Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 3

Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 3

§11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU.

A. Mục tiêu.

 Giúp HS:

- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

- Củng cố thêm về hàng và lớp.

- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.

B. Đồ dùng dạy học.

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: Học bài, làm bài ở nhà.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 30 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Trường PTDTBTTH Suối Lềnh - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Ngày soạn: 13/09/2013	 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16/09/2013
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TOÁN
§11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU.
A. Mục tiêu.
	Giúp HS:
Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
Củng cố thêm về hàng và lớp.
Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
B. Đồ dùng dạy học.
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Học bài, làm bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
- GV kiểm tra HS làm các bài tập do GV tự ra nd tiết học trước.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
 Hướng dẫn HS đọc và viết số.
- GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng của lớp.
- GV cho HS đọc số này.
- Nếu HS còn lúng túng, GV hướng dẫn thêm.
+ Ta tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và làm thêm tên lớp đó.
- GV cho HS nêu lại (hoặc GV nêu cách đọc số).
‚ Thực hành.
Bài 1:
- GV cho HS viết số tương ứng vào vở.
Bài 2: GV yêu cầu 1 vài HS đọc.
Bài 3: GV đọc đề bài.
Bài 4:
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. Cả lớp thống nhất kết quả.
3. Củng cố - dặn dò.
- Dặn HS về nhà làm bài trong VBT.
- Nhận xét tiết học.
4’
34’
1’
11’
23’
5’
7’
6’
2’
- 342 157 413
- Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba
32 000 000
32 516 000
32 516 479
834 291 712
308 250 705
500 209 037
- HS viết số tương ứng. 
- HS kiểm tra chéo nhau.
- HS tự xem bảng.
 HS đọc YC của bài
 HS nghe
Tiết 3: TẬP ĐỌC
§5: THƯ THĂM BẠN.
 A/ Mục đích yêu cầu.
Biết đọc là thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
 B/ Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc.
Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
Bảng phụ.
 C/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I .Bài cũ.
-Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nước mình”, trả lời câu hỏi: Em hiểu ý nghiã hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
II. Bài mới.
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc.
-Hướng dẫn HS rút ra từ khó.
-Giúp HS hiểu các từ ngữ mới được chú thích cuối bài.
-GV đọc diễn cảm bức thư.
 b) Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, TL câu hỏi:
?Tìm những câu thơ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
? Tìm những câu cho thấy biết cách an ủi bạn Hồng?
-Yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư, TL câu hỏi:
?Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn HS tìm và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn -Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
 + GV đọc mẫu.
-GV cùng cả lớp bình xét bạn đọc diễn cảm nhất.
III. Củng cố, dặn dò.
? Bức thư cho em thấy tình cảm gì của người viết thư?
=> Ý nghĩa: Tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
-Cho HS liên hệ thực tế.
-Nhận xét tiết học.
4’
33’
1’
32’
10’
12’
10’
3’
-2 lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. HS khác nhận xét.
-HS đọc tiếp nối lần 1 ba đoạn.
-Rút ra từ khó, vài HS luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 2.
-3 HS nhìn sách trả lời.
-HS luyện đọc theo cặp.
-1 em đọc cả.
-Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
-. . . để chia buồn với Hồng.
-Hôm nay, đọc báo TNTP . . . ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
+ Lương khơi gợi . . .
+ Lương khuyến khích Hồng.
+ Lương làm cho Hồng yên tâm . . . 
-Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bức thư.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Vài HS nhắc lại
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC (GV bộ môn dạy)
Tiết 5: THỂ DỤC:
§5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU 
TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”
A. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
B. Địa điểm, phương tiên.
- Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I. Phần mở đầu.
- GV phổ biến nd, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
* Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”
- Đứng tại chỗ và vỗ tay hát 1 bài.
II. Phần cơ bản.
1. Đội hình đội ngũ.
- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.
+ Lần 1 và lần 2.
+ Lần 3, 4 tập theo tổ.
+ Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt.
+ Tập hợp cả lớp để củng cố 2 lần.
2. Trò chơi vận động.
- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.
III. Phần kết thúc.
- Cho cả lớp chạy đều thành vòng tròn.
- Làm động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- GV nx, đánh giá kết quả giờ học và giao BTVN.
6’-10’
1’-2’
2’-3’
1’-2’
18’- 22’
8’- 10’
8’-10’
4’-6’
1’-2’
1’-2’
1’-2’
- GV điều khiển theo đội hình hàng dọc.
- Tổ trưởng điều khiển.
- GV điều khiển theo đội hình hàng dọc.
- GV điều khiển theo đội hình vòng tròn.
 Ngày soạn: 14/09/2013 Ngày dạy thứ ba ngày: 17/09/2013
Tiết 1: TOÁN:
§12: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong 1 số.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ (lồng vào nd luyện tập).
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
 Ôn lại kiến thức về hàng, lớp.
- GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp đã học (đến lớp triệu).
? Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?
- Cho HS tự nghĩ ra VD về số có đến hàng chục triệu (8 chữ số), hàng trăm triệu (9 chữ số).
‚ Thực hành.
Bài 1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu rồi viết vào ô trống.
- GV nêu cụ thể cách viết số.
Bài 2:
- GV viết các số lên bảng.
Bài 3:
Bài 4: GV hướng dẫn HS:
VD: GV viết số 571638; chữ số 5 thuộc hàng nào, vậy giá trị của nó là bao nhiêu?
Tương tự với các số còn lại.
3. Củng cố - dặn dò.
- GV củng cố nd luyện tập, nx giờ học.
38’
7’
31’
7’
8’
8’
8’
8’
- Hàng: đơn vị, chục, trăm, , trăm triệu.
- Lớp: đơn vị, nghìn, triệu.
- 7, 8 hoặc 9 chữ số.
- Vài HS đọc to, rõ làm mẫu.
- Các HS khác kiểm tra bài làm của mình.
- HS đọc từng số.
- HS viết vào vở:
a) 613 000 000
b) 131 405 000
c) 512 326 102
d) 86 004 702
e) 800 004 720
- Chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là năm trăm nghìn.
Tiết 2: THỂ DỤC:
§6 ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ”
A. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh.
- Học động tác mới: Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu HS nhận biết đúng hướng vòng, làm quen với kĩ thuật động tác.
- Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu: Rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho HS, chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.
B. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 4-6 khăn sạch để bịt mắt khi chơi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I. Phần mở đầu.
- GV phổ biến nd, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Trò chơi: “Làm theo khẩu lệnh”.
* Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
II. Phần cơ bản.
1. Ôn đội hình, đội ngũ.
- Ôn quay sau
+ Lần 1 + lần 2.
+ Chia tổ thực hiện.
* Tập trung cả lớp tập để củng cố.
- Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
+ Chia tổ tập luyện.
2. Trò chơi vận động.
- Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”.
III. Phần kết thúc.
- Cho HS chạy theo vòng tròn lớn, sau khép dần lại thành vòng tròn nhỏ (mới đầu nhanh, sau chậm dần) vòng cuối cùng vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, rồi đứng lại quay mặt vào trong.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nx, đánh giá kết quả giờ học và giao BTVN.
6’-10’
1’-2’
1’-2’
18’-22’
5’-6’
5’-6’
6’-8’
- GV điều khiển.
- GV điều khiển theo đội hình hàng dọc.
- GV điều khiển.
- Tổ trưởng điều khiển.
- Cán sự lớp điều khiển.
- GV điều khiển theo đội hình hàng dọc.
- GV điều khiển đội hình vòng tròn.
Tiết 3: CHÍNH TẢ ( nghe - viết):
§3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
A. Mục đích, yêu cầu.
1. Nghe - viết lại đúng chính tả bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thành dễ lẫn (tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã).
B. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ.
- VBT tiếng Việt 4, tập một.
C. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
- GV mời 1 HS đọc cho 2, 3 bạn viết bảng lớp, các từ, ngữ (bắt đầu bằng s/x hoặc an/ăng) đã được luyện viết ở tiết chính tả trước.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà.
? Nội dung bài nói về điều gì?
- GV nhắc các em chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả.
? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả.
- GV chấm, chữa 7-10 bài.
- GV nêu nx chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2a:
- GV treo bảng phụ, mời 3-4 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh. Sau đó lần lượt đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Giúp HS hiểu h/ả: Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng, ý nghĩa đoạn văn.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nx tiết học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
3’
35’
1’
18’
17’
2’
- 2,3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
- HS theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc lại bài thơ.
- Bài thơ nói về tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Câu 6 viết lùi vào, 
- HS viết bài.
- HS soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. (Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở).
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân vào vở BT.
- HS cả lớp nx.
- 1 HS đọc lại đoạn văn trong BT2a.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Tiết 4: KHOA HỌC:
§5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO.
A. Mục tiêu. Sau bài học HS có thê:
-  ... n ý nghĩa câu chuyện.
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
- VBT Tiếng Việt 4, tập một.
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
? Khi cần tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì? Lấy VD về cách tả ngoại hình nhân vật trong truyện “Người ăn xin” để minh hoạ.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1, 2.
- GV phát phiếu cho 3-4 HS làm bài tại chỗ.
- GV nhận xét.
- Mời 3-4 HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả.
Bài tập 3:
- GV treo bảng phụ nd BT3.
? Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau? GV phát phiếu cho 1 vài HS.
- GV chốt lại (trực quan) bằng cách mời tiếp em HS có lời giải đúng trên phiếu to dán bài lên bảng lớp, trình bày lại kết quả.
3. Phần ghi nhớ.
- GV đặt câu hỏi rút ra ghi nhớ.
- GV phân tích thêm VD để khắc sâu ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
Bài tập 1:
- GV nhắc HS về cách đặt lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài tại chỗ.
- GV chốt lại.
Bài tập 2:
- GV gợi ý cách chuyển.
- GV phát phiếu cho 2 HS.
- GV chốt lại lời giải.
Bài tập 3:
- GV gợi ý: BT3 yêu cầu các em làm ngược lại với BT2 
- Cách thực hiện tiếp theo giống BT2.
5. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiếp học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nd cần ghi nhớ. Tìm 1 lời dẫn trực tiếp, 1 lời dẫn gián tiếp trong bài tập đọc tuần trước.
- Hoàn thành các BT trong VBT TV
3’
35’
1’
15’
2’
17’
2’
- 1 HS nhắc lại nd cần ghi nhớ trong tiết học trước.
- 1 HS khác trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1, 2.
- Cả lớp đọc bài “Người ăn xin”, viết nhanh vào VBT những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé; nêu nx: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ?
- HS phát biểu ý kiến.
- HS cả lớp cùng GV nx.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- 2 HS lần lượt đọc nd BT3.
- Từng cặp HS đọc thầm lại câu văn, suy nghĩ, trao đổi, TLCH.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
- 2-3 HS đọc nd ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi, tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp trong đoạn văn.
- HS phát biểu, trình bày lời giải.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm lại.
- 1 HS giỏi làm bài mẫu với câu 1. Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp làm vào VBT.
- 2 HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
........................................................................................................................................
Ngày soạn: 17/09/2013	 Ngày giảng: Thứ sáu ngày: 20/09/2013
Tiết 1: LTVC:
§6 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
A. Mục đích, yêu cầu.
- Mở rộng vồn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết.
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
B. Đồ dùng dạy - học.
- Một vài trang phô tô Từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học.
+ Bảng phụ.
- VBT Tiếng Việt 4, tập một.
C. Các hoạt động dạy - học .
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
? Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu VD.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS tìm trong từ điển.
- GV phát phiếu cho HS các nhóm.
- Trọng tài cùng GV tính điểm thi đua, KL nhóm thắng cuộc.
Bài tập 2:
- GV phát phiếu cho HS làm bài.
- Trọng tài và GV chốt lại lời giải đúng, KL nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3:
- GV gợi ý.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
- GV gợi ý.
- GV cùng cả lớp nx, chốt lại lời giải đúng.
III. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở BT3, 4. Viết vào vở tình huống sử dụng 1 thành ngữ hoặc 1 tục ngữ.
3’
35’
1’
9’
9’
8’
8’
2’
- 2-3 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu BT1 (đọc cả mẫu).
- HS huy động trí nhớ để tìm thêm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác (ở trước hay sau từ).
- Thi làm bài. Thư kí viết nhanh các từ tìm được.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
- Thư kí phân loại nhanh các từ vào bảng.
- Nhóm nào làm xong, dán bài trên bảng lớp.
- Đại diện các nhóm thi trình bày KQ.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài trên phiếu.
- HS trình bày kết quả.
- Vài HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn chỉnh. Sau đó viết lại vào VBT.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ.
Tiết 2: TOÁN: 
§15 Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
A. Mục tiêu.
Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
Đặc điểm của hệ thập phân.
Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
-GV kiểm tra việc làm bài tập ở nhà trong VBT Toán của HS.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
 Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
Yêu cầu HS viết số: 47358.
? Trong cách viết STN, ở mỗi hàng viết được mấy chữ số?
? Bao nhiêu đơn vị ở 1 hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó?
? Ta viết được mọi STN từ các chữ số nào?
- GV nêu: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể.
Viết số tự nhiên với đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
‚ Thực hành.
Bài tập 1:
- GV nêu “cấu tạo số”.
VD: Số gồm 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị.
Bài 2:
- GV chữa bài.
Bài tập 3:
- GV nêu sẵn bài tập ở trên bảng.
3. Củng cố - dặn dò.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm và làm các BT trong VBT Toán.
3’
35’
1’
15’
20’
7’
6’
7’
2’
-  Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số.
-  10 đơn vị
- Với 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 có thể viết được mọi STN.
- HS viết số rồi đọc số.
- 9 000 509:
Chín triệu năm trăm linh chín.
- HS làm bài theo mẫu.
- HS nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số.
Số
45
57
516
5824
5842769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5000000
Tiết 3: ĐỊA LÍ:
§3 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
A. Mục tiêu.
Học xong bài này, HS biết:
Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để đưa ra kiến thức.
Xác lập mối quan hệ địa lí thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng Liên Sơn.
Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở HLS.
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
? Nêu đặc điểm của dãy HLS? Chỉ kết hợp trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
 Hoàng Liên Sơn, nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
B1: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
+ Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng?
+ Kể tên một số dân tộc ở HLS?
+ Xếp thứ tự các dân (dân tộc Dao, dt Mông, dt Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng những phương tiện gì? Vì sao?
B2:
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
‚ Bản làng với nhà sàn.
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
B1:
? Bản làng thường nằm ở đâu?
? Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
B2:
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời.
ƒ Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
III. Củng cố - dặn dò.
- Đặt câu hỏi rút ra kiến thức chính của bài
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và đọc trước bài 3.
3’
35’
1’
12’
11’
11’
3’
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, bổ sung, nx.
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và đọc mục 1 trong SGK.
- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Dựa vào mục 2 trong SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn và vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả làm việc nhóm.
- HS dựa vào SGK, kênh hình và vốn hiểu biết tìm hiểu về chợ phiên, lễ hội, trang phục.
- HS trả lời.
- HS khác nx, bổ sung. Vài HS khác nhắc lại.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN:
§6 VIẾT THƯ
A. Mục đích, yêu cầu.
- HS nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nd cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư.
- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết đề văn (phần Luyện tập).
C. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
I. Bài cũ.
? Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? Có mấy cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- GV gợi ý để HS dựa vào bài thơ “Thư thăm bạn” để trả lời các câu hỏi.
3. Phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
a) Tìm hiểu đề.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết sẵn lên bảng phụ, giúp HS nắm vững những yêu cầu của đề bài bằng cách đặt một số câu hỏi.
b) Thực hành viết thư.
- GV nhận xét.
- GV khuyến khích các em viết được 1 lá thư thăm hỏi chân thành, tình cảm, kể được nhiều việc ở lớp, trường em.
- GV chấm chữa 2-3 bài.
5. Củng cố - dặn dò.
- GV nx tiết học. Biểu dương những HS viết thư hay. Yêu cầu những HS viết chưa xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bức thư.
3’
35’
1’
13’
2’
19’
4’
15’
2’
- 1 HS đọc lại bài: “Thư thăm bạn”. Cả lớp trả lời câu hỏi trong SGK.
- 2-3 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm lại, tự xd yêu cầu của đề.
- HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư.
- 1-2 em dựa theo dàn ý trình bày miệng lá thư.
- HS viết thư vào VBT.
- Một vài HS đọc lá thư.
Tiết 5: SINH HOẠT:
Tuần 3
I. Nhận xét chung.
1. Đạo đức.
	Trong tuần vừa qua đa số các em ngoan, lễ phép với thầy cô và người lớn, đoàn kết với bạn. Tuy nhiên trong lớp vẫn còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng . 
2. Học tập.
	Sau 3 tuần học, các em đã đi vào nề nếp, ý thức học tập tốt, đi học đúng giờ. Một số em có ý thức học và làm bài .Bên cạnh đó, còn 1 số em giờ truy bài chưa có ý thức tự giác 
Vệ sinh 
 Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
	Vệ sinh lớp: Tương đối sạch sẽ
	.II. Phương hướng tuần tới.
	Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 -----oo0oo------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3.doc