Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 21 năm 2013

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 21 năm 2013

Tiết 1, 2: TẬP ĐỌC

Bài 41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. MỤC TIÊU

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5)

 - HS khá, giỏi trả lời được CH3.

 - KNS: Giáo dục kĩ năng xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán.

 - GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ

 - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Mùa xuân đến.

- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Mùa xuân đến.

- Nhận xét, cho điểm HS.

 

doc 29 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 754Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 21 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 15 tháng 01 năm 2013
Tiết 1, 2: TẬP ĐỌC
Bài 41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU
 	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài. 
 	- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5) 
 	- HS khá, giỏi trả lời được CH3.
	- KNS: Giáo dục kĩ năng xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán.
	- GDBVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
 	- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 	- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mùa xuân đến.
Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Mùa xuân đến.
Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. 
b) Luyện phát âm
- Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng.
c) Luyện đọc theo đoạn
Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn?
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca với bông cúc. Khi đọc câu văn này, các con cần thể hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca.
- GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS luyện đọc câu này.
- Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối của đoạn này.
- Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau đó đọc lại cả đoạn văn thứ 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn: Khi đọc đoạn văn này, các con cần đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến, chẳng, khốn khổ, lìa đời, héo lả.
Gọi HS đọc lại đoạn 3.
Gọi HS đọc đoạn 4.
Hướng dẫn HS ngắt giọng
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. 
e) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
g) Đọc đồng thanh
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ: khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa hương, an ủi, 
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
Bài tập đọc có 4 đoạn
1 HS khá đọc bài.
- Đoạn văn có lời nói của chim sơn ca với bông cúc trắng.
- Luyện đọc câu.
- Một số HS đọc lại đoạn 1.
1 HS khá đọc bài .
1 HS đọc bài, sau đó nêu cách ngắt giọng. Các HS khác nhận xét và thống nhất cách ngắt giọng: 
Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.//
Luyện đọc đoạn 2.
1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì gạch dưới các từ cần chú ý nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
Một số HS đọc bài.
1 HS khá đọc bài.
- Dùng bút chì vạch vào các chỗ cần ngắt giọng trong câu:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
 TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
- Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
- Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
- Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
- Véo von có ý nghĩa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
- Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
- Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
- Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
- Long trọng có ý nghĩa là gì?
- Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
- Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. 
 - Câu chuyện khuyên con điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
Yêu cầu đọc bài cá nhân.
Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS.
3. Củng cố – Dặn do (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Vè chim
 Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
Chim sơn ca hót véo von.
Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.
Cậu bé làm như vậy là sai.
3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. 
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
Hoạt động nhóm.
HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm.
Tiết 3: TOÁN
Bài 101: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
 	- Thuộc bảng nhân 5 . 
 	- Biết tính giá trị biểu thức có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản . 
 	- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5 ) . 
 	- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó . 
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
Bài cũ (4’) Bảng nhân 5.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập :
	Giải
Số ngày 8 tuần lễ em học:
 8 x 5 = 40 ( ngày )
 Đáp số: 40 ngày. 
 - Gọi 2 HS bảng nhân 5 
Nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới: 
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5.
	Bài 1: 
 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS.
- Gv nhận xt sửa sai .
	Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
	Mẫu : 5 x 4 – 9 	= 20 – 9
	= 11
 - GV nhận xt sửa sai . 
 v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn .
 Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt và giải bài toán	
- GV nhận xét 
5. Củng cố – Dặn do (3’)
- HS đọc thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động lớp.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
a. 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 
 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
a. 5x7 – 15 = 35 – 15 b. 5x8 – 20 = 40 – 20 
 = 20 = 20 
c. 5 x 10 – 28 = 50 – 28 
 = 22 
- HS làm bài.
	Bài giải 
 Số giờ Liên đi học trong mỗi tuần lễ là : 
 5 x 5 = 25 (giờ) 
 ĐS : 25 giờ 
	LUYỆNTOÁN :	 
CỦNG CỐ BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu
- Giúp HS đọc thuộc bảng nhân 5. Vận dụng để làm nhanh, đúng các bài tập có liên quan đến phép nhân ; giải bài toán có lời văn và đếm thêm 5.
- Bước đầu nhận biết qua các ví dụ bằng số tính chất giao hoán của phép nhân.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS.
II. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 5
phút
 25
phút
 5
phút
 1/ Ôn bài cũ: 
 Kiểm tra bảng nhân 5
 2/ Thực hành:
Hướng dẫn HS làm các BT ở VBT (T10)
 Bài 1:Tính nhẩm
Tổ chức cho H chữa bài theo hình thức hỏi- đáp.
 Bài 2:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết số ngày học trong 8 tuần em làm thế nào?
 - Theo dõi chung, gọi HS chữa bài
 Bài 3:Số?
GV ghi bảng dãy số :
a. 5 , 10 , 15 , 20 , 25, 30 
b.50 , 45 , 40 , 35, 30 ,25
 Bài 4: Số?
Hướng dẫn HS chọn số thích hợp để điền vào ô trống
-Khi đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không?
 3/ Củng cố- dặn dò
-Thu vở chấm và nhận xét.
-Đọc lại bảng nhân 5 (2 em)
- Lớp đồng thanh bảng nhân 5 (đọc xuôi, đọc ngược)
-Nhẩm nhanh kết quả của bài. 
--Lần lượt từng cặp hỏi- đáp trước lớp (mỗi cột 2 cặp).
-2H đọc bài toán
- Mỗi tuần lễ học 5 ngày
- 8 tuần lễ học bao nhiêu ngày.
- Lớp đặt lời giải và giải vào vở.Sau đó 1H nêu bài giải, lớp đối chiếu
 Số ngày em học trong 8 tuần là:
 5 x 8 = 40 (ngày)
 Đáp số: 40 ngày
- So sánh hai số liên tiếp để tìm ra đặc điểm của dãy số : 
a. đếm thêm 5
b. đếm bớt 5
-H làm bài vào vở và nêu kết quả.
- H đọc lại hai dãy số vừa tìm được
5
4
5 x 	 = 4 x 5 3 x = 5 x 3
- Nêu nhận xét : Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
- Ôn lại bảng nhân 5
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC : Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu
- Rèn cho H đọc trôi chảy, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.Bước đầu đọc phân biệt được lời kể với lời các nhân vật.
- Giúp H nắm chắc nội dung bài qua đó có ý thức bảo vệ hoa và chim.
II. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài: 1’
2/ Luyện đọc:
 22’
3/ Tìm hiểu bài
 10 phút
4/ Củng cố- dặn dò 2’
- T đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn H đọc một số câu dài:
Con chim bị cầm tù,/ họng khô bỏng vì khát,/ rúc mỏ vặt đám cỏ ẩm ướt.//
Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
- Hướng dẫn H đọc lời chim sơn ca:
 Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao!
- Theo dõi, sửa sai cho H
 - Trước khi bị nhốt vào lồng, chim sơn ca sống như thế nào?
- Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
- Điều ... n điền.
Yêu cầu HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Mở rộng: Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở trên, bạn nào có thể kể thêm tên các loài chim khác?
Ghi nhanh các từ HS tìm được lên bảng, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
Kết luận: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng. Có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngoài ra còn có rất nhiều các loại chim khác.
v Hoạt động 2: HS biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
Hỏi: Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó, ta dùng từ gì để hỏi?
Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ ở đâu?
Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
5. Củng cố – Dặn do (3’)
Nhận xét tiết học.
Cbị: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.
 - Hoạt động lớp, cá nhân.
Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp.
Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.
Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.
Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá.
Làm bài theo yêu cầu.
Bài bạn làm bài đúng/ sai.
Nhiều HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu, chèo bẻo, sơn ca, họa mi, sáo, chim vôi, sẻ, thiên nga, cò, vạc,
Hoạt động lớp, cá nhân. 
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Làm bài theo cặp.
Ta dùng từ “ở đâu?”
Hai HS cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu?
Một số cặp HS trình bày trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
2 HS thực hành: 
+ HS 1: Sao Chăm chỉ họp ở đâu?
+ HS 2: Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
TẬP VIẾT
Bài 21: CHỮ HOA : R
I. Mục tiêu:
 	- Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) . 	
II. Đồ dùng:
	- Mẫu chữ : R
	- Bảng phụ viết sẵn một số ứng dụng:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ R
- Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa R R R 
- Nhắc lại cách viết 
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét uốn nắn
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
-GV giới thiệu câu ứng dụng “Ríu rít chim ca”
- Hướng dẫn HS giải nghĩa
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu
- Gv viết câu mẫu: Ríu Ríu Ríu
Ríu rít chim ca 
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai
- Nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
- Chấm 5 – 7 bài viết của HS
-Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà luyện viết
- Nhận xét cấu tạo chữ
- Tập viết theo GV
- Quan sát GV 
- 3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con
- Giải nghĩa câu mẫu
- Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ
- 3HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS viết vào vở
	L.TOÁN : 
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu cho HS về cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Giúp HS ghi nhớ các bảng nhân đã học và vận dụng các bảng nhân để làm các bài tập có liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán cho các em.
II. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: 7’
2/ Thực hành: 
 25’
3/ Củng cố - dặn dò 3’
Kiểm tra các bảng nhân đã học.
T ghi bảng tính : 47 + 6 và 81 - 38
-Hướng dẫn HS làm các bài tập
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a. 26 + 45 ; 8 + 52 ; 39 + 61
b. 73 - 37 ; 100 - 48 ; 82 - 8
 Bài 2: Tính
3 x 5 + 8 = 5 x 8 - 24 =
2 x 7 + 39 = 3 x 8 - 17 =
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính
Bài 3: Mỗi giờ Hà gấp được 5 con chim, mỗi ngày Hà làm trong 8 giờ. Hỏi mỗi ngày Hà gấp được bao nhiêu con chim?
GV gợi ý: Muốn biết mỗi ngày Hà gấp bao nhiêu con chim ta phải tìm số chim Hà gấp trong mấy giờ? Vì sao? 
- Chấm bài, nhận xét giờ học
- Đọc lại các bảng nhân 2, 3, 4 ,5 (mỗi bảng nhân 2 em). 
- Đặt tính và tính kết quả vào bảng con. H chữa bài 
- Làm bài vào vở sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả.
Làm bài vào vở và chữa bài trước lớp. (4 em)
3 x 5 + 8 = 15 + 8 
 = 23
5 x 8 - 24 = 40 - 24
 = 16
Đọc bài toán (2 em)
- Tìm số chim Hà gấp trong 8 giờ vì mỗi ngày Hà làm 8 giờ.
- Giải vào vở và nêu bài giải
 Số chim Hà gấp một ngày là:
 5 x 8 = 40 (con)
 Đáp số: 40 con
 Lớp nhận xét, đối chiếu.
SINH HOẠT 
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN 21
I. Mục tiêu
- Nhận xét, đánh giá việc thực hiện nề nếp sinh hoạt, học tập của lớp trong tuần 21. Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 22.
- Giáo dục H tính kỷ luật, tinh thần tập thể và ý thức tự giác.
II. Các hoạt động dạy học
1/ Ổn định : Sinh hoạt văn nghệ
2/ Nội dung
 a. Nhận xét tuần 21
* Ưu điểm: - Tích cực làm vệ sinh lớp học, vệ sinh khu vực tự quản.
 - Hạn chế được tình trạng ăn quà vặt trong khu vực trường.
 - Chăm sóc hoa thường xuyên .
 - Hăng say phát biểu xây dựng bài trong các giờ học.
* Hạn chế: - Một số em chưa nghiêm túc trong học tập, nói chuyện riêng trong giờ học
 + Lớp bình chọn tuyên dương và đề nghị phê bình.
 b. Kế hoạch tuần 22.
- Chú trọng xây dựng nề nếp học tập trên lớp cho học sinh.
- Đẩy mạnh công tác vệ sinh phong quang, vệ sinh lớp học.
- Duy trì tốt các hoạt động ngoài giờ.
 - Tiếp tục trồng bổ sung và chăm sóc hoa.
 - Tăng cường công tác phụ đạo H yếu, bồi dưỡng H giỏi.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Thứ sáu, ngày 19 tháng 02 năm 2013
TOÁN
Bài 105: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
 	- Thuộc bảng nhân 2 , 3 , 4 , 5 để tính nhẩm .
 	- Biết thừa số , tích . 
 	- Biết giải bài toán có một phép nhân . 
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) Luyện tập chung.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3/105
Nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng làm bài 4/105
- GV sửa bài nx chốt ý. 
3.Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1 : Cho HS làm bài rồi chữa bài.
 GV nhận xt . 
Bài 2 : Cho HS làm bài 
 GV nhận xét , ghi điểm . 
Bài 3 : Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài.
 Gv nhận xt .
Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
 GV sửa bài nx chốt ý.
5. Củng cố – Dặn do (3’)
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị: Phép chia.
 - Hoạt động lớp, cá nhân.
 HS lần lượt lên bảng điền kết quả 
- HS làm bài, sửa bài
+ Kết quả: 12; 45; 32; 21; 40; 27; 14; 16.
- HS làm bài, sửa bài
 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 
- HS làm bài, sửa bài
Bài giải
 8 học sinh mượn được số quyển truyện là:
 5 x 8 	= 40 (quyển truyện)
 Đáp số: 40 quyển truyện
TẬP LÀM VĂN
Bài 21: ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU
 	- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). 
 	- Thực hiện được y/c của bài tập 3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim).
	- KNS: Giáo dục kĩ năng giao tiếp: Ứng xử văn hóa; tự nhận thức.
	- GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về bốn mùa.
Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. 
Nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn).
Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
Bài 3
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu c.
Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: 
Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì?
Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn do (3’)
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp. Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Bạn HS nói : Không có gì ạ
Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
Một số cặp HS thực hành trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
HS làm việc theo cặp.
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ 
HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có).
Hoạt động lớp, cá nhân.
2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông.
Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích.
HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L2 T21 20122013.doc