Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 22

Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 22

TẬP ĐỌC

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc lời phân biệt người kể với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung:khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng hợm mình, xem thường người khác.

• GDKNS:

- Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bài dạy, tranh minh hoạ

- HS: xem bài trước

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi SGK.

 + Em hãy kể tên các loài chim trong bài? Em thích nhất loài chim nào? GV nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới:

 a) Giới thiệu bài- GV ghi tựa bài lên bảng

 

doc 16 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 22 	Ngày soạn: 26/01/2013. Thứ hai, ngày 28 tháng 01 năm 2013
TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I. MỤC TIÊU: 
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
Biết đọc lời phân biệt người kể với lời nhân vật. 
Hiểu nội dung:khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng hợm mình, xem thường người khác. 
GDKNS: 
Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy, tranh minh hoạ
HS: xem bài trước
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi SGK.
 + Em hãy kể tên các loài chim trong bài? Em thích nhất loài chim nào? GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài- GV ghi tựa bài lên bảng
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: luyện đọc
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
 - GV đọc mẫu toàn bài (như mục tiêu).
 - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ.
 a) Đọc từng câu:
- HD HS phát âm từ khó: cuống quýt, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt,...
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
 - HD HS luyện đọc – ngắt giọng các câu. 
 Các câu cần luyên đọc:
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải SGK
 - Giảng thêm “mẹo” là mưu kế
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm. 
TIẾT 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu: Hiểu nội dung:khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi tương ứng mỗi đoạn:
Câu hỏi 4:Em hãy chọn tên cho câu chuyện theo gợi ý
 - GV treo bảng phụ ghi sẳn 3 tên truyện theo gợi ý 
 - GV nhận xét cho điểm
HS luyện đọc nối tiếp từng câu trong đoạn.
HS đọc từ 5 – 7 em
Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
 - Đọc từ chú giải: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình.
- Các nhóm thi đọc, lớp nhận xét.
HS đọc và TLCH, lớp nhận xét bổ sung. 
3 HS chọn têntruyện
 + Chồn gặp nạn mới biết ai khôn nói lên được nội dung chính và ý nghĩa
 + “Chồn và gà rừng” vì tên ấy hai nhân vật chính của truyện
 + Gà rừng thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi trong truyện.
4. Củng cố: Em thích nhân vật nào trong truyện? ( Gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh lúc gặp nạn, cũng có thể thích chồn vì chồn đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn, quý trọng bạn hơn)
5. Dặn dò: Về học bài. Chuẩn bị bài sau Cò và Cuốc. 
TOÁN
KIỂM TRA. ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN TRONG THÁNG
Thứ ba, ngày 29 tháng 01 năm 2013
CHÍNH TẢ
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I. MỤC TIÊU:
 * Kiến thức: Rèn kỹ năng viết
* Kỹ năng: . Nghe chính xác đoạn văn
 Làm bài tập phân biệt r/d/gi ; dấu hỏi/ ngã
* Thái độ: Biết vận dụng trí thông minh của mình trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: chép bài bảng lớp
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ: sân chim
 - Gọi 3 HS lên bảng viết các tiếng bắt đầu ch/tr, uôt/ uôc
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 *a) GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 * Hoạt động : 1; HD viết chính tả 
Mục tiêu : Nghe chính xác đoạn văn
Cách tiến hành 
a) HD HS chuẩn bị
 - GV đọc mẫu
 - 2 HS đọc, lớp đọc nhẫn theo
 + Sự việc gì xảy ra với gà rừng? Và chồn trong lúc dạo chơi?
b)HD nhận xét:
 - Đoạn văn có mấy câu?
 - Có mấy loại dấu chấm
c) HD HS viết từ khó vào bảng con
d) GV đọc HS viết bài
 - GV uốn nắn
e) Chấm và sửa lỗi.
 - Chuẩn bị bài sau.
HS đọc
Gặp người thợ săn, nấp vào một cái hang, người thợ săn phát hiện và lấy gậy đập thọc vào hang
5 câu
Chấm than, hai dấu chấm và dấu ngoặc kép
HS viết bảng con : buổi sáng, cuống quýt, trốn đàng trời, lấy gậy thọc
Đoạn viết 
Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi lấy gậy thọc vào hang
4. Củng cố: - BT bắt đầu r/ d/gi 
2a) – kêu lên vì vui mừng
cố dùng sức để lấy về
 rắc hạt xuống đất để mọc thành cây.
3a) Điền r/d/gi
 Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim 
 Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chuông.
IV HOẠT ĐỘNG TIẾP: - Về nhà tập chép lại những chữ sai
TOÁN
PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU: giúp HS
Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân. 
 Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia. 
HS chia được các số đơn giản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5
 - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
 - Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu : 
 - GV ghi tựa bài lên bảng
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: HD tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Hs Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
1. Nhắc lại phép nhân : 2 x 3 = 6
 - GV hỏi : mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
 - Yêu cầu HS viết phép tính 3 x 2 = 6 
 + 3 gọi là gì?
 + 2 gọi là gì?
 + 6 gọi là gì?
 - Vài em nhắc lại
2. GV chuyển ý giới thiệu phép chia cho 2
 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) và hỏi
 + 6 ô chia thành 2 phần bằng nhauvậy mỗi phần có mấy ô?
 - GV nói : ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “ Sáu chia cho hai bằng ba”
 Viết là : 6 : 2 = 3
 Dấu : là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia 3
 - GV vẫn dùng 6 ô như trên và hỏi
 + 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông?
* Hoạt động 2:Thực hành
* Mục tiêu: HS Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
- BT2, 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu BT.
- BT4: (tương tự bài 3) HS đọc – tóm tắt và giải
- BT5 : Điền số, GV nhận xét
Có 2 ô
HS viết 3 x 2 = 6
Thừa số 
Thừa số
Tích
- 3 Phần 
- 2 phần
- HS làm vào vở – trình bày theo mẫu.
- HS làm vào vở rồi chữa bài. 
	4. Củng cố: Hôm nay toán các em học bài gi? Nhận xét tiết học. 
	5. Hoạt động nối tiếp: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau “ Bảng chia 2” 
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tt)
I. MỤC TIÊU: 
GDTNMTBĐ (Giáo dục Môi trường Biển Đảo): kể tên về nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: tranh ảnh SGK trang 45, 47. Sưu tầm tranh moat số làng nghề. 
- HS: xem bài trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’): Hát vui.
2. Bài kiểm (3’): bài ‘An toàn khi đi các PTGT’cho hs xử lý các tình huống trong SGK. 
3. Bài mới (1’): Cuộc sống xung quanh.
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
 a) Hoạt động 1: kể tên một số ngành nghề ở Thành Phố
Mục tiêu : HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
 - Yêu cầu : thảo luận từng đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.
 - Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì?
* GV kết luận: cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ Quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
 b) Hoạt động 2: nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
- Mục tiêu : nhóm thảo luận theo câu hỏi.
+ Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình.
+ Nói tên ngành nghề của người dân trong hình.
- GV nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm.
c)Hoạt động 3: liên hệ thực tế
Mục tiêu : Biết được một số nghề nghiệp 
* Đối với HS thành phố: 
. Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? 
. Bạn có thể kể lại một số ngành nghề cho các bạn biết không?
d) Hoạt động 4: Trò chơi bạn làm nghề gì
 - GV phổ biến cách chơi
 - Gọi một em lên chơi thử
 - GV tổ chức cho HS chơi.
HS thảo luận từng đôi và trình bày kết quả
 VD : + Nghề công an
 + Nghề công nhân.
Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau
HS nghe và ghi nhớ.
Các nhóm thảo luận trình bày kết quả hoạt động của từng hình.
Các nhóm khác bổ sung. 
- HS tự liên hệ kể ra. 
- HS tự liên hệ kể ra. 
d. HS phát biểu ý kiến
 Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình.
HS thảo luận trình bày kết quả.
Cá nhân phát biểu ý kiến
Củng cố: 
GDTNMTBĐ: HS có ý thức gắn bó với quê hương.
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. 
RÈN TẬP VIẾT
S – SÁO TẮM THÌ MƯA
I. MỤC TIÊU: 
Biết viết chữ S (hoa) theo cỡ chữ vừa và nhỏ. 
Viết đúng cụm từ “Sáo tắm thì mưa” theo cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
GV: chữ mẫu. HS: VTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng : “Ríu rít chim ca”. Gọi 2 em lên bảng.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng
 b) Các hoạt động 	
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
 * Hoạt động 1 Hướng dẫn viết chữ hoa: 
+ Mục tiêu ; Biết viết chữ S (hoa) theo cỡ chữ vừa và nhỏ
a) HD HS quan sát và nhận xét. Cấu tạo :
 + chữ R cỡ vừa cao mấy ô li? Gồm mấy nét? 
 + Là kết hợp của mấy nét cơ bản? Là nét nào?
 + CHữ S hoa giống chữ gì?
 + Cuối nét thế nào?
 - Cách viết:
 + Nét 1 : ĐB trên ĐK6 viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi ĐB trên ĐK6.
 + Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1 đối chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái cuối nét móc lượn vào trong ĐB trên ĐK2
GV viết mẫu S trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
* Hướng dẫn viết bảng con
Yêu cầu HS viết bảng con
GV nhận xét, uốn nắn. Có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng
 + Yêu cầu 1 em đọc câu ứng dụng
 + Em hiểu thế nào là “sáo tắm thì mưa” ?
Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận xét.
 + Độ cao các chữ cái S, s cao mấy li?
 + Chữ t cao mây ô li?
 + Các chữ còn lại cao mấy ô li?
 + Cách đặt dấu ở các chữ như thế nào?
* Khoảng cách các chữ ghi thế nào?
- GV viết mẫu chữ sáo trên dòng kẻ
 c) HD HS viết chữ sáo vào bảng con
GV viết mẫu chữ ríu rít lên bảng
- Yêu cầu HS viết 1 dòng chữ S cỡ vừa, 2 dòng chữ S cỡ nhỏ, 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết yếu.
5 ô li. 1 nét liền
2 nét cơ bản – cong dưới và móc ngược (trái) nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ 
Chữ L
Cuối nét móc ngựợc vào trong
HS quan sát theo dõi
HS viết 2 – 3 lần
HS đọc : sáo tắm thì mưa- hễ thấy sáo tắm là trời sắp đổ mưa.
2,5 li
1,5 li
1 ô li
Dấu sắc đặt trên chữ a và chữ ă; dấu huyền đặt trên chữ i
Bằng khoảng cách viết chữ o
 S
 S
 Sáo
 Sáo tắm thì mưa
4. Củng cố: GV thu và chấm một số vở. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về tập viết thêm ở nhà - Chuẩn bị bài sau. 
Thứ tư, ngày 30 tháng 01 năm 2013
TOÁN
BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU: giúp HS
 - *Kiến thức: Lập bảng chia 2
 - * Kĩ năng:Thực hành chia 2
* Thái độ:Hs chia được các số đơn giản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: các tấm bìa có 2 chấ ... i giải đúng.
a. Đen như (quạ) b. Hôi như (cú) c. Nhanh như (cắt) d. Nói như (vẹt) e. Hót như (khướu)
3. Bài tập: (viết) gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm vào VBT
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng: Ngày xưa có đôi bạn Cò và Vạc.Chúng thường cùng ăn, ở 
cùng làm việc và đi chơi cùng nhau . Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. 
+ Tự viết tên các loài chim, nối tiếp nhau đọc lên. 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Nhóm thảo luận nhận ra đặc điểm của từng loài chim.
- Đại diện từng nhóm lên bảng điền tên.
- Nhận xét bổ sung. 
+ Vài em đọc đề bài. Lớp đọc thầm theo.
- Suy nghĩ làm vào VBT. 
- Sửa lại bài tập cho đúng.
4. 	Củng cố:
. Gọi hs thi đua hỏi đáp nội dung bài tập 2. Nhận xét.
Nhận xét tiết học tuyên dương. 
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về xem lại bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Từ ngữ về Muôn thú. Đặt và TLCH như thế nào?’. 
TOÁN
MỘT PHẦN HAI 
I. MỤC TIÊU: giúp HS
*Kiến thức: Nhận biết một phần hai, biết viết và đọc ½
*Kĩ năng : Hs biết tính các bài toán
*Thái độ:Hs vận dụng bảng chia để tìm ra được ½
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bìa, hình vuông, tròn, tam giác đều
HS: dụng cụ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	 
1. Khởi động : Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Bảng chia 2
 - Gọi 3 HS đọc thuộc bảng chia 2
 Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 *a) Giới thiệu bài:
 - GV ghi tựa bài lên bảng lớp.
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
*Mục tiêu: Nhận biết một phần hai, biết viết và đọc ½
Gỉai thích một phần hai (½)
 - GV chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau. Có 1 phần tô màu. Vậy đã tô màu một phần hai hình vuông.
 - Viết ½
 - Đọc một phần hai
 Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được một hình vuông.
 Chú ý : ½ còn gọi là một nửa
Vài em nhắc lại.
* Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Hs biết tính các bài toán
Bài 1: đã tô màu ½ hình nào?
Bài 2: Hình nào có ½ số ô vuông được tô màu?
Một phần hai viết : ½
Một phần hai còn gọi là một nửa.
HS đọc
1/110
Đã tô màu các hình a, c, d
Hình A, C
4. Củng cố:
 Thi đua khoanh tròn ½ số con trong 2 nhóm
 Đích : 1 nhóm 4 con mèo, 1 nhóm 6 con voi.
5. Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị luyện tập. 
CHÍNH TẢ
CÒ VÀ CUỐC 
I. MỤC TIÊU:
 * Kiến thức : Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Cò và cuốc”
 * Kỹ năng: phân biệt r/gi/d ; dấu hỏi/ngã
* Thái độ: so sánh các con vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: chép sẵn bài bảng lớp
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
 - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ kho, lớp viết bảng con 
 ( reo hò, gìn giữ, bánh dẻo, giã gạo, ngõ xóm ..)
 - Nhận xét 
3. Bài mới:
 a)* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 * Hoạt động : 1: HD nghe – viết
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Cò và cuốc”
Cách tiến hành 
a) HD HS chuẩn bị
 - GV đọc mẫu
 b) Tìm hiểu nội dung 
 + Đoạn viết nói chuyện gì?
 + Có những dấu gì?
c) Viết từ khó (bảng con) : bắt tép, bụi rậm, sợ bùn bắn bẩn, ngại gì bẩn
d) GV dọc cho HS ghi bài vào vở:
 - GV uốn nắn sửa sai.
e) Thu chấm và sửa bài.
2 em đọc lại – lớp nhìn theo
Cuốc thấy cò lội ruộng hỏi: cò có ngại bẩn không
HS nhận xét 
Dấu chấm, chấm hỏi, dấu phẩy, dấu gạch đầu hàng
Bài viết : cò đang lội ruộng bắt tép , cuốc thấy vậy .ra hỏi
 - Chị bắt tép .ngại gì bẩn hả chị?
 4. Củng cố : * Tìm tiếng ghép vào chỗ trống.
 Riêng à ở riêng. Dơi à con dơi. Dạ à sáng dạ. Giêng à tháng giêng. Rơi à rơi rụng
 Rạ à rơm rạ. * Tìm tiếng bắt đầu bằng
 - r : ra vào, rẻ tiền. - d : da thịt, da bò. - gi : gia đình, giữ nhà.
IV HOẠT ĐỘNG TIẾP: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 01 tháng 02 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói. Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp thông thường
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết: Biết sắp xếp thành đoạn văn.
 3. Thái độ: Hs biết dùng từ từ ngữ xin lỗi trong giao tiếp. 
GDKNS: 
Giao tiếp: Ứng xử văn hóa. 
Lắng nghe tích cực. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh một số loài chim ở Thư viện.
HS: Sách giáo khoa, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Từng cặp thể hiện đáp lời cảm ơn.
 a) Bạn cảm ơn khi em cho bạn mượn quyển truyện
 b) Bạn cảm ơn khi đến thăm bạn ốm
 c) Khách cảm ơn khi em rót nước mời khách 
 - Nhận xét 
3. Bài mới:
 *a) GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
 * Hoạt động 1:HD làm BT
 1. HS quan sát tranh đọc lời hai nhân vật.
 2. Ghi lời đáp lại lời xin lỗi
 a. Một bạn vội, nói với em trên cầu thang. Xin lỗi, cho tớ đi qua trước một chút
 b. Một bạn vô ý đụng vào người em, xin lỗi em. Xin lỗi, tớ vô ý quá
 c. Một bạn nghịch, làm mực bắn vào áo em, xin lỗi em. Xin lỗi bạn, mình lỡ tay thôi.
 d. Bạn xin lỗi em vì quên mang sách trả. Xin lỗi cậu, tơ quên mang sách trả cậu rồi
 - GV nhận xét – uốn nắn
 3. Xếp các câu dưới đây tạo thành đoạn văn.
 a. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp.
 b. Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt.
 c. Thỉnh thoảng chú cất tiếng gáy cúc cù cu làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
d. Chú nhẩn nhơ nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ.
.- HS đọc
 + Xin lỗi, tớ vô ý quá
 + Không sao
HS thảo luận và trả lời
Em đáp : mời bạn – xin mời bạn – cứ đi đi
Không sao, bạn vô ý thôi
Em đáp : lần sau bạn cẩn thận hơn
Không sao, mai cũng được mà
a) Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp
b)Một chú chim .vừa gặt
 d)Chú nhẳn nhơ nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ
 c)Thỉnh thoảng, chú cất tiếng ..cánh đồng quê thêm êm ả
4. Củng cố 
 - HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. 
5. dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: giúp HS
 - *Kiến thức: Thuộc bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2
* Kĩ năng:Tính nhanh bảng chia các số chia cho 2
*Thái độ:Hs ham thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
 Yêu cầu HS đọc và viết ½ ( một phần hai)
 Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 *a) Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
 * * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
*Mục tiêu: Hs Thuộc bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2
+ BT1: Tính nhẩm
 8 : 2 = 10 : 2 =
 16 : 2 = 6 : 2 =
 - GV nhận xét cho điểm
+ BT2: 
 2 x 6 = 2 x 8 = 2 x 2 =
 12 : 2 = 16 : 2 = 4 : 2 =
 - Lớp và GV nhận xét.
+ BT3: gọi 1 em đọc đề bài – tóm tắt và giải.
+ BT4: Tóm tắt và giải.
HS nêu kết quả – lớp nhận xét
 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7
16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4
12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 2
Giải
Số lá cờ của mỗi tổ:
18 : 2 = 9 ( lá cờ)
ĐS: 9 lá cờ
Giải
Số hàng có là
20 : 2 = 10
ĐS: 10 hàng
.4. Củng cố: 
 - Xem hình SGK/ 111
 - Hình nào có ½ con chim bay? ( a, b)
 - Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - chuẩn bị bài sau ‘Số bị chia – Số chia – Thương’. 
THỦ CÔNG
CẮT, GẤP, DÁN PHONG BÌ (Tiết 2) 
I. MỤC TIÊU: 
 -Kiến thức: HS biết cách cắt, gấp phong bì.
 - Kĩ năng: Gấp cắt dán phong bì
 - Thái độ: Thích làm phong bì để sử dụng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: vật mẫu
HS: dụng cụ môn học 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động .
2.Kiểm tra: Dụng cụ học tập.HS trưng bày dụng cụ học tập lên bàn.
Gv nhận xét 
3.Bài mới:
a) Giới thiệu Tiết 2
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoat động 1: Thực hành gấp, cắt, dán phong bì
*Mục tiêu: HS biết cách cắt, gấp phong bì.
Cách tiến hành 
 + Bước 1: gấp phong bì
 + Bước 2: cắt phong bì
 + Bước 3: dán thành phong bì
- Gọi vài nhóm lên bảng nhắc lại cách dáng phong bì.
 - HS thực hành, GV uốn nắn
 - Trình bày và đánh giá sản phẩm.
- Hs thực hành dáng các phong bì.
- Theo nhóm 2 bạn.
- Lớp nhận xét
4. Củng cố: 
 - Nhận xét tiết học
 - Làm phogn bì qua mấy bước?
5. Dặn dò: Luyện làm phong bì
 - Chuẩn bị bài sau ‘Ôn tập chương II: Phối hợp gấp, cắt, dán hình’. 
TẬP VIẾT. S – SÁO TẮM THÌ MƯA
I. MỤC TIÊU: 
Biết viết chữ S (hoa) theo cỡ chữ vừa và nhỏ. 
Viết đúng cụm từ “Sáo tắm thì mưa” theo cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
GV: chữ mẫu. HS: VTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng : “Ríu rít chim ca”. Gọi 2 em lên bảng.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng
 b) Các hoạt động 	
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
 * Hoạt động 1 Hướng dẫn viết chữ hoa: 
+ Mục tiêu ; Biết viết chữ S (hoa) theo cỡ chữ vừa và nhỏ
a) HD HS quan sát và nhận xét. Cấu tạo :
 + chữ R cỡ vừa cao mấy ô li? Gồm mấy nét? 
 + Là kết hợp của mấy nét cơ bản? Là nét nào?
 + CHữ S hoa giống chữ gì?
 + Cuối nét thế nào?
 - Cách viết:
 + Nét 1 : ĐB trên ĐK6 viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi ĐB trên ĐK6.
 + Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1 đối chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái cuối nét móc lượn vào trong ĐB trên ĐK2
GV viết mẫu S trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
* Hướng dẫn viết bảng con
Yêu cầu HS viết bảng con
GV nhận xét, uốn nắn. Có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng
 + Yêu cầu 1 em đọc câu ứng dụng
 + Em hiểu thế nào là “sáo tắm thì mưa” ?
Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận xét.
 + Độ cao các chữ cái S, s cao mấy li?
 + Chữ t cao mây ô li?
 + Các chữ còn lại cao mấy ô li?
 + Cách đặt dấu ở các chữ như thế nào?
* Khoảng cách các chữ ghi thế nào?
- GV viết mẫu chữ sáo trên dòng kẻ
 c) HD HS viết chữ sáo vào bảng con
GV viết mẫu chữ ríu rít lên bảng
- Yêu cầu HS viết 1 dòng chữ S cỡ vừa, 2 dòng chữ S cỡ nhỏ, 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết yếu.
5 ô li. 1 nét liền
2 nét cơ bản – cong dưới và móc ngược (trái) nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ 
Chữ L
Cuối nét móc ngựợc vào trong
HS quan sát theo dõi
HS viết 2 – 3 lần
HS đọc : sáo tắm thì mưa- hễ thấy sáo tắm là trời sắp đổ mưa.
2,5 li
1,5 li
1 ô li
Dấu sắc đặt trên chữ a và chữ ă; dấu huyền đặt trên chữ i
Bằng khoảng cách viết chữ o
 S
 S
 Sáo
 Sáo tắm thì mưa
4. Củng cố: GV thu và chấm một số vở. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về tập viết thêm ở nhà - Chuẩn bị bài sau. 
KT DUYỆT 	BGH DUYỆT 	

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2A T22.12-13.doc