Tập đọc
Thưa chuyện với Mẹ.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hiểu những từ ngữ mới trong bài; hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem đó là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc đúng, trôi chảy, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
3. Thái độ : Giáo dục H có ước mơ về nghề nghiệp tương lai của mình và nghề nào cũng đáng quý.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ “đốt cây bông”.
- HS : SGK
Tập đọc Thưa chuyện với MẹÏ. I. Mục tiêu : Kiến thức : Hiểu những từ ngữ mới trong bài; hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem đó là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc đúng, trôi chảy, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. Thái độ : Giáo dục H có ước mơ về nghề nghiệp tương lai của mình và nghề nào cũng đáng quý. II. Chuẩn bị : GV : Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ “đốt cây bông”. HS : SGK III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Đôi giày bata màu xanh. GV kiểm tra đọc 3 H. GV nhận xét – đánh giá. 3. Giới thiệu bài : GV ghi tựa bài. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 34’ 10’ 10’ 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Luyện đọc MT : Đọc đúng các tiếng,từ, đọc phân biệt lời nhân vật. PP : Thực hành,giảng giải, vấn đáp, trực quan. GV đọc diễn cảm toàn bài. Chia đoạn : 4 đoạn. Đoạn 1 : Từ đầu ® Ai xui con thế ? Đoạn 2: Tiếp theo ® để kiếm sống Đoạn 3 : Tiếp theo ® anh thợ rèn Đoạn 4 : Phần còn lại. Hướng dẫn H luyện đọc kết hợp giải nghĩa các từ mới trong SGK và từ khó (tranh) GV nhận xét và yêu cầu phát âm lại những từ đọc sai hoặc khó phát âm GV tổ chức giải nghĩa thêm một số từ: Thưa :trình bày với người trên Kiếm sống: tìm việc để có cái nuôi mình Bất giác: chợt nghĩ đến Đầy tớ: người giúp việc cho chủ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. MT : Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài. PP: Vấn đáp, giảng giải, thảo luận. Đoạn 1+2: Cương xin học thợ rèn để làm gì? ® GV chốt : Đoạn 1+2 nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Đoạn 3+4 : Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? ® GV chốt : Đoạn 3+4 cho thấy mẹ Cương không đồng ý với nghề mà cậu đã chọn. Nhưng Cương tìm cách thuyết thuyết phục mẹ. Qua câu chuyện này, chúng ta thấy mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. GV chia nhóm, giao việc và thời gian thảo luận 2’ Đọc thầm toàn bài,nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương (cách xưng hô, cử chỉ) ® GV nhận xét chốt: Bằng những cử chỉ, hành động ấy, Cương đã thuyết phục được mẹ, làm mẹ hiểu em muốn giúp mẹ, nghề em chọn cũng là 1 nghề tốt đẹp, đáng trọng như bao nghề khác. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm MT : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm , đúng ngữ điệu lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. PP: Thực hành, giảng giải. GV lưu ý giọng đọc của nhân vật, cách nhấn giọng ngắt giọng trong đoạn văn. GV nhận xét – đánh giá. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. H nghe. H đánh dấu vào SGK. H luyện đọc nối tiếp nhau từng đoạn, cả bài (cá nhân, nhóm đôi) H luyện đọc: mồn một, vất vả, ăn bám, bán buôn, quan sang. H đọc thầm phần chú giải và nêu nghĩa các từ mới trong SGK : Thầy dòng dõi quan sang, đốt cây bông. Hoạt động lớp, nhóm. H đọc – nhiều H trả lời: Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. H đọc và trả lời câu hỏi. Mẹ cho là có ai xúi dại Cương, rồi bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường. Hoạt động nhóm 4H Đại diện nhiều nhóm trình bày. Cách xưng hô : đúng thứ tự trên dưới trong gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm ® thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con rất thân ái. Cử chỉ : thân mật, tình cảm. Cử chỉ của mẹ: cảm động, xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cử chỉ của Cương: khéo léo tìm cách thuyết phục mẹ (nêu dẫn chứng) Hoạt động lớp, cá nhân. Bảng phụ- H dùng gạch xiên, gạch dưới để đánh dấu vào đoạn văn. Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ .// Em nắm lấy tay mẹ,/ thiết tha :// Mẹ ơi ! cây bông. H luyện đọc: nhóm, trước lớp theo cách phân vai. 3H /1 nhóm : đọc diễn cảm toàn bài. Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình. Hoạt động 4: Củng cố Thi đua: đọc phân vai giữa 2 nhóm Nêu đại ý của bài? 5.Hoạt động nối tiếp : -Dặn dò : Luyện đọc lại toàn bài. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : Toán Hai đường thẳng song song . I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết được hai đường thẳng song song với nhau, có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau. 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng nhận dạng và vẽ đường thẳng song song. 3. Thái độ : Giáo dục H tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị : GV : SGK, thước thẳng, êke. H : SGK , VBT, thước thẳng và êke. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : ® GV nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài : ® ghi bảng tựa bài. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 32’ 15’ 15’ 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng song song. MT : H nhận biết thế nào là 2 đường thẳng song song, bước đầu vẽ được 2 đường thẳng song song. PP : Đàm thoại, thực hành. GV vẽ 1 hình chữ nhật ABCD lên bảng. Kể các cặp cạnh vuông góc trên hình chữ nhật? GV nói và thực hành : Kéo dài về 2 phía hai cạnh đối diện (chẳng hạn AB và CD),(GV dùng phấn màu) Nhìn hình vẽ cho biết cạnh AB và CD có cắt nhau không? ® GV giới thiệu : Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau. GV gọi H lên bảng kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai phía? ® GV giới thiệu : Hai đường thẳng AD và BC cũng là hai đường thẳng song song với nhau. Vậy , hai đường thẳng song song với nhau là hai đường thẳng như thế nào? ®GV chốt : Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ gặp nhau. Hãy cho vd về hình ảnh hai đường thẳng song song xung quanh ta? ® GV giới thiệu thêm : hai đường mép song song của bìa quyển vở HCN, hai cạnh đối diện của bảng đen, hai cạnh đối diện khung ảnh, chấn song cửa sổ Từ những hình ảnh hai đường thẳng song song, hãy vẽ 2 đường thẳng song song bất kỳ? ® GV nhận xét và nêu cách vẽ : vẽ 2 đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3. ta sẽ được 2 đường thẳng song song. Hoạt động 2: Thực hành. MT : H xác định được các cặp cạnh song song trên hình cho sẵn. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 1 : Các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD. H làm miệng. Bài 2 : a) Ghi tên các cặp cạnh song song trong mỗi HCN. ® GV để H tự làm bài ® sửa bài với hình thức trò chơi “tôi hỏi”. b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. ® GV nhận xét + kiểm tra H. Bài 3 : Tô màu hình tứ giác có cặp cạnh song song ở trong mỗi hình sau: ® GV lưu ý H : chỉ tô màu những tứ giác có cặp cạnh song song. ® GV nhận xét + tuyên dương bài tô đúng và đẹp. Hoạt động lớp. Hoạt động lớp, cá nhân. - H quan sát hình vẽ trên bảng. - H kể : AB ^ BC ; BC ^ CD CD ^ DA; DA ^ AB H trả lời : không cắt nhau. H nhắc lại (2 – 3 em) H thực hiện vẽ. H nhắc lại (2 –3 em). H trả lời. H nhắc lại (3 – 4 em). H nêu. H vẽ vào nháp, H vẽ tự do, có thể chưa chính xác. Hoạt động cá nhân. H đọc đề. Tên các cặp cạnh song song với nhau là: AB // CD ; AD // BC. H đọc đề. H làm bài. 1H điều khiển lớp sửa bài. a) Trong hcn ABCD có: BC // AD AB // CD Trong hcn AMND có:MN //AD AM //DN Trong hcn MBCN có:BC //MN MB //NC b) Số cặp cạnh song song trong các hình chữ nhật có tất cả là 6 ® H làm đúng giơ tay. H đọc đề. Hoạt động lớp. H nêu. H thi đua. Hoạt động 3: Củng cố. MT :H xác định được hình ảnh song song quanh cuộc sống. PP: Đàm thoại, trò chơi. Nêu đặc điểm của 2 đường thẳng song song? Thi đua 2 dãy : Tìm trong lớp những vật có 2 đường thẳng song song. ® GV nhận xét – tuyên dương. 5.Hoạt động nối tiếp : -Dặn dò : Nhận xét tiết học. Lịch sử Đinh Bộ Lĩnh Dẹp loạn 12 sứ Quân . Mục tiêu : 1. Kiến thức : H nắm được sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh kéo dài> Đinh Bộ Lĩmh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. 2. Kỹ năng : Kể lại được diễn biến trận đánh dẹp 12 sứ quân của Đinh Bộ Lĩnh. 3. Thái dộ : Tự hào về anh hùng và lịch sử dân tộc. Chuẩn bị : GV : Tranh SGK phóng to, phiếu học tập cho H. HS : SGK. Các hoạt động : Khởi động : Bài cũ : Ôn tập. Giới thiệu bài : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 7’ 10’ 10’ Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1 : Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất. MT: Nắm được tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất. PP : Đàm thoại, giảng giải.. Ngôâ Quyền trị vì đất nước được bao lâu? Sau khi ông mất tình hình nước ta như thế nào? ® GV chốt ý: Tình hình nước ta lúc ấy rất lộn xộn phức tạp ® bọn giặc thì lăm le bờ cỏi. Hoạt động 2: Diễn biến trận đánh và kết quả. MT: Nắm được nguyên nhân, diễn biến và kết quả của cuộc dẹp loạn 12 sứ quân. PP: Đàm thoại, động não, kể chuyện. Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? Theo em vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ Lĩnh? Hoạt đo ... ối tiếp : -Dặn dò : Nhận xét chung. Dặn dò: Thực hành. Chuẩn bị: Ôn tập KT GKI. Rút kinh nghiệm :----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán Thực hành vẽ hình vuông . I. Mục tiêu : Kiến thức : Giúp H dùng thước và ê ke vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước. Kỹ năng : Rèn cho H kĩ năng sử dụng thành thạo thước và ê ke để vẽ vuông góc. Thái độ : Giáo dục tính, cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : GV : Sách Toan 4, thước, êke lớn. HS : Sách Toán 4, BT Toán 4, thước, ê ke. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Sửa bài tập 3/ 57. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài : “ Thực hành vẽ hình vuông”. GV ghi tựa bài lên bảng. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 32’ 8’ 18’ 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm. MT: Biết vẽ hình vuông có cạnh cho trước. PP: Trực quan, thực hành. GV nêu đề toán: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm. GV hướng dẫn H có thể coi hnình vuông là 1 hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng cũng bằng 3 cm. Aùp dụng cách vẽ hình chữ nhật ở bài trước để vẽ. GV quan sát, hướng dẫn. Hoạt động 2: Thực hành. MT: Rèn kĩ năng vẽ hình bằng thước và ê ke. PP: Thực hành, Bài 1: GV yêu cầu H áp dụng cách vẽ và rồi tự vẽ vào vở hình vuông có cạnh 4 cm và 5 cm. GV nhận xét, hướng dẫn thêm. Bài 2: GV yêu cầu H đọc đề. Hướng dẫn H vẽ hình tròn có tâm tại O, bán kính 2 cm. Vẽ hình vuông trong hình tròn. Yêu cầu H tô màu hình vuông. Bài 3: a. GV hướng dẫn H nối A với B, B với C, từ đó tìm ra vị trí đỉnh thích hợp. b. GV hướng dẫn H sử dụng thước và ê ke vẽ tương tự câu a. Lưu ý học trò đoạn thẳng nối N với Q là đường chéo hình vuông vì N với Q là 2 điểm không liên tiếp. Hoạt động cá nhân, lớp. H đọc lại đề. H vẽ. Vẽ đoạn AB = 3 cm. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc với AB tai A và tại B. Trên mỗi đường vuông góc lấy đoạn AD = 3 cm. BC = 3 cm. Nối D với C ta được hình vuông ABCD. D C 3cm 3cm A 3cm B Hoạt động cá nhân. H vẽ. Vẽ đoạn AB = 4 cm. Vẽ 2 đường vuông góc với AB tại A và tại B. Trên 2 đường thẳng đó lấy AD = 4 cm, BC = 4 cm. Nối D với C ta được hình vuông ABCD cói cạnh bằng 4 cm. Vẽ tương tự với hình vuông có cạnh bằng 5 cm. H đọc đề. Nhắc lại cách vẽ hình tròn. H vẽ hình tròn. Có bán kính 2 cm. Tâm tại điểm giao nhau giữa 2 đường thẳng vuông góc. Hình tròn cắt 2 đường thẳng vuông góc tại các điểm A, B, C, D. Nối các điểm A, B, C, D với nhau ta được hình vuông ABCD ở trong hình tròn. Tô màu hình vuông ABCD. H sử dụng thước để nối các điểm A, B, C với nhau, sau đó dùng ê ke để vẽ đường thẳng vuông góc tại C và tại A . Hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm D. H vẽ tương tự câu a. Vẽ đoạn NQ. Xác định điểm giữa của NQ bằng thước chia xăngtimét. Dùng êke kẻ đường vuông góc với điểm giữa của NQ là O. Lấy về 2 phía của NQ đoạn ON = OM = OP = OQ. Nối các điểm M, N,P,Q với nhau ta được hình vuông MNPQ có 2 điểm N, Q cho trước. Hoạt động 3: Củng cố. MT: Rèn tính chính xác, phán đoán nhanh. PP: Trò chơi. GV đọc đề: vẽ hình vuông EGHL mà diện tích bằng 10 ô vuông và có đỉnh E cho trước. Chia lớp thành 4 nhóm các nhóm vẽ và cử đại diện lên trình bày. GV nhận xét, tuyên dương. 5.Hoạt động nối tiếp : -Dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Luyện tập. Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Khoa học ÔN TẬP: Con người và sức khoẻ I. Mục tiêu : Kiến thức: Giúp H củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng + Cách phòng một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hóa. Kỹ năng : H có khả năng hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡnh qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y Tế. Thái dộ : Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị : GV : + Các phiếu câu hỏi ôn tập: Con người và sức khỏe + Các tranh ảnh, mô hình( các rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn. HS : Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân H trong tuần qua. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Phòng tránh tai nạn sông nước. Nhận xét- đánh giá 3. Giới thiệu bài : Hôn nay, chúng ta cùng ôn tập: con người và sức khỏe TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 4’ 1’ 32’ 15’ 12’ 4. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 : Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”. MT: Giúp H củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh 1 số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hóa. PP : Trò chơi, đàm thoại. GV chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với họat động tổ chức trò chơi. Cử từ 3 – 5 H làm ban giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội. GV phổ biến cách chơi và luật chơi. Cách tính điểm hay trừ điểm do GV quyết định và phổ biến cho H trước khi chơi. Vì vậy, trong cách tính điểm GV cần lưu ý đến cả điểm đồng đội. GV hội ý với H được cử vào ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá, ghi chép. GV ( hoặc giao cho H ) lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. Lưu ý: Khống chế thời gian tối đa cho mỗi câu trả lời. Hoạt động 2: Tự đánh giá. MT: H có khả năng: Áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. PP: Đàm thoại, giảng giải. GV yêu câu H nhớ lại những hiểu biết của các em về vấn đề “ Thế nào là bữa ăn cân đối”? GV yêu cầu H dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá. + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa? + Đã ăn phối hợp các chất đạm, béo động vật và thực vật chưa? + Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa? Lưu ý: Ở những vùng khó khăn, GV đưa ra lời khuyên về các thức ăn thay thế. Ví dụ: Ăn các sản phẩm của đậu nành như sữa đậu nành, đậu phụ, ăn trứng, cá. Hoạt động nhóm, lớp. Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước. H nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông. Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội. + Câu 1: Cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì trong quá trình sống của mình? (Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường như: rau, củ quả, thịt gà, và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc.) + Câu 2: Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể thực hiện được?( Nhờ có cơ quan tuần hoàn.) + Câu 3: Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác? (Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn động vật hay thực vật. Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. ) + Câu 4: Người ta có thể chia thức ăn thành mấy nhóm?( 4 nhóm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng.) + Câu 5:Nêu tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường?( Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, cháo, bánh quy, khoai tây rán, củ khoai tây, khoai lang, chuối.) + Câu 6: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường?( Chất đườngbột là nguồn gốc chủ yếu cung cấp năng lượng cho cơ thể) + Câu 7: Nguyên nhân gây nên béo phì là gì?( + Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống, chủ yếu là do bố mẹ cho ăn quá nhiều. Rất ít trường hợp là do di truyền hay là do bị rối loạn nội tiết. + Câu 8: Làm thế nào để phòng tránh béo phì?( + Khi đã bị béo phì, cần: Xem xét lại chế độ ăn, xem có ăn nhiều loại thức ăn giàu năng lượng quá không? Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng lành mạnh. Khuyến khích em bé hoặc bản thân mình phải năng vận động, luyện tập thể dục, thể thao. Hoạt động cá nhân, lớp H nêu H nêu H nêu Hoạt động 3: Củng cố MT: Củng cố thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. PP: Thi đua. H thi đua vẽ Hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường? GV nhận xét 5.Hoạt động nối tiếp : -Dặn dò : Xem lại bài học. Chuẩn bị: “Ôn tâp’”.( tt) Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: