hiện tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Chuẩn bị:
 GV: Nội dung sinh hoạt của lớp
 HS: Các tổ ghi nội sinh hoạt cụ thể của tổ mình.
III. Tiến hành sinh hoạt:
	1.Ổn định tổ chức: HS vui văn nghệ
	2. Nội dung sinh hoạt:
 - Gọi lớp trưởng lên điều khiển các hoạt động của lớp
 GV theo dõi, giúp đỡ những tổ còn lúng túng 
* Nhận xét tuần hai
* Phương hướng tuần tới:
GV vạch ra phương hướng cho tuần tới
 - Luôn chấp hành tốt việc học bài và làm bài ở nhà, vệ sinh trường lớp luôn sạch, đẹp. Lao động tham gia đầy đủ có chất lượng,...
 - Dặn : Chuẩn bị tốt cho đại hoi chi đội, liên đội.
.............................................................................................................
Chiều thứ 6
Luyện Tiếng Việt
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật. 
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể. 
- Giáo dục HS có những hành động phù hợp với bản thân. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề. 
HĐ1 : Nhận xét 
- Gọi HS đọc truyện.	
- GV đọc diễn cảm, phân biệt lời kể của các nhân vật.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3
H. Bài tập 2 yêu cầu gì? 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS thảo luận làm bài 2,3
 - Gọi một số nhóm trình bày kết quả, 
- GV và lớp theo dõi xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Đáp án:
Hành độn của cậu bé.
ý nghĩa của hành động. 
Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp giấy trắng cho cô. 
Cậu bé rất trung thực, rất thương cha. 
Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời: “ Thưa cô con không có ba” (hoặc im lặngh, mãi sau mới nói) 
Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình. 
Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi:”Sao mày không tả ba của đứa khác?”( hoặc: khóc khi bạn hỏi)
Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu cha mình dù chưa biết mặt. 
GV giảng thêm: Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác để gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất ba của cậu bé. 
H: Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào, em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên? 
H: Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? 
HĐ2: Rút ra ghi nhự. 
Yêu cầu HS đọc ghi nhơ ựtrong sách. 
H.Lấy ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể những hành động tiêu biểu và hành động nào xảy ra trước thì kể trước? 
HĐ3 : Luyện tâp. 
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2.
- Treo 2 bảng phu lên bảngù, cho HS thi làm tiềp sức sắp xếp các hành động cho đúng thành 1 câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương
GV sửa bài theo đáp án: 1-5-2-4-7-3-6-8-9.
Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn. Thế là hằng ngày, Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. Gió đưa những hạt kê còn xót trong hộp bay ra. Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy. Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê còn xót lại vào một chiếc lárồi đi tìm người bạn thân của mình.Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ:”Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn”. 
Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. 
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.	
4. Củng cố:	
Hai em đọc nối tiếp. 
Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu bài 2,3
- Vài em nêu. 
- HS thảo luận nhómlàm bài 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án.
Hai em kể, các bạn nhận xét. 
- Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau. 
chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật 
- Đọc yêu cầu bài
- Thảo luận nhóm
- HS làm tiếp sức, lớp nhận xét
-3 đến 5 em thi kể. Các bạn khác nhận xét. 
Lắng nghe.
Lắng ngheL, ghi nhận.
Nghe và ghi bài. N 
..............................................................................................
Luyện toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Cung cố và nâng cao về kĩ năng đọc, viết số có nhiều chữ số.
- Rèn luyện kĩ năng lập số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1.Bài cũ : Đọc số 98075432 
2. Bài mới:
HĐ1. HD HS luyện tập
Bài 1: Tìm một số có 9 chữ số trong đó lớp triệu là số bé nhất, lớp nghìn hơn lớp đơn vị là 123, lớp đơn vị hơn lớp nghìn là 456.
Cho hs làm vào vở, gọi hs lên bảng làm
Bài 2: 
Viết tất cả các số có 2 lớp, biết lớp đơn vị gồm các chữ số 0 , lớp nghìn gồm 3 chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8.
Cho hs làm vào vở, chấm, nhận xét
Bài 3: Viết các số lớn hơn 101 000 000 và bé hơn 101 000 007?
Cho hs viết vào bảng con
Bài 4: Viết các số sau: 
- 6 vạn 
- 2 tỉ
- 1 tỉ, 1 trăm triệu, 5 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 7 trăm, 4 chục.
Cho hs viết lần lượt từng số vào bảng con, kết hợp đọc số vừa viết
Gv nhận xét chốt nd
Bài 5: Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị của nó?
Cho hs làm vào vở, gọi 1 em lên bảng làm
Bài 6: Tìm các số có 4 chữ số sao cho tổng các chữ số bàng 4?
Cho hs tìm nêu kq nối tiếp (mỗi em nêu 1 số m)
GV nhận xét chốt nd cách lập số
3. Củng cố, dặn dị: (2’)
Nhận xét giờ họcN
hs oc đề bài, làm bài vào vỷ
1 em lên bảng làm
Theo bài toán lớp triệu là 100
 Lớp nghìn là 100 +123 = 223
Lớp đơn vị là 223 +456 = 679
Số phải tìm là: 100 223 679
 HS đọc số vừa tìm
1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm 
3 chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8 là: 2,4,6.
Ta có thể viết được các số theo yêu cầu đề bài: 246 000; 264 000; 426 000; 
 462 000; 624 000; 642 000.
Hs viết vào bảng con các số: 
101 000 001; 101 000 002; 101 000 003;
101 000 004; 101 000 005; 101 000 006.
HS viết vào bảng con và đọc:
60 000
2 000 000 000
1 100 560 740
hs nghe và ghi nhớ:
10 nghìn =1 vạn 10 vạn = 1 trăm nghìn 
10 trăm nghìn = 1 triệu 
10 trăm triệu (hay1 nghìn triệu h)= 1 tỉ
HS nhắc lại 
Gọi số cần tìm là ab (a khác 0a)
Theo đề bài ta có: ab = b x 6 (b khác 0 b) a0 +b =b x 6 
a x 10 + b = b x 6 ; a x 10 = b x 6 - b 
ax 10 = b x 5 ; b = a x 10 : 5 
b = a x 2 
nếu a = 1 thì b =a x 2 =1 x 2 = 2 ta có số 12
nếu a = 2 thì b =a x 2 =2 x 2 = 4 ta có số 24 
nếu a = 3 thì b =a x 2 =3 x 2 = 6 ta có số 36
nếu a = 4 thì b =a x 2 = 4 x 2 = 8 ta có số 48
nếu a = 5 thì b =a x 2 = 5 x 2 = 10(loạil)
Vậy các số tìm được là: 12 ;24; 36 ;48.
HS tìm và nêu kq 
chữa bài: ta có: 4= 0+0+0+4
4= 0+0+1+3 4= 0+1+1+2
4= 1+1+1+1 4= 2+2
Vậy các số co 4 chữ số màự tổng các chữ số bằng 4 là: 4 000; 1003; 1030; 1300; 3001;3010; 3100;1012; 1021; 1102;1120; 1201; 1210; 2011; 2101; 2110 ; 2020 ; 2002; 2200; 1111.
.............................................................................................................
Thể dục
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI
"BỊT MẮT BẮT DÊ"
 I. MỤC TIÊU
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tácquay sau.Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh 
- Học động tác mới :Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại .Yêu cầu HS nhận biết đúng hướngvòng, làm quen với kỹ thuật động tác 
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.Yêu cầu biết cách chơi đúng luật và hào hứng trong khi chơi, rèn luyện và nâng cao khả năng chú ý cho HS
- Giáo dục H yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao.
 II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN 
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, 4 khăn sạch để bịt mặt cho HS 
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP, LÊN LỚP
Nội dung
Định lượng
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp - kiểm tra sĩ số
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- Khởi động các khớp .
- Vỗ tay hát 
- Kiểm tra bài cũ.
* Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh ’’
2. Phần cơ bản 
- Đội hình đội ngũ
+ Ôn quay phải, quay trái, quay sau.
+ Đi đều - đứng lại, vòng trái, phải
+ Thi đua 
- Trò chơi vận động 
+Trò chơi “Bịt mắt bắt dê’’.
-Củng cố
 3. Phần kết thúc 
- Thả lỏng cơ bắp
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò.
- GV ra bài tập về nhà.
(6 phút)
(23 phút)
3 lần
3 lần
3 lần
(6 phút )
 ***************
 ***************
 ▲
GV: hô nhịp khởi động cùng HS
 ***************
 ***************
 ▲
Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập 
GV sửa động tác sai cho HS.
Các tổ thi với nhau
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi 
- HS từng tổ lên chơi thử 
- GV tổ chức, điều khiển cho HS chơi
- HS chơi nghiêm túc, tích cực.
- GV quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật.
 ***************
 ***************
 ▲
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
XÂY DỰNG SỔ TRUYỀN THỐNG LỚP EM
I. Mục tiêu giáo dục:
- Học sinh hiểu biết đóng góp công sức xây dựng sổ truyền thống của lớp
- Giáo dục học sinh lòng tự hào là một thành viên của lớp và có ý thức bảo vệ danh dự, truyền thóng của lớp.
II. Tài liệu, đồ dùng:
- 01 cuốn sổ bìa cứng
- Thông tin về các cá nhân học sinh, các tổ và lớp
- Bút màu, keo dán
III. Nội dung
	* Bước một:
	- Giáo viên phổ biến mục đích làm sổ truyền thống của lớp và cùng học sinh trao đổi, thống nhất về nội dung và hình thức trình bày của sổ truyền thống
	- Cho HS viết mọt vài dòng tự giới thiệu về bản thân như:
	+ Họ và tên
	+ Ngày tháng năm sinh
	+ Năng khiếu, sở trường
	+ Môn học yêu thích nhẩt
	+ Thành tích về các mặt: Học tập, rèn luyện đạo đức, văn nghệ, thể dục, thể thao, lao động...
	- Thành lập Ban biên tập sổ truyền thống
	* Bước hai: Tiến hành làm sổ truyền thống của lớp
	- Ban biên tập thu thập tranh ảnh và các thông tin về lớp, về các tổ, về các cá nhân học sinh trong lớp
	- Tổng hợp, biên tập lại cá thông tin
	- Trình bày, trang trí sổ truyền thống

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 T3 1213.doc