Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 32

Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 32

Tuần 32 Thứ hai, ngày 15 tháng 04 năm 2013

TẬP ĐỌC

CHUYỆN QUẢ BẦU

I. MỤC TIÊU:

+ Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Biết đọc với giọng kể cả câu chuyện.

+ Hiểu các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.

+ Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ GV: Tranh minh hoạ trong SGK. HS: Xem trước bài ở nhà .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’): Hát vui.

2. Bài kiểm (3’): gọi HS lên đọc và TLCH bài ‘Cây và Hoa bên lăng Bác’. Nhận xét.

3. Bài mới (1’): Chuyện quả Bầu.

a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.

 

doc 15 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 32 Thứ hai, ngày 15 tháng 04 năm 2013
TẬP ĐỌC 
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
+ Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Biết đọc với giọng kể cả câu chuyện.
+ Hiểu các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. 
+ Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Tranh minh hoạ trong SGK. HS: Xem trước bài ở nhà .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): gọi HS lên đọc và TLCH bài ‘Cây và Hoa bên lăng Bác’. Nhận xét. 
Bài mới (1’): Chuyện quả Bầu. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc Tiết 1. 
* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
1. Đọc mẫu diễn cảm toàn bài
2. Luyện phát âm và kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau từng câu. 
- Hướng dẫn luỵên đọc từ khó: mênh mông, biển, vắng tanh, nhẹ nhàng, nhanh nhảu
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc từng đoạn trước lớp
- Câu chuyện được chia mấy đoạn?
- Hướng dẫn HS đọc 1 số câu dài.
c. Thi đọc giữa các nhóm
d. Cả lớp đọc đồng thanh. 
- HS đọc thầm
- Học sinh đọc từ khó.
- HS từng dãy bàn nối tiếp nhau từng câu.
- HS 5 à 7 em đọc
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Câu chuyện được chia 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa.hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng.. một bóng người.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- Hai ngườiđùng đùng/ mây đenkéo đến//mưa to/ gió lớn/ nướcmênh mông/ muôn loài chếtbiển nước/
- HS đọc tiếp nối. Lớp nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Tiết 2
+ Mục tiêu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Câu 1: Con dúi làm gì người đi rừng bắt? Con dú mách hai vợ chồng đi rừng điều gì?
- Câu 2: Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt?
- Câu 3: Chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
- Những con người đó là tổ tiên của các dân tộc nào?
- Câu 4: Kể tên 54 dân tộc trên đất nước ta? 
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Em nào có thể đặt tên khác cho câu chuyện ?
+ Cho HS luyện đọc lại
- Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
Sắp có mưa to gió lớn cách phòng lụt.
- Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng hết hạn bảy ngày mới chui ra
- Cỏ cây vàng úa – mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
- Người vợ sinh được quả bầu đem cất lên giàn bếp. Một lần 2 vợ chồng.chui ra.
- Khơ –mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê-Đê, Bana, Kinh
- Tày, Nùng, Khơme, Hoa
- Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
+ Lớp phân vai luyện đọc lai bài. 
Củng cố: Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? ( Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau). Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về đọc bài và TLCH.Chuẩn bị bài tới ‘Tiếng Chổi Tre’. 
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
+ Củng cố nhận biết và cách sử dụng 1 số loại giấy bạc trong phạm vi 1000đ.
+ Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Biết giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ.
+ Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ GV: Các tờ giấy bạc 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
- HS: Các thẻ từ ghi: 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): kiểm tra VBT tiết trước của HS. Nhận xét. 
Bài mới (1’): Luyện tập.
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập
+ MT: Biết cộng, trừ các số với đơn vị là đồng
+ Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK
- Nhận xét đúc kết. 
+ Bài 2: Gọi 1 em đọc đề bài và hỏi
- Nhận xét chữa bài. 
+ HS quan sát hình vẽ SGK, tính nhẩm và nêu số tiền trong các túi. Nhận xét.
+ Bài 2; 1 em đọc đề
- 1 em lên bảng làm - lớp làm vở bài tập.
+ Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Lưu ý HS so sánh từng trường hợp rồi điền số tiền vào ô trống. 
- Chữa và cho điểm HS.
+ Bài 4: Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Nhận xét chữa bài. 
+ Bài 3: 1 em đọc viết số tiền trả lại vào ô trống. 
- Nhận xét bổ sung. 
+ Bài 4: HS nghe và phân tích, làm bài. 
- Nhận xét bài làm của bạn. 
Củng cố: 
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập chung’. 
Thứ ba, ngày 16 tháng 04 năm 2013
CHÍNH TẢ 
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
+ Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài " chuyện quả bầu".
+ Ôn luyện viết hoa các danh từ riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: chép bài sẵn bảng.
- HS: dụng cụ môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): kiểm tra VBT của HS. Nhận xét chữ viết. 
Bài mới (1’): Chuyện Quả Bầu
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
+ Mục tiêu: Chép lại chính xác, đẹp đoạn văn 
a. Ghi nhớ nội dung: gọi HS đọc đoạn chép.
. Đoạn chép kể về chuyện gì?
. Các dân tộc VN có chung nguồn gốc ở đâu?
b. Hướng dẫn trình bày:
. Đoạn văn có mấy câu? Các chữ nào trong bài viết hoa? Tại sao?
. Chữ đầu đoạn văn phải viết như thế nào?
c. Hướng dẫn HS viết từ khó
- Đọc từ khó cho HS viết bảng con. 
d. Chép bài.
e. Sửa lỗi - chấm bài, nhận xét chữ viết. 
a. 3 em đọc bài bảng lớp
- Nguồn gốc của dân tộc Việt Nam
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
b. HS trả lời: 
- 3 câu. Chữ đầu câu, Từ, Người, Đỏ, tên riêng Khơ - mú, TháiKinh
- Lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Viết bảng: Khơ -mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Êđê, Bana.
d. Nhìn bảng chép bài vào vở.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+ Mục tiêu: luyện viết hoa các danh từ riêng.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập a. Bác Lái Đò
- Gọi HS lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Bài tập 3: Trò chơi
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút đội nào viết trước đúng sẽ thắng cuộc.
- Điền vào chỗ trống l/n
- HS làm theo yêu cầu cảu GV
a. HS lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở: Bác làm nghềnăm nay với chiếc thuyền nan lênh .ngày này. lại bên sông
+ Vài em đọc yêu cầu SGK
- HS lên trình bày theo kiểu tiếp sức.
a) Nồi - lội - lỗi.
b) Vui - dài - vai.
- Nhận xét bổ sung. 
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Tiếng Chổi Tre’. 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
+ Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có 3 chữ số. Biế so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.
+ Nhận biết một phần năm.
+ Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
- HS: xem trước bài. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): kiểm tra VBT của HS. Nhận xét.
Bài mới (1’): Luyện tập 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập. 
+ Mục tiêu : Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có 3 chữ số.
+ Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài rồi tự làm
- Nhận xét chữa bài.
+ Bài 2: điền số.
- Yêu cầu HS tìm số để điền vào các ô trống còn lại sao cho chúng tạo thành các số tự nhiên liên tiếp.
+ Bài 1/ 165: 1 em lên bảng - lớp làm vào vở, đọc kết quả. Nhận xét bổ sung. 
+ Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
- 3 em lên bảng làm - cả lớp làm vở bải tập.
- Nhận xét chữa bài. 
+ Bài 3: gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
. Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?
- Chữa bài - nhận xét.
+ Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
+ Bài 5:Gọi 1 em đọc đề.
- Hướng dẫn phân tích đề bài - tóm tắt và giải.
- Nhận xét chữa bài. 
+ Bài 3: 1 em đọc yêu cầu so sánh số.
- Vài em trả lời. Lớp bổ sung. 
- 2 em lên bảng - lớp làm vào vở.
+ Bài 4: QS hình tìm số ô vuông khoanh
- Nêu một phần năm số hình vuông khoanh
+ Bài 5: 1 em đọc đề. Tóm tắt rồi giải
- Hai em lên bảng, lớp làm vào nháp.
- Nhận xét chữa bài. 
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập chung (TT)’. 
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức : HS biết được có 4 phương chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc.
+ Kỹ năng : Mặt trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
+ Thái độ : HS biết cách xác định phương hướng bằng mặt trời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: tranh minh hoạ, 5 tờ giấy bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc. HS: xem bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): Mặt Trời 
Bài mới (1’): Mặt Trời và phương hướng. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: quan sát tranh trả lời câu hỏi 
+ MT: Biết có 4 hướng: Đông, Tây, Nam, Bắc.
+ Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết.
- Hình 1: là cảnh gì? Hình 2 là cảnh gì?
- Mặt trời mọc khi nào? Mặt trời lặn khi nào?
- Hướng mặt trời mọc và mặt trời lặn có thay đổi không?
- Hướng mặt trời mọc và mặt trời lặn gọi là hướng gì?
- Ngoài 2 hướng đông - tây các em còn nghe nói đến hướng nào?
* Nêu: Đông - Tây, Nam - Bắc là 4 hướng chính được xác định theo mặt trời.
+ Quan sát tranh trả lời theo yêu cầu. Nhận xét bổ sung. 
- Cảnh bình minh (mặt trời mọc). Cảnh mặt trời lặn (hoàng hôn).Lúc sáng. Lúc tối 
- Không thay đổi
- Hướng Đông và hướng Tây 
- Hướng Nam và hứơng Bắc
- Vài HS lặp lại.
* HĐ 2: Tìm phương hướng theo mặt trời
+ MT: biết cách xác định hướng bằng mặt trời.
+ Y/C các nhóm QS tranh, thảo luận.
- Bạn gái làm gì để xác định hướng?
- Hướng Đông ở đâu? Hướng Tây ở đâu?
- Hướng Bắc ở đâu? Hướng Nam ở đâu?
* Cho HS ra sân trường thực hành xác định hướng. Đứng xác định hướng, giải thích cách xác định. Nhận xét trình bày của mỗi nhóm
* Trò chơi: Tìm đường trong rừng sâu.
+ Phổ biến luật chơi: Đông, Tây, Nam, Bắc
- GV là người thổi còi lệnh giơ biển. Con gà trống biểu tượng mặt trời mọc - buổi sáng.
Con đom đóm: mặt trời lặn - buổi chiều.
* Gọi 6 HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi ( 3- 4 lần) sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét bổ sung.
- Sau trò chơi GV tổng kết, yêu cầu HS trả lời 
+ HS QS tranh trong SGK và thảo luận theo tranh, thực hành ... uộc lòng đoạn viết
. Đoạn thơ nói về ai? Công việc lao công vất vả như thế nào?
. Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày
. Bài thơ thuộc thể thơ gì?
. Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- Đọc từ khó cho HS viết bảng con. 
d. Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc cho HS lại soát lỗi
+ Chấm bài nhận xét chữa viết.
a. Lớp đọc đồng thanh trả lời câu hỏi. 
- Chị lao công. Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quí, giúp đỡ chị.
b. Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
c. Nghe viết bảng con từ khó. Đọc lại từ: lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về 
d. Nghe viết chính tả vào vở. 
- Soát lại lỗi và nộp bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
+ Mục tiêu: Làm bài tập phân biệt l/ n; ít/ ích.
+ Bài 1: gọi HS đọc đề bài tập và tự làm.
- Gọi HS làm bài bảng lớp
- Nhận xét chữa bài và cho điểm.
- Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm.
a. Lo lắng - no nê. Con la - quả na. Lề đường - thợ nề.
+ HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
a. Điền l/ n: Một cây làm chẳng nên non
Ba cây.nên hòn núi cao
Nhiễu điềulấy giá gương
Người trong một nước phải thương
b. HS tự điền vần ít /ích vào đạon văn SGK
+ 2 em đọc yêu cầu. làm theo hình thức tiếp sức.
b. Bịt mắt - bịch thóc. Thít chặt - thích quá
Chít tay - chim chích
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Bóp nát quả cam’. 
Thứ sáu, ngày 19 tháng 04 năm 2013
TẬP LÀM VĂN 
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. MỤC TIÊU:
+ Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp và thái độ lịch sử, nhã nhặn.
+ Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
+ Biết áp dụng ngôn ngữ giao tiếp vào đời sống. 
GDKNS: Giao tiếp, ứng xử văn hóa. 
Lắng nghe tích cực. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Sổ liên lạc của HS. HS: Dụng cụ học tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): kiểm tra dụng cụ môn học. 
Bài mới (1’): Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ MT: Biết đáp lời từ chối của người khác
+ Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
. Bạn nhỏ áo tím nói gì với bạn nhỏ áo xanh?
. Bạn kia trả lời thế nào?
. Lúc đó bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện, thì bạn áo xanh nói lời xin lỗi Tớ chưa đọc xong.
- Lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự thế thì tớ mượn sau vậy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi 3 cặp HS thực hành trước lớp 
- Nhận xét đúc kết. 
+ Bài 1: vài em đọc yêu cầu bài tập,
- Cho tớ mượn truyện với
- Xin lỗi tớ chưa đọc xong.
- Thế thì tớ mượn sau vậy.
- HS nêu nhận xét sự đối đáp giữa 2 bạn, để tìm ra câu từ chối và câu đáp lời từ chối
- Suy nghĩ tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy/ hôm sau cậu cho tớ mượn nhé/
- Từng cặp HS thực hành, lớp nhận xét. 
+ Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu tình huống.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Mỗi tình huống gọi từ 3-5 HS lên thực hành. Khuyến khích các em nói bằng lời của mình.
- Nhận xét đúc kết từng tình huống một. 
+ Tình huống a.
Thật tình tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé/ không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn vậy/..
+ Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm 1 trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo ND:
. Lời ghi nhận của thầy cô. Ngày tháng ghi
. Suy nghĩ của em, việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ liên lạc. Nhận xét cho điểm.
+ Bài 2: 3 em đọc yêu cầu tình huống.
- HS1: cho mình mượn quyển sách với
- HS2: Truyện này tớ cũng mượn
- HS1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
+ Tình huống b: Con sẽ cố gắng vậy/ bố sẽ cho con nhé/ con sẽ vẽ thật đẹp.
- Tình huống c: Vâng, con sẽ ở nhà / lần sau mẹ cho con đi với nhé/
+ HS đọc yêu cầu bài tập 3 (SGK)
- HS tự làm việc
- Từ 5 à 7 HS đọc nội dung sổ liên lạc và nói lại nội dugn đó thteo suy nghĩ của mình.
- Nhận xét bạn đọc. 
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Đáp lời an ủi. Kể được chuyện cứng kiến’. 
TOÁN 
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VỊ 1000
I. MỤC TIÊU:
+ Giúp HS Ôn luyện về đọc viết số, so sánh các số, thứ tự các số trong phạm vi 1000.
+ Cộng trừ các số trong phạm vi 1000.
+ Tính được các số trong phạm vi 1000
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV: Viết trước bảng nội dung bài tập 2.
- HS: Xem các bài tập ở nhà 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): kiểm ta dụng cụ môn học.
Bài mới (1’): Ôn tập các số trong phạm vi 1000. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
+ Mục tiêu : Biết Cộng trừ các số trong phạm vi 1000.
+ Bài 1: gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
+ Bài 2: gọi HS đọc yêu cầu, rồi làm bài.
- Viết số 842 lên bảng và hỏi: số 842 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
842 = 800 + 40 +2
- Nhận xét rút ra kết luận.
- yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS
+ Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp chữa bài và cho điểm HS.
+ Bài 4: gợi ý cho HS làm bài 
- Viết bảng dãy số 462, 464, 466 và hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
. Hai số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?
* Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 2.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
- Nhận xét chữa bài. 
+Bài 1/168: đọc yêu cầu bài. 
- Làm bài vào vở bài tập . 2 HS lên bảng làm bài, 1 em đọc số, 1 em viết số.
+ Bài 2: HS tự làm bài.
- Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục, 2 đơn vị
- 2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
+ Bài 3: HS tự làm bài
- HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét.
+ Bài 4: nghe hướng dẫn rồi tự làm bài. 
- 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị.
- 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị.
- 2 đơn vị
- Vài em lặp lại.
- HS lên bảng điền số 248, 250
- HS tư làm bài. Đọc kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Luyện tập chung (tt)’. 
THỦ CÔNG
LÀM CON BƯỚM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: Biết làm con bướm bằng giấy
+ Kĩ năng: Làm được con bướm.
+ Thái độ: Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ GV: quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
- HS: dụng cụ môn học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): Kiểm tra dụng cụ môn học của HS.
Bài mới (1’): Làm con Bướm. 
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 3: Thực hành. Tiết 2
+ Mục tiêu: Hs làm con bướm có sáng tạo
+ Gọi HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy. 
- Ghi bảng 4 bước:
	+ Bước 1: cắt giấy
	+ Bước 2: gấp cánh bướm.
	+ Bước 3: Buộc thân bướm
	+ Bước 4: làm sâu bướm.
+ Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
- Lưu ý HS: các nếp gấp phải thẳng, cách đều nhau miết kĩ.
- Quan sát, giúp đỡ các em còn lúng túng.
+ Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS. Tuyên dương cá nhân, nhóm. 
+ HS nhắc lại cách thực hiện quy trình của con bướm bằng giấy gồm 4 bước. 
+ HS thực hành làm con bướm theo nhóm
- Những em khá giúp đỡ các bạn còn lúng túng khi gấp.
+ Các nhóm trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn.
Củng cố: 
Nhận xét tiết học tuyên dương. 
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về tập làm lại con bướm. Chuẩn bị bài tới ‘Làm Lồng Đèn’ . 
TẬP VIẾT
Q - QUÂN DÂN MỘT LÒNG
I. MỤC TIÊU:
+ Viết đúng, đẹp chữ hoa Q (kiểu 2) cụm từ ứng dụng " Quân dân một lòng".
+ Biết cách nối kết các chữ từ chữ hoa Q
+ Thích viết chữ đều nét, đúng – đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ GV: Bảng chữ mẫu – SGK.
- HS: Vở tập viết. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động (1’): Hát vui. 
Bài kiểm (3’): kiểm tra vở Tập viết của HS. Nhận xét chữ viết. 
Bài mới (1’):Q – Quân dân một lòng. 
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chữ Hoa
+ Mục tiêu: Biết chữ hoa Q (kiểu 2) cụm từ ứng dụng " Quân dân một lòng".
a. Quan sát số nét, quy trình viết chữ Q (kiểu 2) 
. Chữ Q gồm các nét nào? Chữ Q cao mấy li?
- Vừa nói vừa tô vào khung chữ.
Chữ Q hoa cao 5 li gồm 1 số nét viết liền. Điểm đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5 viết nét cong trên lượn cong sang phải xuống sát đường kẻ 1, sau đó đổi chiều bút viết nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải tạo thành 1 vòng xoắn ở chân chữ, điểm dừng bút ở đường kẻ 2.
b. Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ Q vào bảng con.
- Sửa nét chữ cho HS.
a. Quan sát chữ mẫu – mô tả.
- Nét cong phải và nét lượn ngang. Cao 5 li
- Quan sát lắng nghe.
- Viết con chữ Q trên không theo hướng dẫn của GV
b. Viết vào bảng con. Đọc hữ Q
- Đọc đồng thanh chữ Q. 
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng 
. Từ quân dân một lòng có nghĩa là gì?
b. Quan sát và nhận xét
. Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
. So sánh chiều cao chữ Q và chữ U?
. Những chữ nào có cùng chiều cao chữ Q?
. Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c. Viết bảng con: cho HS viết chữ Quân dân.
* HDHS viết bài vào vở. Nhắc một số yêu cầu
- GV thu và chấm 5 à 7 bài.
a. Đọc cụm từ ứng dụng 
- Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ.
b. Gồm 4 tiếng: quân, dân, một, lòng.
- HS so sánh và mô tả. 
- Chữ l, g.
- Khoảng cách bằng một con chữ o.
c. HS viết bảng và đọc cụm từ. 
* Học sinh viết vào vở.
- Nộp bài viết
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về tập viết lại các chữ đúng nét, đẹp. Chuẩn bị bài tới ‘chữ V’. 
KT DUYỆT 	BGH DUYỆT 	

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2A T32.12-13.doc