Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 27

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 27

TOÁN

SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA

I. Mục tiêu:

 + Biết số 1 nhân với số nào cũng bằng chính nó.

 + Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

 + HS biết nhân và chai với số 1

II. Đồ dùng dạy học:

 + GV: bài dạy. HS: dụng cụ môn học.

III. Hoạt động dạy học:

1. Khởi động (1’): Hát vui.

2. Bài kiểm (3’): Kiểm tra VBTT của HS.

3. Bài mới (1’): Số 1 trong phép nhân và chia.

a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học, ghi tựa bài lên bảng.

 

doc 16 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ hai, ngày 11 tháng 03 năm 2013
TOÁN 
SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA 
I. Mục tiêu:
 + Biết số 1 nhân với số nào cũng bằng chính nó.
 + Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
 + HS biết nhân và chai với số 1
II. Đồ dùng dạy học:
 + GV: bài dạy. HS: dụng cụ môn học.
III. Hoạt động dạy học:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Kiểm tra VBTT của HS. 
Bài mới (1’): Số 1 trong phép nhân và chia. 
a. 	Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học, ghi tựa bài lên bảng.
b. 	Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ MT: Biết số 1 nhân với số nào cũng bằng chính nó.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Phép nhân có thừa số 1.
 1 × 2 = 1 + 1 = 2 ( Chuyển thành tổng )
 Vậy 1 × 2 = 2.
 2 × 1 = 2.
+ Nêu qui tắc: 1 nhân với số nào cũng = chính số đó và số nào nhân với 1 cũng = chính số đó.
+ Gọi HS đọc lại qui tắc.
2. Phép chia cho 1 (1 là số bị chia)
1 × 2 = 2 Vậy 2 : 1 = 2
1 × 3 = 3 Vậy 3 : 1 = 3
+ Nêu: số nào chia cho 1 cũng = chính số đó.
+ HS đọc phép tính. 
+ HS đọc lại qui tắc. 
- Số nào nhân với 1 cũng = chính số đó.
- 1 nhân với số nào cũng = chính số đó. 
+ HS đọc lại qui tắc. 
* HĐ 2: Thực hành.
+ MT: biết nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Tính nhẩm.
1 × 2 = 1 × 3 = 1 × 5 =
2 × 1 = 3 × 1 = 5 × 1 =
2 : 1 = 3 : 1 = 5 : 1 = 
Số?
 1 × 2 = 2 5 × 1 = 5
 2 : 1 = 2 5 : 1 = 5 
 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4
Tính.
4 × 2 × 1 = 8 × 1 ; 
4 : 2 × 1 = 2 × 1 ; 
4 × 6 : 1 = 24 : 1; 
+ Chấm bài, nhận xét.
2. HS lặp lại: số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
- HS thực hành
- Nộp bài làm. 
Củng cố: Số 1 nhân với số nào ( hay số nào nhân với số 1 ) thì kết quả ra sao? 
 Số nào chia cho số 1 thì kết quả như thế nào?
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Nhận xét tiết học tuyên dương. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài tới “Luyện tập”. 
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 1) 
I. MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ có yêu cầu học thuộc lòng ( từ tuần 19 -26)
	- Mở rộng vốn từ về muông thú.
	- Biết kể chuyện về các con vật mình biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.
	- HS: vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Sông Hương
Bài mới (1’): Ôn tập giữa kỳ II.
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
+ Mục tiêu: Ôn lại các bài đã học 
1. Kiểm tra học thuộc lòng: Từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Trò chơi mở rộng vốn từ về muôn thú (miệng)
- Gọi HS nêu yêu cầu cách chơi.
+ Chia lớp 2 nhóm A – B tổ chức cách chơi như sau:
- Đại diện nhóm A nói tên con vật ( con hổ): các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó 
+ Ghi lại lên bảng những ý kiến đúng.
+ (đổi lại): đại diện của nhóm B nói tên con vật, các thành viên nhóm A phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm chơi tốt
1. 10 -> 12 em - HS đọc khổ, cả bài
2. Nghe phổ biến trò chơi và thực hiên chơi mẫu. 
- HS nêu cách chơi - cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện trò chơi, các bạn còn lại cổ vũ cho các bạn.
- Hai nhóm phải nói được về 5, 7 con vật. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
+ Kết thúc trò chơi HS đọc lại tên con vật và các từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó 
Củng cố: 
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới.
Thứ ba, ngày 12 tháng 03 năm 2013
TOÁN 
SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA
Mục tiêu:
+ Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
+ HS biế Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
+ HS biết Không có phép chia cho 0.
Đồ dùng dạy học:
+ GV: bài dạy. HS: Dụng cụ môn học.
Hoạt động dạy học:
1. Khởi động : 
2. KT bài cũ: Số 1 trong phép nhân và chia. Gọi HS đọc lại qui tắc lên bảng làm BT. 
 3. Bài mới: Số 0 trong phép nhân và chia. 
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học tiếp bài “số 0 trong phép chia”.
 	b. Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Hình thành phép nhân có thừa số 0
+ MT: Biết số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
1. Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
+ HDHS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau (dựa vào ý nghĩa của phép nhân).
- 0 cô lấy 2 lần thì ta phải làm sao?
+ Viết lên bảng 0 × 2 = 2 + 0 = 0
 Ta công nhận 2 × 0 = 0
- Gọi HS nhận xét bằng lời (Vài em nhắc lại).
+ Tương tự GV ghi bảng và hỏi.
- 0 lấy 3 lần thì ta lảm như thế nào?
Ghi bảng: 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0.
- Gọi HS nêu bằng lời.
- Vài em nhắc lại.
2. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. 
+ Hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu:
Ghi bảng và nói: 0 : 2 = 0 vì 0 × 2 = 0
( thương nhân số chia bằng số bị chia ).
- Tương tự Y/c HS làm.
- Vậy số 0 chia cho số nào khác 0 thì ntn?
- Cho 
* GV nêu: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0.
+ chú ý: “ không thể chia cho 0”.
* Hoạt động 2: Thực hành.
+ MT: Biết số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
+ Bài 1, 2, 3: Tính nhẩm.
- Gọi: 2 em lên bảng – lớp làm bảng con.
+ Bài 4: Gọi HS nêu Y/ c BT. 
- Gọi 2 em lên bảng – lớp làm vào vở BT.
1. HS quan sát, nhớ.
- 0 × 2 = 0 + 0 = 0.
 Vậy 2 × 0 = 0.
 0 × 2 = 0.
- Hai nhân không bằng không, 
 không nhân hai bằng không.
+ Ta lấy 3 số 0 cộng lại
0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0
Vậy 0 × 3 = 0
3 × 0 = 0
- HS nêu: Ba nhân không bằng không, không nhân ba cũng bằng 0.
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
+ HS thực hiện theo HD. 
- HS tự làm phép chia cho 0. 
- Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 ( vài em nhắc lại bài học).
* Nhiều HS nhắc lại.
+ B.1,2,3: HS tính nhẩm nêu kết quả
- HS lên bảng, lớp lảm bảng con. 
+ B.4: HS nêu Y/c bài tập.
- HS làm bài. 
Củng cố: Số 0 nhân với số nào ( hay số nào nhân với 0 ) thì kết quả ra sao?
	 Số 0 chia cho số nào khác 0 thì kết quả ra sao? Nhận xét tiết học. 
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (T3)
I. MỤC TIÊU:
 + Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
 + Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi " như thế nào?"
 + Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: bài dạy
 + HS: vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động: Hát vui 
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT của HS. 
 3. Bài mới: Ôn tập giữa HKII.
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết hoc, ghi tựa bài. 
 b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập. 
+ MT: Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
1. Kiểm tra tập đọc ( như tiết 1)
2. Tìm bộ phận câu hỏi trả lời câu hỏi " như thế nào? " (miệng)
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT 1
+ Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi " Như thế nào?"
a. Đỏ rực; b. Nhởn nhơ.
3. Đặt câu cho bộ phận câu được in đậm ( viết)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
+ Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Chim đậu như thế nào trên cành cây?
b. Bông cúc sung sướng như thế nào?
4. Nói đáp lời của em ( miệng)
+ GV nói: Các em đáp lời khẳng định, phủ định
- Cho HS thảo luận từng đôi các tình huống 
- Gọi HS thực hành đối đáp các tình huống còn lại.
- Nhận xét, kết luận. 
+ 1 em đọc yêu cầu bài tập 1.
- 2 em lên bảng - lớp làm nháp.
- Lớp nhận xét bộ phận trả lời cho câu hỏi " Như thế nào?"
3. 1 em nêu yêu cầu
- 2 em lên bảng - lớp làn vào vở bài tập.
4. 1 em đọc 3 tình huống trong bài.
- HS thảo luận từng đôi.
+ HS1 (vai ba) Tối nay ti vi chiếu bộ phim em thích.
- Thắng này, giờ tối nay ti vi sẽ chiếu bộ phim " Hãy đợi đấy"
+ HS 2 (vai con) đáp: Hay quá! Cảm ơn bố/ cám ơn ba
* Tình huống b: Thật ư? Cảm ơn bạn nhé! Mình mừng quá! Rất cảm ơn bạn.
* Tình huống c: Thưa cô thế ạ! Tháng sau chúng em sẽ có gắng nhiều hơn 
Tiếc quá! Tháng sau, nhất định chúng em sẽ cố gắng hơn/.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
IV HOẠT ĐỘNG TIẾP: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau " Ôn tập". 
KỂ CHUYỆN 
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (T2)
I. Mục tiêu:
 + Tiếp tục KT lấy điểm tập đọc.
 + Ôn tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi “ Ở đâu?”
 + Ôn đáp lời xin lỗi của người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
 + GV: Phiếu ghi tên các bài tập.
 - HS: VBT.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: Hát vui. 
2. KT bài cũ: KT VBT của HS. Nhận xét.
3. Bài mới: Kiểm ta tập đọc và HTL ( như tiết 1).
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu? ” ( Bài miệng )
- Gọi 1 em đọc thành tiếng y/c BT – lớp theo dõi.
- 2 Em lên bảng làm bài ( bảng quay ) – gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? Cả lớp làm nhẩm vào giấy nháp.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, chốt lại lời giải đúng. Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu?
 + Hai bên bờ sông.	
 + Trên những cành cây.
a. Đặt câu cho bộ phận câu được in đậm.
+ GV nêu Y/c – 2 em lên bảng – lớp làm vào VBT.
- Cả lớp và GV nhận xét làm bài trên bảng – chốt ý đúng. 
 + Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? 
Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực? 
 + Ở đâu hoa khoe sắc thắm?
Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu. 
b. Đáp lời của em. ( miệng )
+ Gọi 1 HS đọc y/c BT.
+ GV nói: Cần đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ thế nào?
( Cần đáp với lời lịch sự, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi, làm phiền em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi ) – gọi HS thực hànhtừ đôi ở tình huống a.
c. HS1: Xin lỗi bạn/ mình trót làm bẩn quần áo của bạn.
d. HS2 đáp: Thôi không sao, mình sẽ giặt ngay/ lần sau bạn đừng chạy qua vũng nước khi có 
	người đi bên cạnh.
đ. Thôi cũng không sao ạ! Bây giờ chị hiểu em là được/ lần sau chị đừng trách vội nhé.
e. Tình huống c: Dạ không có chi/ Dạ không sao đâu bác ạ/ không sao đâu lần sau có gì bác cứ gọi/
4. Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Về xem lại bài – chuẩn bị bài sau. 
Thứ tư, ngày 13 tháng 03 năm 2013
TẬP ĐỌC 
 ÔN TẬP GIỮA KÌ II 
I. MỤC TIÊU:
 + Tiếp tục kiểm tra học thuộc lòng.
 + Ôn cách đặt câu và trả lời câu hỏi " vì sao?"
 + Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + GV: bài dạy. HS: vở bài tập TV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’): Hát vui.
2. Bài kiểm (3’): kiểm tra VBT của HS.
3. Bài mới (1’): Ôn tập GKII. 
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng.
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập
+ MT: Biết cách đặt câu và TLCH " vì sao ... i tập 1
- GV nói thêm các loài gia cầm gà, vịt, ngan, ngỗng) cũng được xếp vào họ nhà chim .
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi mở rông vốn từ.
- Chia lớp thành 4 nhóm( Mỗi nhóm tự chọn cho mình một loài chim hay gia cầm.
- Con vịt long màu gì? 
- Mỏ vịt màu gì?
+ Chân vịt như thế nào?
+ Con vịt đi như thế nào?
+ Con vịt cho con người cái gì?
- Yêu cầu nhóm trưởng viết nhanh vào giấy và dán lên bảng?
+ Tương tự các nhóm hỏi đáp nhanh dần về các con vật mình chọn , thư ký ghi những con vật dán lên bảng.
3. Viết đoạn ngắn khoảng 3 , 4 câu về loài chim hoặc gia cầm.
- Yêu cầu học sinh tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết để viết.
- GV yêu cầu học sinh nêu miệng.
- GV nhận xét sửa sai, chấm điểm 1 số vở.
- 7 , 8 em lên bóc thăm ( như tiết 1 ) 
- 1 Học sinh nêu yêu cầu.
- Nhóm trưởng yêu cầui bạn trong nhóm trả lời câu hỏi : VD: Vàng ươn, óng như tơ lúc nhỏ, trắng , đen , đốm trắng khi trưởng thành
- Vàng
- Chân có màng để bơi
- Đi lạch bà lạch bạch
- Thịt và trứng
- Nhóm 1: Con vịt 
+ Lông trắng, đen, đốm .
+ Mỏ vàng – đi lạch bà lạch bạch.
+ Chân có màng
+ Cho thịt - trứng
- Cả lớp tìm loài chim để phát biểu ý kiến.
4.Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới.
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 + Học thuộc lòng bảng nhân, chia. Tìm thừa số, tìm số bị chia.
 + Giải bài toán có phép chia.
 + Ham thích học toán
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động: Hát vui. 
 2. Bài kiểm: Kiểm tra VBTT của HS. 
 3. Bài mới: Luyện tập chung.
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. 
 b. Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1 Hướng dẫn làm bài:
* Mục tiêu: Tìm thừa số, tìm số bị chia.
Bài 1: Tính nhẩm ( theo cột)
Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả của phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẫm như mẫu.
Bài 3:
a) Yêu cầu HS nhắc lại tìm thừa số chưa biết.
b) Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 4: HS đọc yêu cầu và chọn phép tính.
1 em lên bảng - lớp làm vào vở
Bài 5: Y/cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập HS lên ghép. 
Bài 1/135
2 x 3 = 6 ; 3 x 4 = 12 .
6 : 2 = 3 ; 12 : 3 = 4 
6 : 3 = 2 ; 12 : 4 = 3 .
Bài 2:
a) 30 x 3 = 90 .
 20 x 4 = 80 .
 40 x 2 = 80 .
b) 60 : 2 = 30 .
 80 : = 40 
 90 : 3 = 30..
Bài 3 a)
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa số kia.
x x 3 = 15 ; 4 x x = 28
 x = 15 : 3 x = 28 : 4
 x = 5 x = 7
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
y : 2 = 2 ; y : 5 = 15
 y = 2 x 2 y = 15 x 5
 y = 4 y = 75
- 1 em đọc yêu cầu bài toán
Giải
Số tờ báo của mỗi tổ là
24 : 4 = 6 (tờ)
ĐS: 6 tờ
- Xếp 4 hình tam giác thành hình vuông.
Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau " LTC " (Tiếp). 
TẬP VIẾT 
ÔN TẬP GIỮA KỲ II
I. MỤC TIÊU:
 + Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ (như tiết 1). Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi
 + Viết được một đoạn văn ngắn về loài chim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: Phiếu ghi các bài tập. HS: Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động: Hát vui
 2. KT bài cũ: KT dụng cụ môn học của học sinh. Nhận xét.
 3. Bài mới: Ôn tập giữa kỳ II. 
 a. Giới thiệu: Hôm nay chúng ta ôn tiết 4 
 b. Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 Hướng dẫn ôn tập.
1 . Kiểm tra đọc , học thuộc lòng.
2. Trò chơi mở rông vốn từ về chim chóc.
- HS nêu yêu cầu bài tập 1
- GV nói thêm các loài gia cầm gà, vịt, ngan, ngỗng) cũng được xếp vào họ nhà chim .
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi mở rông vốn từ.
- Chia lớp thành 4 nhóm( Mỗi nhóm tự chọn cho mình một loài chim hay gia cầm.
-Con vịt long màu gì? 
- Mỏ vịt màu gì?
+ Chân vịt như thế nào?
+ Con vịt đi như thế nào?
+ Con vịt cho con người cái gì?
- Yêu cầu nhóm trưởng viết nhanh vào giấy và dán lên bảng?
+ Tương tự các nhóm hỏi đáp nhanh dần về các con vật mình chọn , thư ký ghi những con vật dán lên bảng.
3. Viết đoạn ngắn khoảng 3 , 4 câu về loài chim hoặc gia cầm.
- Yêu cầu học sinh tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết để viết.
- GV yêu cầu học sinh nêu miệng.
- GV nhận xét sửa sai
- Gv chấm điểm 1 số vở.
- 7 , 8 em lên bóc thăm ( như tiết 1 ) 
- 1 Học sinh nêu yêu cầu.
- Nhóm trưởng yêu cầui bạn trong nhóm trả lời câu hỏi : VD: Vàng ươn, óng như tơ lúc nhỏ, trắng , đen , đốm trắng khi trưởng thành
- Vàng
- Chân có màng để bơi
- Đi lạch bà lạch bạch
- Thịt và trứng
- Nhóm 1 
Con vịt 
+ Lông trắng, đen, đốm .
+ Mỏ vàng – đi lạch bà lạch bạch.
+ Chân có màng
+ Cho thịt - trứng
- Cả lớp tìm loài chim để phát biểu ý kiến.
4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau ( ôn tập)
Thứ sáu, ngày 15 tháng 03 năm 2013
TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP GIỮA KỲ II ( TIẾT 8)
I. MỤC TIÊU:
 + Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng	
 + Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
 + HS biết áp dụng vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC	:
 + GV: bài dạy. HS: làm theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Khởi động: Hát vui 
 2. bài kiểm: KT VBTT của HS.
 3. Bài mới: Ôn tập giữa kỳ II. 
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài bảng lớp. 
 b. Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
+ Mục tiêu: Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
1. Trò chơi ô chữ: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nói: đây là kiểu bài các em đã làm quen từ KHI chỉ khác ở nội dung.
- GV treo bảng 1 tờ phiếu khổ to đã kẻ ô chữ chỉ bảng; nhắc lại cách làm.
- Bước1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì.
. Người cưới công chúa Mị Nương có 7 chữ cái
- Bước 2: GV ghi từ vào các cột ô trống ở hàng ngang - mỗi ô viết một chữ cái.
- Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào.
- GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã kẻ ô chữ - mời 3, 4 nhóm HS lên bảng tiếp sức.
- Nhận xét, sửa chữa kết luận nhóm thắng cuộc.
Dòng 1: Sơn tinh Dòng 2: Đông
Dòng 3: Bưu điện Dòng 4: Trung thu
Dòng 5: Thư viện Dòng 6: Vịt
Dòng 7: Hiền Dòng 8: Sông Hương
- Sông Tiền nằm ở miền nào của đất nước?
- Giảng : Sông Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là một trong 2 nhánh lớn của sông Me Công chảy vào VN ( nhánh còn lại là sông Hậu) năm 2000 cầu Mỹ Thuận to đẹp được bắc qua sông Tiền được khánh thành.
1. HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 1 em đọc - cả lớp đọc thầm quán át và điền
- HS quan sát. 
- Sơn Tinh
- HS trao đổi theo cặp - nhóm các em làm vào vở bài tập - nháp.
- HS lên bảng mỗi em mang theo tờ giấy đã ghi lời giải điền nhanh 1 từ vào 1 dòng ngang sau đó chuển bút cho bạn khác trong nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS đọc ô chữ hàng dọc: Sông Tiền
- Miền Nam
4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sao " luyện tập CT -TLV". 
THỦ CÔNG 
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 + Biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 + Làm được đồng hồ đeo tay.
 + Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + GV: Mẫu đồng hồ, mô hình đồng hồ. HS: Dụng cụ môn học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Khởi động: Hát vui 
 2. Bài cũ: KT dụng cụ môn học của học sinh.	
 3. Bài mới: Làm đồng hồ đao tay. 
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài bảng lớp.
 b. Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: HDHS quan sát và nhận xét.
+ Mục tiêu: Biết cách làm đồng hồ đeo tay. 
- Giới thiệu đồng hồ mẫu và định hướng quan sát gợi ý để HS nhận xét:
+ Vật liệu đồng hồ.
+ Các bộ phận của đồng hồ: 
- Ngoài giấy thủ công ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như lá chuối, lá dừađể làm đồng hồ đeo tay.
a) Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
- Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô rộng 3 ô để làm mặt dồng hồ.
+ Cắt nối thành 3 nan giấy màu dài 30 ô đến 35 ô, rộng gần 30 cắt vác 2 bên của 2 đầu nan để làm dây đồng hồ.
+ Cắt 1 nan dài 8 ô, rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ.
b) Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
- Gấp đôi 1 nan đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô li.
- Gấp cuốn tiếp như hình 2 cho đến hết nan giấy được hình 3.
 Bước 3: Gài 1 đầu nan giấy làm dây kéo giữa dây đeo ( H5). Dán nối 2 đầu của nan giấy
* Bước 4: Vẽ số và kim lên đồng hồ.
- HD lấy dấu 3 điểm chính để ghi số 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm chỉ giờ khác ( H6).
* HĐ 2: Thực hành làm đồng hồ. (Tiết2 )
+ Mục tiêu: Làm được đồng hồ đeo tay.
- Gọi HS nhắc lại 4 bước làm dây đồng hồ. 
- Gọi HS nhắc lại cách làm đồng hồ theo qui trình.
- GV quan tâm giúp đỡ.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS nêu các mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ 
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành gấp nan giấy.
- HS nhắc lại các bước và thực hành làm đồng hồ.
- Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
- Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
- Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.
- Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. HS thực hành làm đồng hồ.
4. Củng cố – dặn dò: Đánh giá chung về sự chuẩn bị, kĩ năng thực hành và sản phẩm của mình
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 + Củng cố cộng trừ số có ba chữ số, không nhớ. Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
 + Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 + Giải bài được các bài toán liên quan đến " nhiều hơn" " ít hơn".
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: bài dạy. HS: làm theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: Hát vui 
 2. Bài kiểm: KT VBTT của HS. 
 3. Bài mới: Luyện tập chung
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. 
 b. Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1Hướng dẫn ôn tập
* Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng cộng trừ các số có ba chữ số, không nhớ.
+ BT 1: cho HS tự làm rồi chữa bài - khi chữa cho HS nhận xét.
+ Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tạp
- HS tính từ trái sng phải.
+ Bài 3:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài toán chọn phép tính rồi tính.
+ BT1: Tính nhẩm
a) 2 x 4 = 8 ; 3 x 5 = 15 ; 4 x 3 = 12
8 : 2 = 4 ; 15 : 3 = 5 ; 12 : 4 = 3
8 : 4 = 2 ; 15 : 5 = 3 ; 12 : 3 = 4
b)2cm x 4 = 8 cm ; 10dm : 5 = 2dm5dm x 3 = 15dm ; 12 cm : 4 = 3cm
4l x 5 = 20l ; 18l : 3 = 6l
+ 1 em đọc yêu cầu
Tính a) 3 x4 = 12
 12 + 8 = 20
Viết 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20
b) 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0
0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6
+ a. Giải
Số Hs trong mõi nhóm là:
12 : 4 = 3 (HS)
ĐS: 3 HS
b. Giải
Số nhóm HS là:
12 : 3 = 4 (nhóm)
ĐS: 4 nhóm.
Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
KT DUYỆT 	 	BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2A T27.11-13.doc