Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 35

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 35

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

 + Kiến thức: Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân chia đã học.

 + Kĩ năng: Thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000.

 + Thái độ: Tính chu vi hình tam giác - giải toán vè nhiều hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 + GV: bài dạy. HS: dụng cụ môn học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.

3. Bài mới: Luyện tập chung.

a. Giới thiệu bài.

b. Các hoạt động:

 

doc 12 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35 Thứ hai, ngày 06 tháng 05 năm 2013
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
 + Kiến thức: Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân chia đã học.
 + Kĩ năng: Thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000.
 + Thái độ: Tính chu vi hình tam giác - giải toán vè nhiều hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: bài dạy. HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: Hát vui. 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới: Luyện tập chung. 
a. Giới thiệu bài. 
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
+ Mục tiêu: Thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. 
+ Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài của mình trước lớp.
- Chấm chữa bài, nhận xét. 
+ Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính cột dọc, sau đó làm bài tập.
+ Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
- Chấm chữa bài, nhận xét. 
+ Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài
- Bài toán có dạng gì?
- Muốn biết gạo cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chấm chữa bài, nhận xét. 
+ Bài 5: Số có 3 số giống nhau là số có chứa chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị cùng được viết bằng một số.
- Chấm chữa bài, nhận xét. 
+ Bài 1/180 (tính nhẩm)
- Làm bài, sau đó 4 HS lần lượt đọc bài trước lớp.
+ Bài 2: 3 em làm bài bảng lớp - lớp làm vở bài tập.
+ Bài 3: HS dọc đề bài rồi giải. 
Chu vi hình tam giác là:
3 + 5 + 6 = 14 (cm)
ĐS: 14 cm.
+ Bài 4: 1 em đọc đề - lớp theo dõi 
- Có dạng nhiều hơn.
- Ta thực hiện phép cộng: 35 kg + 9 kg.
Giải
Bao gạo nặng là
35 + 9 = 44 (kg)
ĐS: 44 kg
+ Bài 5: HS đọc đề bài, làm bài. 
- 4 em lên bảng, lớp làm vào nháp. 
4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học - nhắc lại kiến thức đã học.
Chuẩn bị bài sau " ôn tập " (TT)
TẬP ĐỌC 
ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU:
 + Kiểm tra đọc (lấy điểm). Nội dung và bài tập đọc và học thuộc lòng.
 + Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút.
 + Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được các câu hỏi nội dung bài.
Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ: khi nào; ở đâu; như thế nào; bao giờ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28 à 34. 
 - Học sinh: Ôn các bài đã học 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Ôn tập cuối HKII
Bài mới (1’): Ôn tập cuối HKII (T1)
Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
+ MT: Củng cố kiến thức đã học
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Cho Hs lên bảng bóc thăm bài đọc 
+ Gọi HS đọc và TLCH về nội dung bài đọc.
- Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy)
+ Bài 2: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
a. Câu hỏi" khi nào?" dùng để hỏi về nội dung gì?
- Gọi 1 em đọc câu văn phần a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ thay thế cụm từ " khi nào" trong câu trên bằng từ khác.
- Yêu cầu HS làm tương tự với phần b, c.
- Nhận xét cho điểm.
+ Lần lượt HS bóc thăm đọc. 
- Thay cụm từ trong câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ)
a. Dùng để chỉ thời gian.
- Khi nào bạn về quê thăm nội?
- HS nói tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Bao giờ. Thăm bà nội?
+ Lúc nào.thăm bà nội?
+ Tháng mấy thăm bà nội?
+ Mấy giờ bạn về quê.nội?
b. Khi nào ( bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón tết Trung thu?
c. khi nào ( bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo?
* HĐ 2: Ôn luyện cách dùng dấu chấm
+ MT: Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ: khi nào ( bao giờ..)
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- GV nhắc HS: câu phải diễn đạt ý trọn vẹn. Khi đọc câu ta hiểu được.
- Gọi HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
+ Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
- Làm bài theo yêu cầu ở nhà chỉ có Lan và em Lan. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. em buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường rồi hát cho em ngủ.
Củng cố: 
Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới. " Ôn tập ‘tt’ " 
Thứ ba, ngày 07 tháng 05 năm 2013
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 + Củng cố thực hành tính trong các bảng nhân, chia.
 + Thực hành đúng tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tính chu vi hình tam giác. 
 + Biết xem giờ trên đồng hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: bài dạy.
 - HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: Hát vui. 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới: Luyện tập chung. 
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học. 
b. Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ Mục tiêu: thực hành tính trong các bảng nhân, chia.
+ Bài 1: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
- Có thể tổ chức thành trò chơi thi đọc giờ trên đồng hồ.
+ Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở.
+ Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc su đó làm bài tập.
+ Bài 4: Yêu cầu HS tự làm, sau đó nêu cách thực hiện
+ Bài 5: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác,s au đó làm bài.
- Chấm chữa bài, nhận xét. 
+ Bài 1: HS đọc yêu cầu làm bài. 
- HS xem và đọc giờ trên đồng hồ.
+ Bài 2/180
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Bài 3: 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 4/180
24 + 18 - 28 = 42 - 28 = 14
Giải
Chu vi hình tam giác là:
5 cm + 5cm + 5cm = 15 cm
ĐS: 15 cm
Hoặc: 5 cm x 3 = 15 cm.
Củng cố - dặn dò: 
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau " ôn tập" (TT) 
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP CUỐI KỲ II 
I. MỤC TIÊU:
 + Kiến thức: Kiểm tra đọc ( như tiết 1)
 + Kỹ năng: Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác.
 + Thái độ: Ôn luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi " vì sao". 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: bài dạy. HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 
3. bài mới: Ôn tập cuối HK 2. 
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết ôn tập. 
b. Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
+ Mục tiêu: Biết cách đáp lời khen ngợi của người khác.
+ Kiểm tra đọc, học thuộc lòng (như tiết 1)
+ Bài 2: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các tình huống SGk
+ Hãy nêu tình huống a: Bà đến chơi, con bật ti vi cho bà xem , bà khen ' cháu giỏi quá"
- Nếu là em thì em sẽ nói gì để bà vui lòng.
+ Gọi HS tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm.
+ Bài 3:Ôn cách đặt câu hỏi các cụm từ " vì sao"
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập
+ Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
- Gọi HS lần lượt đọc câu a, b, c.
- Đặt câu hỏi có cụm từ ‘vì sao’ cho câu trên.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên
- Câu hỏi có cụm từ ‘vì sao’ để hỏi điều gì?
+ Gọi HS thực hành hỏi đáp các câu còn lại. Sau đó gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm HS.
+ HS lần lượt lên đọc bài. 
+ Bài 2: Y/cầu nói lời đáp lời khen ngợi của người khác trong 1 số tình huống.
- 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm theo
+ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Cháu cảm ơn bà đã khen, việc này dễ lắm bà ạ/ cháu làm hàng ngày mà bà/ có gì đâu cháu còn phải học tập nhiều ở bà ạ/
+ Cháu cám ơn dì ạ/ Dì ơi ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ/ thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều nữa để hát múa cho dì xem/
+ Bài 3: 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ 1 em đọc, lớp theo dõi trong SGK.
a. Vì khôn ngoan, sư tử điều binh khiển tướng rất tài.
- Vì sao sư tử điều binh khiển tướng rất tài? ( Vì sư tử khôn ngoan).
- Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.
b. Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn?
c. Vì sao Thuỷ Tinh đánh đuổi Sơn Tinh.
4. Củng cố: - Khi đáp lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần có thái độ như thế nào?
(Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng). Nhận xét tiết học. 
KỂ CHUYỆN 
ÔN TẬP CUỐI KỲ II
I. MỤC TIÊU:
Kiểm tra đọc.
Ôn luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi " ở đâu?"
Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. 	Khởi động: Hát 
2. 	Kiểm tra bài cũ: Ôn tập CHK2
3. 	Bài mới: Ôn tập CHK2
a. 	Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. 
b. 	Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động : 1 
a) Kiểm tra đọc (7, 8 em như tiết 1)
b) đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu?
- Gọi 1 em đọc yêu cầu 4 câu văn.
+ Câu hỏi " ở đâu" dùng để hỏi về nội dung gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
c)Hoạt động : 2 Ôn cách dùng dấu chấm hỏi, phẩy
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
+ Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?
+ Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp cả lớp làm vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm cảu bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 1 em đọc - lớp đọc thầm theo.
- Dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm - lớp nhận xét.
a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đau?
b) Chú mèo mướp nằm lì ở đâu?
c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
- Điền dấu hỏi hay phẩy vào ô trống.
- Dấu hỏi dùng để đặt cuối câu. Sau dấu chấm hỏi t phải viết hoa.
- Dấu phẩy đặt ở cuối câu sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu
- Đạt lên 5 tuổi. Cậu nói với bạn:
- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết chữ nào?
Chiến đáp:
Thế bố câu là bác sĩ răng, sao em bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào?
4. Củng cố: Câu: "Ở đâu?" dùng để hỏi về nội dung gì?
	- Nhận xét tiết học. (- Câu hỏi " ở đâu" dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí.)
Thứ tư, ngày 08 tháng 05 năm 2013
TẬP ĐỌC 
ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 4) 
I. MỤC TIÊU:
 + Kiểm tra ( như tiết 1)
 + Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng.
 + Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28 à 34.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’): Hát vui.
Bài kiểm (3’): Ôn tập cuối kỳ 2 (T3)
Bài mới (1’): Ôn tập cuối kỳ 2 (T4)
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. 
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
* HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập. 
+ MT: Củng cố kiến thức đã học
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
1. Ôn tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1)
2. Ôn cách đáp lời chúc mừng.
+ Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu 1 em đọc các tình huống trong bài.
- Khi ông bà tăng quà chúc mừng sinh nhật em, theo em ông bà sẽ nói gì?
+ Khi đó em sẽ đáp lại lời của ông bà như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại.
3. Ôn cách đặt câu với cụm từ " như thế nào?"
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Câu hỏi có cụm từ " như thế nào?" dùng để hỏi về điều gì?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi 
- Yêu cầu cả lớp làm vở bài tập.
- Nhận xét cho điểm. 
1. HS lên đọc bài. 
2. HS sắm vai đối – đáp lời chúc mừng. 
+ Bài 2: 1 em đọc yêu cầu lớp đọc thầm. 
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
a. Ông bà nói: chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi. Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
+ Cháu cảm ơn ông bà ạ/ cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ/.
b. Con cảm ơn mẹ/ con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10/
c. Mình cảm ơn các bạn/ tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều/
+ Bài 3: 1 em đọc thành tiếng, lớp theo dõi SGK.
- Dùng để hỏi về đặc điểm.
- Gấu đi lặc lè.
- Gấu đi như thế nào?
b. Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào?
c. Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài học. Chuẩn bị bài tới. 
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
 + Củng cố Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học.
 + Thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000. 
 - So sánh số trong phạm vi 1000. 
 + Giải được toán về ít hơn - tính chu vi hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + GV: bài dạy. HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động: Hát vui. 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới: Luyện tập chung. 
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học. 
b. Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập:
+ MT: cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
+ Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập.
- Chấm chữa bài, nhận xét. 
+ Bài 2: 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài.
- Chấm chữa bài, nhận xét. 
+ Bài 3: êu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm vào vở.
- Chấm chữa bài, nhận xét. 
+ Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán dạng toán gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chấm chữa bài, nhận xét. 
+ Bài 5: Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. 
- Chấm chữa bài, nhận xét. 
+ Bài 1: Tính nhẩm
- HS tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
+ Bài 2: Điền (>, <, =)?
- HS làm bài, sau đó gọi 2 em nêu kết quả của mình trước lớp
482 > 480 ; 300 + 20 +8 < 338
987 < 989 ; 400 + 60 +9 = 469
1000 = 600 + 400 ; 700 + 300 > 999
+ Bài 3: em làm bảng lớp. 
- Lớp làm vở bài tập.
a)
+ Bài 4: 1 em đọc đề bài.
- Dạng ít hơn
+ Bài 5: 1 em lên bảng - lớp làm vở.
Giải
Tấm vải hoa dài là:
40 - 16 = 24 (m)
ĐS: 24 m
4. Củng cố: Gọi HS nhắc lại 1 số kiến thức vừa ôn. Nhận xét tiết học.
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Về xem lại các bài học. Chuẩn bị bài tới. Kiểm tra cuối năm. 
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI 
KIỂM TRA CUỐI NĂM 
ĐẠO ĐỨC 
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tuần : 34 -35) 
Thứ năm, ngày 09 tháng 05 năm 2013
LUYỆN TỪ & CÂU
ÔN TẬP CUỐI KỲ II
I. MỤC TIÊU:
+ Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
+ Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khá trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
+ Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì.
+ Ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy?
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. 	Khởi động (1’): Hát vui.
2. 	Bài kiểm (3’): kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
3. 	Bài mới (1’): Ôn tập cuối kỳ 2.
a. 	Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học, ghi tựa bài lên bảng.
b. 	Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
30’ 
* HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập
+ MT: Nhớ cách đáp lời từ chối của người khác. Làm đúng các bài tập.
T
hực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
* Ôn cách đáp lời từ chối của người khác:
+ Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nêu tình huống a. Hỏi: 
. Tình huống trên em sẽ nói gì vơí anh trai?
- Nhận xét, sau đó y/cầu hs làm các phần còn lại
- Gọi 1 số em trình bày trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
* Ôn cách đặt và TLCH có cụm từ " để làm gì?"
+ Bài 3: Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu hs đọc tình huống a.
 . Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?
 . Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên?
- Nhận xét cho điểm học sinh.
* Ôn cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy:
- Nêu yêu cầu bài tập, sau đó yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi 1 em đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
- Nhận xét, đúc kết lời giải đúng.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong 1 số tình huống:
a. Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: " em ở nhà làm hết bài tập đi".
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé/ 
- Vài em trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.. 
+ Tìm bộ phận của mỗi câu sau TLCH để làm gì?
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh kê lại hòn đá bị kênh.
- Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b/. Để an ủi Sơn ca. c/. Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
* HS làm vào vở bài tập: Dũng rất hay nghịch bẩn, nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng:
- Ồ! Dạo này con cao lớn quá! Dũng trả lời:
 . Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ cũng tưới cho con đấy ạ.
4. 	Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. 
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
Về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe. Chuẩn bị bài tới ‘Trả bài KTK1I’. 
CHÍNH TẢ 
KIỂM TRA CUỐI KỲ II
TOÁN 
KIỂM TRA CUỐI NĂM
TẬP VIẾT 
ÔN TẬP CUỐI KỲ II
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Kiểm tra đọc ( yêu cầu như tiết 1). Ôn luyện các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với từ đó. 
2. Kĩ năng: Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ " khi nào".
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ 	GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng. Chép sẵn bài thơ ở bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: Hát vui 
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập kiểm tra cuối kỳ II. 
3. Bài mới: Ôn tập kiểm tra cuối kỳ II. 
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài. 
b. Các hoạt động: 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: Kiểm tra.
+ Mục tiêu: Kiểm tra cuối kì 2
a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiến hành như tiết 1)
b) Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc đặt câu với từ đó.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Gọi 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 
+ Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc trong bài.
Bài 3: bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
c) Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ " khi nào?"
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài tập.
- Gọi 1 em đọc câu văn phần a
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ " Khi nào" cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS làm tương tự các phần còn lại vào vở bài tập.
- Gọi 1 em đọc bài của mình.
- GV nhận xét chấm điểm 1 số bài làm của HS. 
- HS đọc đề bài SGK
- Lam bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ thắm.
- HS nối tiếp phát biểu: xanh nõn, tím, vàng, trắng
- Đặt câu với từ tìm được ở bài tạp 2.
- HS tự đặt câu và su đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, lớp nhận xét.
+ Trong các màu em thíchmàu xanh nhất.
+ Dòng sông quê em nước xanh mát
+ Màu đỏ là màu lộng lẫy nhất.
+ Chiếc khăn quàng trên vai em đỏ tươi
- 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm theo
a) Những hôm mưa phùn gió bấc trời rét cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay.
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà khi nào?
- Một số HS đọc bài làm, lớp nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. 
Thứ sáu, ngày 10 tháng 05 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KỲ II 
TOÁN 
KIỂM TRA CUỐI NĂM 
THỦ CÔNG 
ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI NĂM
Tuần 33, 34, 35
I. MỤC TIÊU:
	- Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm là 1 trong những sản phẩm thủ công đã học.
	- Thông qua kết quả kiểm tra. GV điều chỉnh phương pháp dạy học để đạt kết quả cao.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
	- Đề bài: " Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đã học".
	- Yêu cầu: làm được sản phẩm theo đúng quy trình kỹ thuật.
	- GV cho HS quan sát lại 1 số mẫu sản phẩm đã học.
	- GV tổ chức cho HS làm bài, quan sát, hướng dẫn những em còn lúng túng để giúp em hoàn thành sản phẩm.
III. ĐÁNH GIÁ
	- Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức độ.
	- Hoàn thành: thực hiện dúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, cắt thẳng, gấp đều.
	- Chưa hoàn thành: thực hiện không đúng quy trình, đường cắt không thẳng, đường gấp, miết không phẳng và chưa làm ra sản phẩm.
IV. NHẬN XÉT.
	- Nhận xét sự chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ học tập, thái độ làm bài, kĩ năng thực hành và sản phẩm của học sinh.
KT DUYỆT 	BGH DUYỆT 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2A T35.11-13.doc