Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 16

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 16

Đạo đức

Tieát :16 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH

I/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết.

- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.

- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động sinh hoạt hàng ngày.

- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh.

* KNS : Hôïp taùc vôùi baïn beø vaø moïi ngöôøi xung quanh trong coâng vieäc chung, kó naêng ñaûm nhaän traùch nhieäm hoaøn taát moät nhieäm vuï khi hôïp taùc vôùi ngöôøi khaùc, kó naêng tö duy pheâ phaùn, kó naêng ra quyeát ñònh.

II /Ñoà duøng daïy hoïc

Phiếu học tập cho học sinh .

Thẻ màu cho hoạt động 3.

 

doc 43 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần dạy 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng12 năm 2011
Tieát 29 SINH HOAÏT ÑAÀU TUAÀN
**********************
Đạo đức 
Tieát :16 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I/ Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết.
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động sinh hoạt hàng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh.
* KNS : Hôïp taùc vôùi baïn beø vaø moïi ngöôøi xung quanh trong coâng vieäc chung, kó naêng ñaûm nhaän traùch nhieäm hoaøn taát moät nhieäm vuï khi hôïp taùc vôùi ngöôøi khaùc, kó naêng tö duy pheâ phaùn, kó naêng ra quyeát ñònh.
II /Ñoà duøng daïy hoïc
Phiếu học tập cho học sinh .
Thẻ màu cho hoạt động 3.
 III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
Oån ñònh 
1/ Giôùi thieäu baøi
Hoïp taùc vôùi nhöõng ngöôøi xung quanh
2/ Noäi dung hoaït ñoäng
Hoaït ñoäng 1 : tìm hieåu tranh tình huoáng ( hoïc sinh ñoäng naõo)
Muïc tieâu : HS bieát ñöôïc moät bieåu hieän cuï theå cuûa vieäc hôïp taùc vôùi ngöôøi xung quanh.
- Gv yêu cầu học sinh quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
- Gv nêu tình huống của hai bức tranh lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. Cô giáo yêu cầu các cây trồng xong phải ngay ngắn thẳng hàng. Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây của tổ 1 và tổ 2 như thế nào? 
Nhận xét cách trồng cây của mỗi tổ.
Tổ nào trồng cây đẹp hơn vì sao?
 Gv hỏi : Theo em trong công việc chung để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào?
Gv kết luận: Các bạn tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung đó là người thì giữ cây, người lấp đất...đó là biểu hiện của người biết hợp tác với những người xung quanh.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 sách giáo khoa .(thaûo luaän nhoùm)
Gv chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài tập vào phiếu.
Gọi học sinh đại diện nhóm trình bày kết quả.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Hoạt động 3: Làm bài tập 2 sách giáo khoa .
Gv lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
Học sinh dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến và giải thích vì so?
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa .
Hoạt động tiếp nối : 
Dặn học sinh chuẩn bị thực hành theo nội dung sách giáo khoa .
Dặn học sinh về nhà học bài chuẩn bị tiết sau thực hành.
 Giáo viên nhận xét tiết học. 
Haùt
HS nhaéc laïi
Học sinh quan sát tranh và lắng nghe tình huống đưa ra.
Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Tổ một trồng cây không thẳng hàng, cây đổ xiên xẹo. Tổ hai thì trồng cây ngay ngắn và thẳng hàng.
Tổ một mỗi bạn trồng một cây.
Tổ hai các bạn cùng giúp nhau trồng cây.
Tổ 2 trồng cây đẹp hơn, ngay ngắn hơn vì các bạn làm việc với nhau có sự hợp tác. Còn tổ một việc ai nấy làm nên kết quả công việc không tốt.
Chúng ta làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trình bày kết quả như sau:
Những việc làm thể hiện sự hợp tác với người xung quanh là :
a/Biết phân công nhiệm vụ cho nhau.
d/ khi thực hiện công việc chung luôn bàn bạc với mọi người.
đ/ Hỗ trợ phối hợp nhau trong công việc chung.
Học sinh phân biệt được những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
Học sinh dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành theo quy ước.
a. Tán thành b. Không tán thành
c.Không tán thành d. Tán thành
2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa .
Học sinh chuẩn bị tiết sau thực hành.
Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau.
Ruùt kinh nhieäm: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc
Tieát :31 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 I/Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát và diễn cảm toàn bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng ,tấm lòng nhân ái và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- Có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người.
 II/Ñoà duøng daïy hoïc
Tranh minh họa sgk 
 III/Các hoạt động dạy học: 
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
Gọi học sinh đọc bài : Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi
Giáo viên nhận xét ghi điểm
1/Giới thiệu bài: Bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu với các em một tài năng, nhân cách cao thượng, tấm lòng nhân ái như mẹ hiền của danh y: Hải Thượng Lãn Ông tên hiệu danh y Lê Hữu Trác qua bài : Thầy thuốc như mẹ hiền.
2/ Noäi dung hoaït ñoäng
Hoaït ñoäng 1: Hướng dẫn học sinh đọc :
Gọi học sinh đọc toàn bài.
Gv chia đoạn và gọi học sinh đọc nối tiếp lần 1.
Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp giải nghĩa các từ khó.
Cho học sinh luyện đọc theo cặp và gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3.
Gv đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh.
Hoaït ñoäng 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
 Đọc phần 1 và trả lời câu hỏi:
Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người con thuyền chài?
Gọi học sinh đọc phần 2 và trả lời.
Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
Gọi học sinh đọc phần 3 và trả lời.
Vì sao có thể nói Hải Thượng Lãn Ông là người không màng danh lợi?
Em hiểu nội dung của hai câu thơ cuối bài là như thế nào?
Taïi sao Laõn Oâng laïi laøm nhö vaäy?
Hoaït ñoäng 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Gv gọi học sinh đọc nối tiếp hết bài và tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
Gv cho học sinh luyện đọc phần 2.
Gv hướng dẫn đọc và cho học sinh luyện đọc diễn cảm.
Cho học sinh thi đọc đọc diễn cảm. 
3/ Hoaït ñoäng noái tieáp 
Gọi học sinh nêu nội dung chính của bài.
Giỏo dục HS qua bài học.
Dặn học sinh về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
 Giáo viên nhận xét tiết học.
nhà nghèo, khuya...
1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn
HS neâu caùc töø khoù
HS luyeän ñoïc theo caëp
- HS lắng nghe
Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Hải Thượng Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu màu nặng đã tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo và củi.
- 1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm.
Hải Thượng Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó cho thấy ông là một người thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm.
Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
Hải Thượng Lãn Ông không màng công danh chỉ chăm làm việc nghĩa.
Học sinh đọc nối tiếp hết bài và tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
Học sinh luyện đọc phần 2.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Học sinh thi đọc đọc diễn cảm.
Nội dung chính : Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân ái , nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
Ruùt kinh nhieäm: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán 
Ti ết 75. GIAÛI TOAÙN VEÀ TÆ SOÁ PHAÀN TRAÊM
I.Mục tiêu:
 	- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 -Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài.
II. Ñoà duøng daïy hoïc:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Goïi HS leân laøm baøi taäp
 1-Giới thiệu bài: 
Neâu muïc tieâu baøi hoïc
 2-Noäi dung hoaït ñoäng: 
Hoaït ñoäng 1 : Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm 
- 1HS làm BT 1
- HS nhaéc laïi
a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.
- GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng:
Số HS toàn trường: 600
Số HS nữ: 315
- HS làm theo yêu cầu của GV:
+Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường 315 : 600
+ Thực hiện phép chia 315 : 600 = 0,525
+ Nhân với 100 và chia cho 
100 ta có 0,525 x 100 : 100 = 52,5%
- GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau:
- Ghi vở
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- GV gọi 2 HS nêu quy tắc gồm hai bước:
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
b) áp dụng vào giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
- GV đọc bài toán trong SGK và giải thích:
Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- Làm bài theo nhóm 2 :
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
Đáp số: 3,5%
Hoaït ñoäng 2: Thực hành 
Bài 1: 
Bài 1: HS viết lời giải vào vở, sau đó trao đổi kết quả với nhau.
0,3% = 30%; 0,234 = 23,4%; 1,35 = 135%
Bài 2 (a,b): Cho một vài HS nêu kết quả.
HSKG làm thêm bài c.
Bài 2 (a,b): 
19 : 30 = 0,6333.. = 63,33%
45 : 61 = 0,7377... = 73,77%
1,2 : 26 = 0,0461... = 4,61%
Bài 3: GV chú ý giúp đỡ HS còn lúng túng. 
Bài 3: HS đọc đề, tự làm . 
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là:
 13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
Đáp số: 52%
3.Hoaït ñoäng noái tieáp: 
- Xem trước bài Luyện tập.
Ruùt kinh nghieäm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Địa lý
Tieát : 16 ÔN TẬP
 I/Mục tiêu: 
Học xong bài này học sinh biết:
Biết hệ thống hoá kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
Xác đ ... hất
Khoa học
	Tiết 31	CHẤT DẺO
I/ Mục tiêu:
 Sau bài học này học sinh có khả năng: Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
Rèn kỹ năng quan sát, xử lý thông tin
để nhận biết về chất dẻo.
Sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo an toàn trong cuộc sống hằng ngày.
* KNS : Kó naêng tìm lieám vaø xöû lí thoâng tin veà coâng duïng cuûa vaät lieäu; Kó naêng löïa choïn vaät lieäu thích hôïp vôùi tình huoáng; Kó naêng bình luaän veà söï vieäc söû duïng vaät lieäu.
II/ Ñoà duøng daïy hoïc
Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa( thìa, bát, đĩa, áo mưa...)
III/ Các hoạt động dạy học:
Gọi học sinh trả lời:
Nêu tính chất của cao su?
Nêu công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su?
1/Giới thiệu bài:GV gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong gia đình sau đó GV giới thiệu: Những đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong gia đình đều được làm từ chất dẻo. Bài hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về các loại chất dẻo, tính chất và công dụng của chúng.
2/ Noäi dung hoaït ñoäng:
Hoạt động 1:học sinh nói về hình dạng và độ cứng của 1 số sản phẩm được làm từ
GV yêu cầu học sinh quan sát theo cặp hình sách giáo khoa trang 64 để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
Gọi học sinh trình bày trước lớp.
GV nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2: Tính chất, công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh đọc thông tin để trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 65.
Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?
Chất dẻo có tính chất gì?
Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần chú ý điều gì?
*Ngày nay chất dẻo có thể thay thế được loại vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?
Hoạt động 3:Một số đồ sùng làm bằng chất dẻo.
GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
Trong cùng 1 thời gian nhóm nào ghi được nhiều đồ dùng hơn thì nhóm đó thắng.
3/Hoaït ñoäng noái tieáp: 
Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết.
Taïi sao ta caàn phaûi baûo quaûn caùc ñoà duøng ñöôïc laøm töø chaát deûo?
Dặn học sinh chuẩn bị bài 32. 
3 HS traû lôøi
HS nhaéc laïi
Hình 1: Các ống nhựa cứng, không chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.
Hình 2: Các ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm nước.
Hình 3: áo mưa mỏng, mềm, không thấm nước.
Hình 4: chậu, xô nhựa đều không thấm nước. 
Học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đá.
Chất dẻo có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ.
Các đồ dùng bằng chất dẻo như bát, đĩa, xô, chậu, ....dùng xong cần được rửa sạch như các vật dụng khác cho hợp vệ sinh.
Ngày nay chất dẻo có thể thay thế được loại vật liệu như:gỗ, da, thuỷ tinh, vải, kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc và rẻ.
Học sinh các nhóm lần lượt trình bày:
Chén, áo mưa, chai, lọ, bàn chải, vỏ bọc ghế, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, dép, keo dán, bọc vở, thước kẻ, đĩa nhạc, vải dù,....
Học sinh đọc mục bạn cần biết.
- HS traû lôøi
Học sinh chuẩn bị bài 32. 
Ruùt kinh nghieäm : 
Khoa học
	Tiết 32	TƠ SỢI
 I/Mục tiêu: 
- Sau bài học học sinh biết
- Kể tên một số loại tơ sợi.
- Làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
* KNS: Kĩ năng quản lí thời gian trong thí nghiệm; kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát; kĩ năng giải quyết vấn đề.
 II/Phương tiện: 
Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, bật lửa hoặc bao diêm.
Phiêú học tập của học sinh.
 III/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
? Nêu tính chất và công dụng của chất dẻo?
? Nêu cách bảo quản khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo?
 Giáo viên nhận xét ghi điểm.
1/Giới thiệu bài: 
Gv gọi học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, quần áo...sau đó gv giới thiệu : Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu biết về nguồn gốc và tính chất, công dụng của một số loại tơ sợi.
2/ Nội dung hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận để kể tên một số loại tơ sợi.
Hs làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát và trả lời câu hỏi trang 66 sách giáo khoa .
Học sinh các nhóm quan sát và trả lời.
Học sinh nhóm khác bổ sung:
Đại diện nhóm báo cáo.
Hình nào dưới đây liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, đay?
Các sợi có nguồn gốc từ thực vật đó là những loại nào ?
Các sợi có nguồn gốc từ động vật đó là những loại nào ?
Gv giảng thêm
Tơ sợi làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông gọi là tơ sợi nhân tạo.
 Hoạt động 2:Thí nghiệm
* Hs làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Quan sát hiện tượng xảy ra.
Kết hợp thí nghiệm và đọc thông tin trang 67 sách giáo khoa đê ghi kết quả vào bảng.
Học sinh các nhóm thảo luận. 
Học sinh làm thí nghiệm.
Đại diện các nhóm lên trình bày thí nghiệm kết quả thảo luận.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
3/Củng cố - dặn dò: 
Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết và nêu lại đặc điểm công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo
Nhận xét tiết học
Về nhà học bài và xem bài tiêp theo
3 HS trả lời
HS nhắc lại tựa bài
Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
-Đay, bông, lanh, sợi gai.
-Tơ tằm
Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật là tơ sợi tự nhiên kể cả nguồn gốc động vật cũng là tơ sợi tự nhiên.
2-3 học sinh nhắc lại.
Đọc thông tin và trình bày như sau :
Sợi tự nhiên khi cháy thành tro còn sợi nhân tạo thì khi cháy bị vón cục lại.
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
1.Tơ sợi tự nhiên:
 a.Sợi bông
 b. Tơ tằm
2. Tơ sợi nhân tạo: Sợi ni lông
Mỏng, nhẹ, cũng có thể 
rất dày.Quần áo may 
bằng sợi bông thì 
thoáng mát về mùa 
hè và ấm về mùa đông.
Thuộc hàng cao cấp,
óng ả ,giữ ấm khi lạnh 
và mát khi nóng.
Nhanh khô, không thấm nước, dai, bền, không màu
-HS đọc mục bạn cần biết
.
Toán: Tiết 80
LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu: 
- Giúp học sinh ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tính một số phần trăm của một số.
- Tính một số biết một số phần trăm của nó.
 II/ Các hoạt động dạy học: 
1/ Kiểm tra: Gọi 3 học sinh lên bảng một em viết một dạng toán về tỉ số phần trăm và nêu các bước giải.
 Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2/ Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Để thực hành rèn luyện kĩ năng giải và trình bày giải các dạng toán về tỉ số phần trăm, hôm nay chúng ta học bài : Luyện tập.
b/ Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Gv hỏi về dạng của bài toán và cách giải đối với dạng bài toán này.
Cho học sinh làm bài vào bảng con.
Gọi 1 học sinh lên abngr làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Gọi học sinh nêu dạng toán.
Cho học sinh làm bài vào vở.
Gọi học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Gọi học sinh nhận dạng toán.
Cho học sinh tự giải bài toán.
Gọi học sinh lên bảng làm.
 Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
3/Củng cố dặn dò: Gọi học sinh nhắc lại các dạng toán đã luyện tập.
Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
Tỉ số % mà sản phẩm anh Ba làm được và số sản phẩm cả tổ là:
126 : 1200 = 0,105 = 10,5 %
Bài 2: 
 b. Sốtiền lãi mà cửa hàng thu được là:
6000000 ´15 : 100 = 900000(đồng) 
 Đáp số: 900000 đồng
Bài 3: 
Tính một số khi biết một số phần trăm của nó.
a. Số phải tìm là:
72 ´ 100 : 30 = 240
bài sau: Luyện tập chung.
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- hạnh phúc
BIÊN BẢN VỀ VIỆC BỆNH NHÂN TRỐN VIỆN.
Hồi 7 giờ 30 phút ngày 21 tháng 12 năm 2006, chúng tôi gồm những người có tên sau đây lập biên bản về việc bệnh nhân Quàng Văn Ún trốn viện.
-Bác sĩ, y tá trực : Bác sĩ Nguyễn Tuấn Hùng- trưởng ca
- Bác sĩ : Quang Tuấn; y tá: Hồng Loan.
-Bệnh nhân phòng 204 : Lê Văn Hồng, Lò Văn Tòng.
Tóm tắt sự việc:
- Bệnh nhân ún đang chờ mổ sỏi thận.
-Bác sĩ Hùng phát hiện thấy bệnh nhân vắng mặt lúc 20 giờ 30 phút đêm ngày 21/12/2006. Ông Hùng cho biết ông Ún đã ra khỏi phòng lúc 18 giờ.
22 giờ vẫn chưa thấy ông ún về, bác sĩ Hùng và y tá Loan kiểm tra tủ đồ đạc của ông thì thấy trống không. Anh Tòng nói: Ông Ún biết phải mổ nên rất sợ.
-Dự đoán : Ông Ún đã trốn viện vì sợ mổ.
Đề nghị lãnh đạo viện cho tìm gấp ông Ún, thuyết phục ông trở lại bệnh viên để mổ chữa bệnh.
Các thành viên có mặt kí tên.
Nguyễn Tuấn Hùng Lê Văn Hồng
Quang Tuấn Lò Văn Tòng
Hồng Loan
3/Củng cố dặn dò: 
Gọi học sinh nhắc lại các bước viết một lá đơn.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị tiết sau.
Giáo viên nhận xét tiết học
---------------------------------------
SINH HOẠT TUẦN 16
I/Yêu cầu:
Giáo dục học sinh theo chủ điểm với chủ đề:Uống nước nhớ nguồn.Bằng các hoạt động ngoại khoá như : Văn nghệ ca ngợi chú bộ đội, những người có công với đất nước.
Nhận xét công tác tuần 16 và đề ra kế hoạch cho tuần 17.
II/lên lớp:
1.Ổn định tổ chức lớp:Gv cho cả lớp hát một bài.
2. Giáo dục học sinh theo chủ điểm theo chủ đề:Uống nước nhớ nguồn:
Gv gọi học sinh Hát múa những bài hát ca ngợi chú bộ đội và những người có công với đất nước.
Cho học sinh tìm hiểu về chú bộ đội và những người có công với đất nước: Thi kể chuyện về những tấm gương chiến đấu dũng cảm mà em biết qua sách báo, ti vi...
3.Nhận xét công tác tuần15:
a/Đạo đức: Học sinh ngoan ngoãn, lễ phép,thực hiện tốt các nội qui do nhà trường đề ra, thực hiện tốt công tác an ninh học đường, an toàn giao thông.
Tồn tại: Một số em cũn làm việc riêng trong giờ học: Hiếu, Bé,Dúp,Bong
b/Học tập: học sinh làm bài và học bài đầy đủ,có đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp, trong lớp phát biểu hăng hái xây dựng bài,đi học chuyên cần.
Tồn tại một số em còn học lười biếng như em: Eo, PhiO
Một số em còn làm bài cẩu thả: Khuyên, Hiếu.
c/Công tác khác:Lao động vệ sinh định kì đầy đủ,có ý thức giữ vệ sinh chung, thực hiện tốt sinh hoạt ngoài giờ và thể dục giữa giờ.
4/Công tác tuần 16
Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp, tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh .
Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt an ninh học đường và an toàn giao thông.
Khuyến khích học sinh đọc và tìm hiểu về ngày 22/12
Khắc phục tồn tại tuần 15.
***************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L5 KNS tuan 16.doc