Tập đọc
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rõ ràng, dứt khoát.
2. Hiểu nội dung: Tiếng cười mạng đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. TLCH trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
TUẦN 34 Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010 Tập đọc TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I.Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rõ ràng, dứt khoát. 2. Hiểu nội dung: Tiếng cười mạng đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sốùng lâu. TLCH trong SGK. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. +Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? +Tiếng hót của chiền chiện gợi cho thức ăn những cảm giác như thế nào ? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Luyện đọc: a/. Cho HS đọc nối tiếp. -GV chia đoạn: 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu 400 lần. Đoạn 2: Tiếp theo hẹp mạch máu. Đoạn 3: Còn lại -Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai tiếng cười, rút, sảng khoái. -Cho HS quan sát tranh. +Tranh vẽ gì ? b/. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -Cho HS đọc. c/. GV đọc cả bài một lượt. Cần đọc với giọng rõ ràng, rành mạch. Nhấn giọng ở những từ ngữ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù c). Tìm hiểu bài: +Em hãy phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn. +Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ. +Người ta đã tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? +Em rút ra điều gì qua bài học này ? d). Luyện đọc lại: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà kể lại tin trên cho người thân nghe. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết tập đọc sau. -1 HS đọc thuộc lòng bài Con chim chiền chiện. +Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao rộng. +Gợi cho em về cuộc sống thanh bình hạnh phúc. -HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần). -HS luyện đọc từ ngữ. +Vẽ 2 chú hề đang diễn trên sân khấu mọi người đang xem và cười. -1 HS đọc chú giải. 2 à 3 HS giải nghĩa từ. -Từng cặp HS luyện đọc. -1 HS đọc cả bài. +HS đọc thầm một lượt và trả lời câu hỏi sau: -Bài báo gồm 3 đoạn: Đ 1: Tiếng cười là đặc điểm của con người, để phân biệt con người với các loài động vật khác. Đ 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. Đ 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. +Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100km/1 giờ các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. +Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước. +Bài học cho thấy chúng ta cần phải sống vui vẻ. -3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc một đoạn. -HS luyện đọc đoạn. -3 HS thi đọc. -Lớp nhận xét. Tốn ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu:Giúp HS: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. Bài tập cần làm: Bài 1 ,2 ,4. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 165. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Viết lên bảng 3 phép đổi sau: 103 m2 = dm2 m2 = cm2 60000 cm2 = m2 8 m2 50 cm2 = cm2 -Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên. -Nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm như sau: 103 m2 = dm2 Ta có 1m2 = 100dm2 ; 103 Í 100= 10300 Vậy 103m2 = 10300dm2 m2 = cm2 Ta có 1m2= 10000cm2; 10000Í = 1000 Vậy m2 = 1000cm2 60000 cm2 = m2 Ta có 10000cm2 = 1m2; 60000 : 10000 = 6 Vậy 60000cm2 = 6m2 8 m2 50 cm2 = cm2 Ta có 1m2 = 10000cm2; 8 Í 10000 = 80000 Vậy 8m2 = 80000cm2 8m250cm2= 80000cm2 + 50cm2 = 80050cm2 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT. -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài. * Bài 3( Nếu còn thời gian) -Nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vị rồi mới so sánh. -GV chữa bài trên bảng lớp. Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. -Yêu cầu HS làm bài. 4.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. Thực hiện -Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét. -HS làm bài. -Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Diện tích của thửa ruộng đó là: 64 Í 25 = 1600 (m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng là: 1600 Í = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I/.Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về: - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. -Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn. II/.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa trang 134, 135, 136, 137 SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Giấy A4. III/.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1/.KTBC: -Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó. -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ? -Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và cho điểm. 2/.Bài mới: *Giới thiệu bài: -Tất cả các sinh vật trên Trái Đất đều có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ dinh dưỡng. Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Con người cũng lấy thức ăn từ động vật và thực vật. Yếu tố con người được tách thành nhân tố độc lập vì hoạt động của con người khác hẳn với các loài sinh vật khác. Ở một góc độ nhất định, con người, thực vật, động vật cùng có lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải chất cặn bã vào môi trường. Nhân tố con người có vai trò ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ thức ăn trong tự nhiên ? Con người phải có một “mắt xích” trong chuỗi thức ăn hay không ? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay. *Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó. -Gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 tranh. -Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu từ sinh vật nào ? -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. -Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình, sau đó, giải thích sơ đồ. GV hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. -Gọi HS trình bày. -Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ của từng nhóm. -Dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ từ tiết trước và hỏi: +Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này ? -Gọi 1 HS giải thích lại sơ đồ chuỗi thức ăn. -GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã, thức ăn thấy có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác. *Hoạt động 2: Vai trò của nhân tố con người – Một mắt xích trong chuỗi thức ăn -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh họa trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi sau: +Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ? +Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người ? -Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có con người. -Trong khi 2 HS viết trên bảng, gọi HS dưới lớp giải thích sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có người. -Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho nhu cầu sống, làm việc và phát triển, con người phải tăng gia, sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi. Tuy nhiên, một số nơi, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào các việc khác đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến các loài sinh vật và môi trường sống của chúng thức ăn. -Hỏi: +Con người có phải là một mắt xích trong chuỗi thức ăn không ? Vì sao ? +Viêc săn bắt thú rừng, pha rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? +Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? Cho ví dụ ? +Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất ? +Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên ? -Kế ... ổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Bài toán cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số. -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, Vì bài toán cho biết tổng số cây hai đội trồng được, cho biết số cây đội I trồng được nhiều hơn đội II (hiệu hai số) và yêu cầu tìm số cây của mỗi đội -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Đội thứ II trồng được số cây là: (1375 – 285) : 2 = 545 (cây) Đội thứ I trồng được số cây là: 545 + 285 = 830 (cây) Đáp số: Đội I: 830 cây ; Đôi II: 545 cây -1 HS đọc đề bài toán. -Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng của chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật. -HS lắng nghe, và tự làm bài. -Theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm tra bài của mình. Bài giải đúng: Bài giải Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là: 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng của thửa ruộng là: (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 109 Í 156 = 17004 (m2) Đáp số: 17004 m2 -HS làm bài vào vở: - 1 HS đọc trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài. Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.Mục tiêu: 1. Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. 2. Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II.Đồ dùng dạy học: -VBT Tiếng Việt 4, tập hai (hoặc các bảng phô tô mẩu Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt đđộng của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Phần nhận xét: * Bài tập 1: Điền vào điện chuyển tiền -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền. ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền. -GV hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào từ Phần khách hàng viết. Họ tên mẹ em (người gửi tiền). Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em ghi nơi ở của gia đình em hiện nay. Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết bằng chữ sau). Họ tên người nhận (ông hoặc bà em). Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn). Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ viết. -Cho HS làm mẫu. -Cho HS làm bài. GV phát mẫu Điện chuyển tiền đã phô tô cho HS. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS điền đúng. * Bài tập 2: Điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước -Cho HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của BT2. -GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt, các từ khó. -GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi đúng. -Cho HS làm bài. GV phát mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước cho HS. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen HS làm đúng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào những giấy tờ in sẵn. 2 HS lần lượt đọc Thư chuyển tiền đã làm ở tiết học trước. -HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu Điện chuyển tiền đi. -HS lắng nghe cô giáo hướng dẫn. -1 HS khá giỏi điền vào mẩu Điện chuyển tiền và nói trước lớp nội dung mình điền. -Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền. -Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc. -HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại mẫu và điền nội dung cần thiết vào mẫu. -Lớp nhận xét. Địa lý ÔN TẬP I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết: -Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN: + Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; các Cao Nguyên ở Tây Nguyên . + Một số thành phố lớn. + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển đảo. II.Chuẩn bị : -Bản đồ địa lí tự nhiên VN. -Bản đồ hành chính VN. -Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN. -Các bản hệ thống cho HS điền. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: Cho HS hát . 2.KTBC : -Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển . -Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ . GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN: -Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên. -Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ. -Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. GV nhận xét, bổ sung. *Hoạt động nhóm: -GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau: Tên TP Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP HCM Cần Thơ -GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ. 4.Củng cố : GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập . 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét, tuyên dương . -Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo . -Cả lớp. -HS trả lời . -HS khác nhận xét. -HS lên chỉ BĐ. -HS cả lớp nhận xét . -HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống . -HS trả lời . -Cả lớp. HĐTT: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần 34 phổ biến các hoạt động tuần 35. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để cĩ biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 34. - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua. II. Đồ dùng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh. Đánh giá hoạt động tuần qua. - GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Giáo viên ghi chép các cơng việc đã thực hiện tốt và chưa hồn thành. - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại cịn mắc phải. Phổ biến kế hoạch tuần 35. - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập. - Về lao động. -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu... Củng cố - Dặn dị: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dị học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt - Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. - Các lớp phĩ : phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dị và chuẩn bị tiết học sau. Tiết 2. Mỹ thuật TIẾT: 34 BÀI: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TỰ DO MỤC TIÊU : - HS hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh tự do . - HS biết cách vẽ được tranh theo ý thích . . * HSKG: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. - HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : SGK , SGV ; Tranh ảnh về các đề tài khác nhau ; Bài vẽ của HS lớp trước ; Hình gợi ý cách vẽ tranh . Học sinh : Tranh ảnh về các đề tài ; SGK ; Vở thực hành ; Bút chì , màu vẽ , giấy màu , hồ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Khởi động : Hát Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung đề tài -Giới thiệu hs một số tranh để hs nhận ra tranh cĩ rất nhiều đề tài. -Ở mỗi đề tài hs cần tìm ra nội dung và hình ảnh tương ứng để vẽ. -Yêu cầu hs nĩi về đề tài mình chọn. Hoạt động 2:Thực hành -Hướng dẫn hs dựa vào cách vẽ tranh đã học để tự vẽ tranh với đề tài mình yêu thích. Dặn dị: Quan sát chuẩn bị cho bài sau. -Nêu nhận xét và nĩi về đề tài sẽ vẽ. Tiết 5. Sinh hoạt lớp Tuần 34 I.Mục tiêu: - Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần. - Triển khai kế hoạch tuần sau. II. Hoạt động dạy - học. 1. Tổ trưởng các tổ nhận xét tình hình hoạt động của các bạn trong tuần. 2. Giáo viên nhận xét - Nền nếp: ra vào lớp đúng giờ, xếp hàng đầu giờ và cuối buổi, truy bài đầu giờ đều, thực hiện hát đầu giờ cần đều hơn. - Học tập: Cĩ ý thức học tương đối tốt, chuẩn bị bài đầy đủ, hăng hái phát biểu xây dựng bài, nhiều em cĩ sự chuẩn bị bài tốt, học nghiêm túc. - Thể dục - vệ sinh: thực hiện tốt. - Các hoạt động khác tham gia đều, hiệu quả khá: chăm sĩc hoa. - Khen: ..................................................................................... ý thức học tốt - Chê: ................................................................................. cịn nĩi chuyện và lười học. 3. Kế hoạch tuần sau: - Khắc phục những tồn tại, phát huy những mặt mạnh, thực hiện tốt mọi hoạt động trong tuần sau. - Tích cực tham gia phong trào thi đua. .
Tài liệu đính kèm: